Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Tuần 16
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần 15 Tiết: 57,58,59,60 BÀI 16. VIRUS VÀ VI KHUẨN (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: - Quan sát hình ảnh mô tả được hình dạng, cấu tạo đơn giản của virus, vi khuẩn. - Phân biệt được virus và vi khuẩn. - Nêu được sự đa dạng về hình thái của vi khuẩn. - Nêu được một số bệnh do virus, bệnh do vi khuẩn gây nên và cách phòng, chống bệnh do virus và vi khuẩn. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Sơ đồ hình dạng của một số virus, sơ đồ cấu tạo virus, hình ảnh một số hoa, cây, người bị bệnh do virus gây ra, sơ đồ vi khuẩn, hình ảnh một số loại vi khuẩn khác nhau, giáo án, sgk, máy chiếu. 2 - HS : Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về virus và vi khuẩn, vai trò của vi khuẩn. Tạo hứng thú học tập cho HS. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS kể, liệt kê các loại vaccine mà các em biết hoặc đã được tiêm phòng? Nêu ý nghĩa của việc tiêm phòng. - HS lắng nghe, suy nghĩ và trả lời: + Một số loại vaccine: bại liệu, sởi, quai bị, thủy đậu, cúm, covid 19, viêm não Nhật Bản... + Tiêm vaccine để phòng bệnh hiệu quả, làm giảm tỉ lệ mắc bệnh và tử vong do bệnh truyền nhiễm trong xã hội. - GV nghe câu trả lời của HS, nhận xét và từng bước dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn a) Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của vi khuẩn đối với con người và sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV nêu tình huống: Điều gì xảy ra nếu 3. Tác hại của vi khuẩn ta để một miếng thịt hoặc một bát c - Gây thối hỏng thức ăn ngoài không khí trong vòng 1 ngày? Vậy - Gây bệnh ở người và sinh vật nguyên nhân của hiện tượng này do - Một số bệnh gây nên bởi vi khuẩn ở đâu? người: bệnh lao, thương hàn, ván, - GV yêu cầu HS quan sát các hình viêm phổi,... 16.12, 16.13sgk, đọc thông tin và kể tên - Cách bảo quản thức ăn: bảo quản một số bệnh do vi khuẩn gây ra ở người. lạnh trong tủ lạnh, sấy khô, muối, - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Hoạt động 6: Tìm hiểu cách phòng bệnh do virus và vi khuẩn gây nên a) Mục tiêu: Nêu được cách phòng chống, phòng bệnh do virus và vi khuẩn gây nên. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, mô tả III. Phòng bệnh do virus và vi các cách phòng tránh bệnh truyền khuẩn gây nên nhiễm, nâng cao hệ miễn dịch để phòng - Bảo vệ môi trường sống sạch sẽ. bệnh do virus hoặc vi khuẩn gây nên. - Tập thể dục nâng cao sức khoẻ. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. - Ăn uống đầy đủ dinh dưỡng. - Thực hiện các biện pháp phòng tránh lây lan cộng đồng: đeo khẩu trang, rửa ta thường xuyên, tránh tụ tập đông người,... - Với thực vật: tạo giống cây sạch bệnh, phun thuốc phòng bệnh cho cây trồng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức về virus, vi khuẩn; tác hại và lợi ích của vi khuẩn. Một số bệnh và các phòng bệnh do virus, vi khuẩn gây nên. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện bài luyện tập trang 95sgk. - HS thảo luận, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời: Đặc điểm Virus Vi khuẩn Thành tế bào x Màng sinh chất x Tế bào chất x Vùng nhân x Lõi di truyền x Vỏ protein x - GV nhận xét, chốt lại đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về virus, vi khuẩn vào thực tiễn. b) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu một số hình ảnh, cung cấp một số thông tin cập nhật về đại dịch Covid19, yêu càu HS thảo luận và nêu biện pháp phòng tránh - HS thảo luận cặp đôi, đưa ra các biện pháp phòng tránh cụ thể: + Thường xuyên rửa tay, dùng xà phòng và nước hoặc dung dịch rửa tay chứa cồn + Giữ khoảng cách an toàn với những người đang ho hoặc hắt hơi + Khi không thể giữ khoảng cách, phải đeo khẩu trang + Không chạm vào mắt, mũi hoặc miệng + Khi ho hoặc hắt hơi, phải dùng khăn giấy hoặc gập khuỷu tay lại để che mũi và miệng. - GV nhận xét, đánh giá quá tiết học. Tuần 16 Tiết: 61,62 BÀI 17. ĐA DẠNG NGUYÊN SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: - Nhận biết được một số nguyên sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi trùng giày, trùng biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật. - Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật. - Nêu được một số bệnh, cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây nên. - Quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: 2 - HS : Sgk, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về các loài nguyên sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: - GV giới thiệu: Hình 17.1 là hình ảnh quan sát một giọt nước ao, hồ dưới kính hiển vi. GV yêu cầu HS quan sát và trao đổi với các bạn trong nhóm về số lượng và hình dạng các loài sinh vật có trong hình. - Từ đó GV đặt câu hỏi: Các loài quan sát được dưới kính hiển vi thuộc những nhóm sinh vật nào? Tên gọi từng sinh vật là gì? Vai trò của các loài đó trong tự nhiên là gì? - HS quan sát, đưa ra câu trả lời, GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đâ dạng của nguyên sinh vật a) Mục tiêu: - Nhận biết được một số sinh vật như tảo lục đơn bào, tảo silic, trùng roi, trùng giày, trùng biến hình thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật. - Nêu được sự đa dạng và vai trò của nguyên sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV chia nhóm HS, yêu cầu HS quan sát I. Sự đa dạng của nguyên sinh hình 17.2sgk, gọi tên, mô ta hình dạng và nêu vật đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật. - Động vật nguyên sinh có hơn - GV chú ý mở rộng kiến thức cho HS: trong 40 nghìn loài, phân bố khắp nơi: các loài nguyên sinh vật nêu trên, loài nào có trong nước mặn, nước ngọt, khả năng quang hợp? Từ đặc điểm nhận biết trong đất ẩm, trong cơ thể nhiều các loài, GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung nhóm động vật và người. của nguyên sinh vật. + Tảo lục đơn bào: tế bào hình - GV yêu cầu HS vẽ lại hình ảnh một số sinh cầu, có màu xanh lục, mang vật vào vở. nhiều hạt diệp lục. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức cốt + Tảo silic: Cơ thể đơn bào, có lõi. nhiều hình dạng. + Trùng roi: Cơ thể đơn bào, hình thoi, có roi di chuyển. + Trùng giày: cơ thể đơn bào, hình đế giày, có lông bơi + Trùng biến hình: Cơ thể đơn bào, hình dạng không ổn định. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò và tác hại của nguyên sinh vật a) Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nguyên sinh vật là thức ăn cho nhiều động vật - Nêu được một số loài gây bệnh ở người và biện pháp phòng tránh bệnh do nguyên sinh vật gây nên. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM - GV yêu cầu HS quan sát hình 17.3 II. Vai trò và tác hại của nguyên sinh sgk, nêu vai trò của nguyên sinh vật vật với động vật? 1. Nguyên sinh vật là thức ăn của động - GV yêu cầu HS quan sát hình 17.4 vật và 17.5sgk, thảo luận nhóm, chỉ ra - Nguyên sinh vật là thức ăn cho động vật các con đường có thể dẫn tới mắc như cá, tôm, cua: trùng roi, trùng giày, tảo bệnh sốt rét và bệnh kiết lị, từ đó đề lục, tảo silic xuất các biện pháp phòng tránh hai 2. Một số nguyên sinh vật gây bệnh ở bệnh này. người - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến + Bệnh sốt rét: Gây ra bởi kí sinh trùng thức, chuyển sang nội dung mới. sốt rét, lây truyền do muỗi Anopheles. + Bệnh kiết lị: Các triệu chứng có thể bao gồm: đau bụng hoặc đau co rút từng con buồn nôn; nôn mửa; sốt trên 38 độ C; mất nước, có thể đe doạ tính mạng nếu không được điều trị. Bệnh kiết lị thường lây lan do vệ sinh kém. - Biện pháp phòng bệnh: + Bệnh sốt rét: đi ngủ buông màn, vệ sinh xung quanh nơi mình ở, xếp gọn quần áo + Bệnh kiết lị: Thực hiện vệ sinh ăn uống, thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, rửa tay bằng xà phòng, sử dụng nước sạch C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Luyện tập kiến thức về nguyên sinh vật và vai trò nguyên sinh vật. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1 của bài luyện tập trang 102sgk. - HS thảo luận, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời: Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật Tên nguyên sinh vật Làm thức ăn cho động vật Trùng giày, trùng roi, tảo Gây bệnh cho động vật và con người Trùng sốt rét, trùng kiết lị. - GV nhận xét, chốt lại đáp án. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức bài học trong việc bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, phòng tránh bệnh do nguyên sinh vật gây nên. b) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm thông tin, tranh ảnh về một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên và cách phòng tránh. - GV nhận xét, đánh giá quá tiết học của HS. Tuần 16 Tiết: 63,64 CHỦ ĐỀ 8. ĐA DẠNG THẾ GIỚI SỐNG BÀI 18. ĐA DẠNG NẤM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS: - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi,...). - Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong cuộc sống (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Vận dụng được hiểu biết về nấm để giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc,... - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. 3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: hình ảnh liên quan, sơ đồ nguyên sinh vật, sơ đồ vòng đời trùng roi, trùng kiết lị, dụng cụ thí nghiệm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh_dieu_tuan.docx