Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tuần 22
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 22 Ký duyệt của tổ chuyên môn: Tổ trưởng: Nguyễn Thị Khuyên ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA LET (LUYỆN TẬP) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của nó. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng giải bài tập về tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực, chủ động trong học tập. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Nêu định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định HS1: Định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý lý Ta-lét? Vẽ hình, ghi GT, KL? Ta-lét. Vẽ hình, ghi GT, KL (SGK/60, 61) HS2: Cho hình vẽ. Chứng minh DE// BC. (10đ) Tính DE? BD 1,5 3 EC 1,8 3 HS2: ; AD 2,5 5 EA 3 5 A BD EC DE//BC (Định lý Ta-lét 2,5 3 AD EA D E đảo) 1,8 1,5 6,4 B C AD DE (hệ quả định lý Talét) AB BC AD.BC 2,5.6,4 DE 4 (10đ) AB 4 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập tính độ dài đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV trep bảng phụ vẽ hình 14, yêu cầu HS BT 7/62 SGK: D sửa BT 7 SGK B' 4,2 A' 9,5 GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để M N 3 8 tính x? O Y HS: hệ quả của định lý Ta-lét 28 6 GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để X X B E F A tính x, y? a) MN // EF b) HS: Tính x: hệ quả định lý Ta-lét a)Vì MN// EF nên theo hệ quả củađịnh lý Ta- Tính y: định lý Pytago lét, ta GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS DM MN có : làm 1 câu DE EF 9,5 8 28.8 x 23,6 28 x 9,5 b) Vì A’B’//AB (cùng vuông góc với AA’) nên theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có : A'O A' B ' 3 4,2 6.4,2 x 8,4 OA AB 6 x 3 GV kiểm tra vở BT của HS. Áp dụng định lý Pytago cho OAB vuông tại HS nhận xét, GV nhận xét. O, ta có : y = OB = OA2 AB2 62 8,42 10,3 HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập về c/m hai đường thẳng song song, tính diện tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 10, yêu BT 10/63 SGK: cầu HS đọc đề bài tập a) Ta có d // BC; AH BC AH ' GV: Xét ABH, tỉ số bằng tỉ số Xét ABH có B’H’// BH (vì d // BC) AH AH ' AB ' = (1) (định A nào? Vì sao? AH AB d B' C' AH ' AB ' H' HS: = (định lý Ta-lét) lý Ta-lét) AH AB Xét ABC có B’C’// BC B 'C ' (vì d // BC) B C GV: Xét ABC, tỉ số bằng tỉ số H AB ' B 'C ' BC = (2) (định lý Ta-lét) nào? Vì sao? AB BC AB ' B 'C ' AH ' B 'C ' HS: = (định lý Ta-lét) Từ (1) và (2) = AB BC AH BC GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm bài vào vở GV : Công thức tính S , S ? 1 AH ' 1 B 'C ' ABC AB'C' b) Nếu AH' = AH = (câu HS: S ABC = 3 AH 3 BC 1 1 AH.BC, S AH '.B 'C ' a) 2 AB'C ' 2 1 B'C' BC 1 GV: Từ giả thiết AH' = AH, kết hợp 3 3 1 1 1 1 S AB'C' = AH '.B 'C ' = AH BC câu a, ta suy ra được điều gì? 2 2 3 3 1 AH ' 1 B 'C ' HS: AH' = AH = 1 1 1 2 . .AH.BC S ABC = 7,5 cm 3 AH 3 BC 9 2 9 1 B'C' BC 3 GV : Vậy tính SAB'C ' thông qua S ABC như thế nào? 1 1 1 1 HS: S AB'C' = AH BC S 2 3 3 9 ABC GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi BT11/63 SGK: vở A GV: Yêu cầu HS giải BT 11 SGK a)Xét ABC có MN//BC AM MN GV: So sánh AK, AI và AH? (hệ quả định lý M K N AB BC 1 2 I HS: AK = AH; AI = AH F 3 3 Ta-lét) E Xét ABH có MK//BH GV: Để tính MN ta phải dựa vào tỉ số nào C AM AK 1 B H khi biết BC = 15cm? (hệ quả AM MN AB AH 3 HS: ( MN//BC) AB BC định lý Ta-lét) AM MN 1 1 GV: bằng tỉ số nào? Từ đó tính MN? MN BC 5 cm AB BC 3 3 AM AK 1 EF AE AI 2 HS: (MK//BH) Tương tự, ta có : AB AH 3 BC AB AH 3 1 2 2 MN BC EF= BC .15 10 (cm) 3 3 3 GV: Thực hiện tương tự cho EF. b)Tứ giác MNEF là hình thang nên 1 1 1 2 1 GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày, 1 HS tính S (MN EF).KI ( BC BC). AH MNEF 2 2 3 3 3 MN, 1 HS tính EF 1 1 1 1 . BC.AH S ABC .270 90 HS nhận xét, GV nhận xét. 3 2 3 3 (cm2) GV: Tứ giác MNEF là hình gì? Nêu công thức tính? Biểu diễn thông qua S ABC như thế nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học kỹ định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của định lý Ta-lét. - Xem lại các BT đã giải - BTVN: 12, 17 SGK/65 - Xem trước bài: “Tính chất đường phân giác của tam giác”. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Tuần : 22 §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhớ tính chất đường phân giác của tam giác, hiểu được cách chứng minh định lý. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý để tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh hình học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta – Lét. 1. Hệ quả: SGK/61 (5 đ) DB 2. Cho hình vẽ: hãy so sánh tỉ số 2. Vì B· ED = ·CAD (GT) nên BE // AC ( Vì DC có hai góc so le trong bằng nhau). EB A và Áp dụng hệ quả của định lí Ta – lét đối với AC DB EB ADC, ta có: = (5 đ) DC AC D B C E HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Từ phần kiểm tra bài cũ, nếu AD là B· AD D· AC mà D· AC D· EB phân giác của góc BAC thì ta có được điều Suy ra B· AD D· EB gì? DB AB GV: Kết quả trên là nội dung của bài học Do đó ABE cân tại B suy ra = DC AC hôm nay 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Định lý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV : Ghi đề ?1 SGK, yêu cầu HS hoạt 1) Định lý: A động theo nhóm: ?1 6 - Vẽ tam giác ABC, biết: 3 AB = 3 cm ; AC = 6 cm; µA = 1000 + Dựng đường phân giác AD B D C AB DB AB 3 1 DB 2,5 2,5 1 + Đo DB; DC rồi so sánh và Ta có: = ; AC DC AC 6 2 DC 5 5 2 HS hoạt động nhóm AB DB = Cử đại diện lên bảng vẽ hình, so sánh tỉ AC DC số *Định lý : SGK/65 các HS khác theo dõi, so sánh với kết quả A của mình GV: chỉ ra đoạn BD kề với đoạn AB, đoạn CD kề với đoạn AC. Từ kết quả ?1 , em có nhận xét gì nếu phân giác của B D C một góc chia cạnh đối diện thành hai E đoạn thẳng? HS: Phát biểu định lý SGK GV: Vẽ hình, gọi 1 HS lên bảng ghi GT, ABC, AD là tia phân giác KL của định lý GT của B· AC ( D BC ) 1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm bài vào vở GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn AB DB KL = thẳng tỷ lệ, chứng minh tỷ số trên ta phải AC DC dựa vào định lý nào? Chứng minh: HS: Định lý Talet Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt GV: Vậy ta cần vẽ thêm đường thẳng nào AD tại E để sử dụng được định lý? Áp dụng hệ quả của định lý Talet vào DAC HS: Qua B kẻ đường thẳng song song với DB BE AC ta được: = (1) (vì BE // AC) DC AC GV: Khi đó ta có tỉ số nào? · · DB BE Ta có:CAE BAE (gt) HS: = DC AC Vì BE // AC nên C· AE ·AEB (so le trong) AB DB · · GV: Vậy muốn chứng minh = , AEB BAE ABE cân tại B AC DC BE = AB (2) ta cân chứng minh thêm điều gì? AB DB Từ (1) và (2) ta có = . HS: BE = AB hay ABE cân tại B AC DC GV: Chứng minh ABE cân tại B như thế nào? GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở HOẠT ĐỘNG 3: Chú ý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Đưa ra khẳng định định lý vẫn đúng 2) Chú ý: trong trường hợp tia phân giác của góc D ' B AB A = ngoài của tam giác DC AC E' HS theo dõi ghi vở ( AB AC ) D' C GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh ?2 a) Do AD là phân giác củaB B· AC nên GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK, yêu x AB 3,5 7 cầu HS thực hiện ?2 , ?3 y AC 7,5 15 GV: Nhìn vào hình vẽ a, ta áp dụng định Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 A = lý trên như thế nào? 7 7,5 · 3,5 HS: AD là phân giác của BAC nên: 3 x AB x y ?3 Do DH là phân giác B C y AC D của E· DH nên x GV: Nhìn vào hình vẽ b, áp dụng định lý H DE EH 5 3 E trên như thế nào để tính x? 3 F EF HF 8,5 x 3 E· DH 5 8,5 HS: DH là phân giác của nên 3.8,5 DE EH x 3 5 EF HF D x 3 5,1 8,1 GV: Gọi 2 HS lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 câu, các HS khác làm bài vào vở HS nhận xét, GV nhận xét 3. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gọi HS đọc bài 15 SGK, áp dụng tính chất, BT 15 a SGK/ 67: (M3) giải bài toán Vì AD là tia phân giác của góc A nên ta có: 1 HS lên bảng giải, HS dưới lớp làm vào AB DB 4,5 3,5 hay vở, nhận xét bài của bạn AC DC 7,2 x C GV nhận xét, đánh giá. 7,2.3,5 Bài tập: Cô Hồng và cô Hoa rủ nhau tận dụng x 5,6 4,5 12m mảnh đất thừa gần nhà để trồng rau sạch. Hai 18m cô phân công nhau: cô Hồng rào cạnh giáp Bài tập: con đường nhỏ dài 12 m, cô Hoa rào cạnh giáp con đường lớn dài 15 m. Hai cô thống A nhất chia diện tích của mảnh đất tỉ lệ với 12m B chiều dài của hàng rào. Em hãy giúp các cô chia theo đúng sự thống nhất đó (kích thước Vẽ đường phân giác AD của góc A. trên hình vẽ) Vì AD là phân giác của góc A nên ta có: Tỉ HS đọc bài toán, đứng tại chỗ trả lời. số diện tích của hai tam giác bằng tỉ số của GV nhận xét, đánh giá. hai đoạn DB và DC. 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác. - Làm các bài tập 15b ; 16 ; 17 tr 67, 68 SGK. - Chuẩn bị tiết sau Luyện tập. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... -----------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_8_tuan_22.docx