Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tuần 23
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 8 - Tuần 23, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 23 Ký duyệt của tổ chuyên môn: Tổ trưởng: Nguyễn Thị Khuyên TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC (LUYỆN TẬP) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố định lý về tính chất đường phân giác của tam giác 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy logic, thao tác phân tích đi lên trong việc tìm kiếm lời giải của một bài toán chứng minh. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: chứng minh, tính toán, biến đổi tỉ lệ thức. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ 2. Học sinh: SGK, thước kẻ III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Phát biểu -Phát biểu định lý về HS1: D Phát Đáp án: định lý về đường phân giác của một 24 Định lý Ta- x 9 đường phân tam giác đúng P Q lét(SGK/57) (5đ) giác của (SGK/65):.4đ 10,5 Áp dụng: tam giác. - Bài tập: Vì PQ// EF nên theo b) Vì PQ là tia phân giác định lý Ta-lét ta có: - Áp dụng : E PQ//EF của góc P nên: F DP DQ x 9 9.10,5 giải bài 15b biểu định lý Ta-lét? x 6,3 tr 67 SGK 6,2 12,5 x Áp dụng: Tìm x trên PE QF 10,5 15 15 x 7,3 (GV vẽ hình 8,7 x hình vẽ (5đ) 24b) : 6đ 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 3. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG * Làm BT 18 SGK GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. BT18/68 SGK: + Đọc bài toán A +1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại làm bài vào vở 5 ? AE là đường phân giác góc A của 6 ABC thì ta có tỉ lệ thức nào? EB AB B C HS: E EC AC ABC, AB = 5cm GV: gợi ý cho HS cách tính EB, EC: có GT AC = 6cm ; BC = 7cm thể sử dụng các cách biến đổi tỉ lệ thức và AE tia phân giác  tính chất dãy tỉ số bằng nhau để có được KL Tính EB, EC các tỉ lệ thức liên quan GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Chứng minh: HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên Vì AE là tia phân giác của nên ta có : bảng trình bày BE AB 5 BE CE BE CE GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án CE AC 6 5 6 5 6 BE CE 7 mà BE + EC = BC = 7 5 6 11 7 BE = .5 3,18cm; CE = 7 3,18 11 * Làm BT 20 SGK 3,82cm GV: Vẽ hình 26 SGK lên bảng GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: BT 20/68 SGK : + Đọc bài toán ABCD (AB // CD) + Xét ABD , ta có được tỉ lệ thức nào? GT AC cắt BD tại O OE OD HS: EF // DC; E AD AB DB F BC + Xét ABC , ta có được tỉ lệ thức nào? KL OE = OF + Để chứng minh OE = OF ta cần chứng A B minh như thế nào? FO OC E F HS: O AB CA + Từ giả thiết AB // CD, em có thể suy ra D C tỉ lệ thức nào liên quan đến hai tỉ lệ thức Chứng minh : trên? OE AO OD OC Xét ADC. Vì OE // DC ta có : = HS: DC AC OB OA (1) + Vậy em suy ra được điều gì? OF OB Xét BCD. Vì OF // DC ta có : = OE FO HS: OE = OF DC BD AB AB (2) 1 HS lên bảng trình bày OB OA Xét ODC vì AB //DC ta có : = GV nhận xét, chốt kiến thức OD OC OB OD OB+OD OB OA = = = OA OC OA+OC OB+OD OA+OC OB OA = (3) BD AC OE OF Từ (1), (2), (3) ta có : = OE = OF DC DC A * Làm BT 21 SGK BT 21/68 SGK : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: m n + Đọc bài toán, vẽ hình ABC; MB = MC + AD là phân giác của góc B thì ta có GT B· AD D· AC được tỉ lệ nào? AB = m; B D M C DB AB m HS: AC= n DC AC n ( m < n) + Từ GT m < n, suy ra vị trí điểm D đối SABC = S với B và C? a) SADM = ? HS: D nằm giữa B và M b) SADM = ?%SABC nếu n = 7 cm; m = 3 S + Tính tỉ số ABD ? cm S ACD Chứng minh: Vì AD là tia phân giác của B· AC SABD DB m HS: DB AB m SACD DC n ( Tính chất đường phân GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất tỉ lệ DC AC n thức đề suy ra S giác) ABD BC 1 HS lên bảng trình bày Có: m < n nên DB< DC và MB = MC = 2 GV nhận xét, chốt kiến thức D nằm giữa B và M Kẽ đường cao AH , ta có: 1 1 SABM = AH.BM ; SACM = AH.CM 2 2 S Mà : BM = CM SABM = SACM = 2 S m S S m n Lại có : ABD ABD ACD S ACD n S ACD n S m n S.n Hay : SACD = S ACD n m n S.n S S(n m) SADM = SACD SACM = = m n 2 2(m n) b) n = 7cm ; m = 3cm S(n m) S(7 3) 4S 1 SADM= = SADM= 2(m n) 2(7 3) 20 5 S=20%SABC 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định lý tính chất đường phân giác của tam giác, ôn lại định lí thuận, đảo, hệ quả của định lí Ta-lét. - Bài tập về nhà : 19 ; 22 tr 68 SGK , bài 19, 20, 21, 23 tr 69 , 70 SBT - Chuẩn bị bài mới “Khái niệm tam giác đồng dạng”. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Tuần : 23 §4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa hai tam giác đồng dạng, cách viết đồng dạng . - Hiểu và nắm các bước trong việc chứng minh định lý “ nếu MN // BC ,M AB và N AC => AMN đồng dạng ABC 2. Kỹ năng - Vận dụng được định nghĩa hai tam giác đồng dạng để viết đúng các góc tương ứng bằng nhau , các cạnh tương ứng tỉ lệ và ngược lại - Rèn kỹ năng vận dụng hệ quả của định lý ta-let trong chứng minh hình học 3. Thái độ - Thấy được những hình đồng dạng trong thực tế. 4. Phát triển năng lực - Tự học, quan sát, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác - Thực hành, vận dụng kiến thức vào cuộc sống II. CHUẨN BỊ - GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke, compa - HS : SGK , thước thẳng , eke III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV: Treo hình 28/69 sgk lên bảng và cho HS Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhận xét về hình dạng, kích thước của các nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau hình trong mỗi nhóm ? GV giới thiệu : Những hình có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Tam giác đồng dạng HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Tam giác đồng dạng : GV: Treo bảng phụ vẽ hình 28 SGK. a) Định nghĩa : Nhận xét hình dạng, kích thước của các ?1 cặp hình vẽ? HS: Cùng hình dạng, khác nhau về kích thước GV: Giới thiệu hình đồng dạng GV: treo bảng phụ vẽ hình 29 SGK, yêu cầu HS thực hiện ?1 µA µA', Bµ Bµ',Cµ Cµ' GV: hãy nêu các cặp góc bằng nhau? ' ' ' ' ' ' A B 2 1 A C 2,5 1 B C 3 1 µ µ µ µ µ µ ; HS: A A', B B ',C C ' AB 4 2 AC 5 2 BC 6 2 GV: Nhận xét gì về các tỉ số A'B' A'C ' B'C ' A'B' A'C ' B'C ' ; ; ? AB AC BC AB AC BC *Định nghĩa: SGK/70 A'B' A'C ' B'C ' HS: µA µA'; Bµ Bµ';Cµ Cµ' AB AC BC ' ' ' ABC ABCnếu A'B' A'C ' B'C ' GV: Giới thiệu định nghĩa hai tam giác đồng dạng, yêu cầu HS đọc định nghĩa AB AC BC A' B' A'C ' B'C ' SGK = k: tỉ số đồng dạng HS: Đứng tại chỗ đọc định nghĩa AB AC BC GV: Giới thiệu kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng, lưu ý HS viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng. HS theo dõi ghi vở b) Tính chất: GV: Ở ?1 , ABC A'B'C’ theo tỉ số ?2 1) Nếu A'B'C' = ABC thì A'B'C' đồng dạng là bao nhiêu? ABC, tỉ số đồng dạng là 1 1 2) Nếu ABC A'B'C' theo tỉ số k thì HS: k = 1 2 A'B'C' ABC theo tỉ số GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực k hiện ?2 *Tính chất: SGK/70 HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời GV: Từ ?2 , hãy phát biểu tính chất của hai tam giác đồng dạng? HS: phát biểu tính chất. BT 23/71 SGK: * Củng cố: Làm bài 23 sgk a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau Đúng b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau Sai vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1 A 5 4 A' 2 2,5 C B' C' B 6 3 HOẠT ĐỘNG 3: Định lý HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2. Định lí: (SGK/71) GV: yêu cầu HS thực hiện ?3 . AMN GT ABC có MN//BC A và ABC có các cạnh, các góc như thế ( M AB, N AC ) M N nào? KL AMN a HS: các cạnh tỉ lệ, các góc bằng nhau ABC GV:Vậy hai tam giác đó có đồng dạng với nhau? B C HS: AMN ABC GV: Hãy phát biểu thành định lý? Chứng minh: HS: Nêu định lý SGK Xét AMN và ABC có: GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của µA là góc chung định lý, các HS còn lại làm vào vở ·AMN ·ABC (góc đồng vị) GV: Muốn chứng minh AMN ·ANM ·ACB (góc đồng vị) ABC, ta cần chứng minh điều gì? HS: Các góc tương ứng bằng nhau và các AM AN MN cạnh tương ứng tỉ lệ Vì MN // BC nên ta có: ( hệ GV: Vì sao các góc tương ứng bằng AB AC BC nhau? quả của định lý Talet). Vậy AMN ABC. HS: µA là góc chung, ·AMN ·ABC (góc đồng vị) ·ANM ·ACB (góc đồng vị) *Chú ý: SGK/71 GV: Vì sao các cạnh tương ứng tỉ lệ? HS: Vì MN // BC nên áp dụng hệ quả định lý Talet GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở GV: nêu chú ý SGK, HS theo dõi 3. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG GV - HS NỘI DUNG Nhắc lại định nghĩa và tính chất hai tam giác Nhắc lại định nghĩa và tính chất hai tam đồng dạng ? giác đồng dạng Hãy làm bài 23 trang 71 a. Đ b. S Hãy làm bài 24 trang 72 A'B' A"B" k , k A"B" 1 AB 2 Hãy làm bài 25 trang 72 A'B' A'B' A"B" . k .k AB A"B" AB 1 2 Các mệnh đề sau đúng hay sai : a. hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng b. Hai tam giác đồng dạng thì bằng nhau a. Đúng b. Sai 4. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lý về hai tam giác đồng dạng. - BTVN: 25, 26/72 SGK ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... -----------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_8_tuan_23.docx