Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài tập chủ đề 9-12

docx7 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Bài tập chủ đề 9-12, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 34 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 9, 10, 11, 12
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Khái quát hóa được kiến thức về cảm ứng ở sinh vật.
- Nêu được ứng dụng của một số tập tính động vật và ứng dụng về sự sinh trưởng 
của sinh vật trong đời sống thực tiễn.
- Trình bày được ưu điểm, nhược điểm của hình thức sinh sản vô tính và sinh sản 
hữu tính trong trồng trọt.
- Phân biệt được hoa đơn tính với hoa lưỡng tính.
- Tổng quát được kiến thức về hoạt động sống của cơ thể động vật và thực vật.
- Vẽ được sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở động vật.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình 
tự nhiên.
+ Lập kế hoạch thực hiện
+ Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất yêu nước, trung thực, chăm 
chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: 
- Kính lúp, tranh ảnh, giấy A4
- Phiếu nhiệm vụ
- Phiếu quan sát động vật, thực vật...
- Giáo án, sgk, máy chiếu...
2. HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Trang 1 Hoạt động 1: Ôn tập về cảm ứng, tập tính, mối quan hệ giữa sinh trưởng và 
phát triển 
a) Mục tiêu: Giúp HS tổng hợp kiến thức về cảm ứng, tập tính động vật, mối 
quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức đã học trong chủ đề 9, 10, 11, 
12
c) Sản phẩm: Kết qua kiểm tra của HS
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS: giấy bút, vở bài tập, bút màu để vẽ sơ đồ
- GV hướng dẫn cho HS ôn tập kiến thức chủ đề 9,10,11,12
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1 : Vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp kiến 
 - GV giới thiệu một số sơ đồ tư duy thức về cảm ứng ở sinh vật
 minh họa để HS tham khảo.
 GV đưa ra kết luận chung về kiến 
 thức:
 - GV chia HS thành 4 nhóm: Mỗi 
 nhóm sẽ có 5 phút lên ý tưởng vẽ ra 
 giấy A4 sau đó đại diện nhóm lên giới 
 thiệu sản phẩm nhóm mình.
 - GV giới thiệu chiếu trên slide sơ đồ Câu 2: Lấy ví dụ chứng minh vai trò 
 tư duy minh họa trên màn hình tivi. của động vật. Trình bày một số ứng 
 - GV chiếu một số hình ảnh, video về dụng hiểu biết về tập tính động vật 
 một số vai trò của động vật. trong thực tiễn. 
 - GV yêu cầu: HS chia mà các nhóm - Tập tính của động vật có vai trò quan 
 lẻ và chẵn. trong trong việc bào vệ nó và phát triển 
 + HS nhóm 1,3 quan sát và ghi nhanh nòi giống
 vai trò của động vật vào giấy. + Tập tính giăng tơ của nhện là để bảo 
 + HS nhóm 2, 4 nhận xét, bổ sung và vệ nó khỏi kẻ thù.
 trình bày một số ứng dụng vai trò của + Chim làm tổ đẻ trứng để phát triển nòi 
 động vật trong thực tiễn. giống.
 Một số ứng dụng :
 Dạy chó, chim ưng săn mồi (săn 
 bắn).
 Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc, dạy cá 
 heo lao qua vòng trên mặt nước 
 (giải trí).
 Trang 2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 Làm bù nhìn để ở ruộng mương 
người cùng bàn và liên hệ các hiện đuổi chim chóc phá hoại mùa 
tượng sinh trưởng và phát triển của màng (bảo vệ mùa màng)
sinh vật trong thực tế. Câu 3: Mối quan hệ giữa sinh trưởng 
- GV gọi đại diện một số nhóm lấy ví và phát triển ở sinh vật
dụ minh họa hiện tượng trên. - Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật có 
 mối quan hệ mật thiết với nhau, nối tiếp 
 và xen kẽ nhau. Sinh trưởng là cơ sở cho 
 phát triển. Phát triển thúc đẩy sinh 
 trưởng và làm xuất hiện hình thaí mới.
- GV đã yêu cầu học sinh các nhóm - Ví dụ : hạt nảy mầm lớn lên thành cây 
đã phân công ở nhà nghiên cứu, sưu mầm, cây mầm lớn lên thành cây con, 
tầm tài liệu về sinh trưởng và phát cây con đạt được mức độ sinh trưởng 
triển của sinh vật. nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên hình thành 
- GV mời một nhóm đóng vai chuyên hoa và kết quả.
gia lên bảng thuyết trình về vấn đề Câu 4: Trình bày ứng dụng hiểu biết 
nhóm mình đã nghiên cứu cho cả lớp về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 
cùng nghe. vào thực tiễn. Lấy ví dụ ở địa phương 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ em.
- Câu 1: HS nghe GV hướng dẫn liên 
hệ kiến thức đã học trong chủ đề 9 để - Điều khiển điều kiện moi trường như 
hoàn thành sơ đồ tư duy. ánh sáng, nhiệt độ, nước nhằm kích 
- Câu 2: HS nghe GV hướng dẫn liên thích ra hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả. 
hệ kiến thức đã học trong chủ đề 9 Ví dụ : chiếu sáng trên 16giờ cho hoa 
quan sát và thực hành nhiệm vụ theo lay ơn ra hoa đẹp và to hơn và bền hơn.
nhóm. - Đưa ra các biện pháp kí thuật chăm sóc 
- GV nhắc nhở HS chú ý theo dõi hình phù hợp, xác định thời điểm thu hoạch. 
ảnh, video và liên hệ thực tế. Ví dụ : Kéo dài thời gian chiếu sáng sẽ 
- Câu 3: HS tiến hành thảo luận, xem kích thích gà có thể đẻ trứng 2 quả/ ngày
lại kiến thức đã học và liên hệ thực tế 
để trình bày. 
Câu 4: HS nhóm chuyên gia lên 
thuyết trình, các nhóm khác đặt câu 
hỏi cho nhóm chuyên gia giải đáp.
Nhóm chuyên gia mời khán giả là HS 
các nhóm khác lấy ví dụ tại địa 
phương mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Sau khi HS làm việc nhóm xong, 
các nhóm cử đại diện nhóm mình lên 
trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ 
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
 Trang 3 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 
 thức.
 Hoạt động 2: Tổng hợp kiến thức về sinh sản hữu tính ở sinh vật
a) Mục tiêu: Hướng dẫn và tổ chức HS phân biệt các hình thức sinh sản hữu tính 
ở động vật và phân biệt được hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
b) Nội dung: GV hướng dẫn quá trình thực hành
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành của HS.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 5: - Hoa trên là hoa lưỡng tính vì có đủ cả 
 - GV chiếu một số hình ảnh về hoa nhị và nhụy trên cùng một hoa.
 đơn tính và hoa lưỡng tính - Tác nhân thụ phấn cho hoa là nhờ côn trùng 
 (ong).
 - Hình thức thụ phấn của hoa là thụ phấn chéo 
 nếu 2 hoa này ở 2 cây khác nhau hoặc là hình 
 thức tự thụ phấn nếu 2 hoa này ở cùng 1 cây.
 - GV cho HS chơi trò nhanh như 
 chớp.
 - GV yêu cầu HS 4 tổ quan sát thật 
 nhanh, thảo luận theo tổ trong vòng 
 1 phút. Sau đó, đại diện của tổ có 1 Câu 6: Nêu ưu điểm, nhược điểm của 
 phút để ghi lên bảng tên những loài phương pháp nhân giống bằng sinh sản hữu 
 hoa đơn tính và lưỡng tính có trong tính và sinh sản vô tính trong trồng trọt.
 ảnh. a. Sinh sản vô tính
 Tổ nào ghi đúng nhất, nhanh nhất - Ưu điểm:
 sẽ là tổ chiến thắng. + Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra 
 - GV chiếu một đoạn video minh con cháu. Vì vậy, có lợi trong trường hợp mật 
 họa về phương pháp nhân giống độ quần thể thấp.
 bằng sinh sản hữu tính của cây dưa + Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi 
 chuột và sinh sản vô tính của cây trường sống ổn định, ít biến động, nhờ vậy 
 mía. quần thể phát triển nhanh.
 - GV yêu cầu học sinh quan sát + Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống 
 video, chỉ ra ưu điểm và nhược cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền nên giữ 
 điểm của hai phương pháp nhân được năng suất và phẩm chất ổn định.
 giống trên. + Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau 
 trong một thời gian ngắn.
 Trang 4 + Cho phép tăng hiệu suất sinh sản vì không 
 phải tiêu tốn năng lượng cho việc tạo giao tử 
 và thụ tinh.
 - Nhược điểm:
 + Tạo ra thế hệ con cháu giống nhau về mặt di 
 truyền vì vậy khi điều kiện sống thay đổi, có 
 thể dẫn đến hàng loạt cá thể bị chết.
 b. Sinh sản hữu tính:
 - Ưu điểm: Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng 
 về các đặc điểm di truyền, vì vậy sinh vật có 
 thể thích nghi và phát triển trong điều kiện 
 sống thay đổi.
 - Nhược điểm: Không có lợi trong trường hợp 
 mật độ quần thể thấp.
 Câu 7: Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai 
 đoạn sinh sản hữu tính ở động vật có xương 
 sống. Lấy ví dụ ở động vật đẻ trứng và đẻ 
 con. 
 - Sơ đồ dạng chữ thể hiện các giai đoạn sinh 
 sản hữu tính ở động vật có xương sống: Giai 
 đoạn hình thành tinh trùng và trứng → Giai 
 đoạn thụ tinh → Giai đoạn phát triển phôi hình 
 thành cơ thể mới.
 - Ví dụ:
 + Động vật đẻ trứng: Chim bồ câu trống và 
 chim bồ câu mái giao phối với nhau. Tinh 
 trùng chim trống kết hợp với trứng ở chim mái 
 tạo thành hợp tử trong trứng chim được đẻ ra. 
 Khi được ấp đủ nhiệt độ trong thời gian nhất 
 định, hợp tử sẽ phát triển thành phôi rồi phôi 
 phân hóa phát triển thành con non. Con non 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu những sau đó sẽ phá vỡ vỏ trứng chui ra ngoài.
nội dung đã học về sinh sản hữu + Động vật đẻ con: Ở chó, tinh trùng con đực 
tính ở động vật có xương. Sau đó kết hợp với trứng con cái trong quá trình giao 
lấy ví dụ đối với động vật đẻ trứng phối sẽ tạo thành hợp tử. Trong tử cung của 
và đẻ con. (Liên hệ thực tế) con mẹ, hợp tử phát triển thành phôi rồi phân 
 hóa tạo nên cơ thể con non. Con non khi đã 
 phát triển đầy đủ sẽ được con mẹ sinh ra.
 Câu 8: Vẽ sơ đồ khái quát các hoạt động 
 sống của cơ thể ở thực vật và động vật
 Trang 5 - GV yêu cả lớp tổng hợp các hoạt 
 động sống của cơ thể ở thực vật và 
 động vật.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
 - HS nghe GV hướng dẫn, thảo luận 
 và lên bảng chơi trò chơi cô giáo 
 yêu cầu.
 - HS chú ý theo dõi video và sau đó 
 dựa vào kiến thức đã học đưa ra ưu 
 điểm và nhược điểm cụ thể của 
 phương pháp nhân giống của hai 
 cây trong ví dụ trên.
 Sau đó, HS rút ra kết luận về ưu 
 điểm và nhược điểm của hai 
 phương pháp nhân giống bằng sinh 
 sản hữu tính và vô tính trong trồng 
 trọt.
 - HS lên bảng trình bày, HS khác 
 nhận xét bổ sung 
 - Đại diện 1 học sinh lên bảng vẽ
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận
 - GV gọi đại diện HS đứng dậy trả 
 lời câu hỏi.
 - HS 
 Bước 4: Kết luận, nhận định
 - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 
 thức.
IV. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Trang 6 a) Mục tiêu: Ôn luyện kiến thức đã học
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của HS 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV hướng dẫn, gợi ý HS sơ đồ hoá các kiến thức đã học theo sự sáng tạo của 
HS.
- GV đặt một số câu hỏi để HS củng cố lại kiến thức:
Câu 1. Em hãy cho biết ưu điểm và nhược điểm của phương pháp nhân giống ở 
cây sắn.
Câu 2. Ở cây bưởi là cây có hoa đơn tính hay lưỡng tính?
Câu 3. Em hãy cho biết khả năng vồ chuột ngày một giỏi và chuẩn xác có phải là 
tập tính không? Hãy lấy thêm ví dụ về tập tính của động vật.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lần lượt thực hiện vẽ sơ đồ hóa kiến thức và trả lời các 
câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức, đánh giá thái độ học tập của HS.
V. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức sự phân chia của tế bào
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời.
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. 
d) Tổ chức thực hiện: 
- GV yêu cầu HS: 
+ Tự phân biệt hoa đơn tính và lưỡng tính với những loại hoa tại địa phương em.
+ Vận dụng những tập tính của động vật có xương sống tại địa phương em vào 
thực tiễn lao động, sản xuất như thế nào?
- HS suy nghĩ, đưa ra câu trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức bài học.
 Trang 7

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_bai.docx