Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

docx10 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 10: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật - Bài 30: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 31 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 CHỦ ĐỀ 10: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
 BÀI 30: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 2 tiết 
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Về kiến thức
- Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng.
- Chi ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai Iá mầm và 
trình bày được chúc năng của mô phân sinh làm cây lớn lên.
- Dựa vào hình vẽ vòng đời của thực vật, trình bày được các giai đoạn sinh 
trưởng và phát triển của thực vật đó.
- Thực hành quan sát và mô tả được sự sinh trưởng, phát triển ở một số 
thực vật.
- Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật 
trong thực tiễn (ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở thực vật bằng 
sử dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường).
- Vận dụng được những kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật 
giải thích một số hiện tượng thực tiễn.
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh 
ảnh về sự sinh trưởng của cây.
- Giao tiếp và hợp tác:
 Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên trong khi 
thảo luận về trao đổi về mô phân sinh.
 Trang 1 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên 
trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn 
thành các nhiệm vụ khi nghiên cứu về sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: nhận biết, kể tên mô phân sinh, vòng đời của cây 
cam.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nêu vai trò của các mô phân sinh, một số ví dụ về 
điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng giải thích vì sao phải trồng đúng 
mùa vụ.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tham gia tích cực hoạt động học tập, hoạt động nhóm phù hợp với 
 khả năng của bản thân..
- Trung thực: Trung thực trong báo cáo kết quả các hoạt động học tập, đánh giá.
- Trách nhiệm: cẩn thận trong thực hành, ghi chép đúng kết quả thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 1. Giáo viên
 - Hình ảnh tư liệu, hình ảnh SGK.
- Máy chiếu, bảng nhóm
- Phiếu học tập.
 2. Học sinh
 Học bài cũ.
 Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu 
 a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để 
học sinh đưa ra những hiểu biết ban đầu về sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
 b) Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh 30.1.
 Trả lời câu hỏi:
 Mục đích hoạt động đo chiều cao và đếm số lá cây ngô của các bạn trong hình 
 là gì?
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
 Đo chiều cao và đếm lá cây ngô ở hai giai đoạn khác nhau nhằm mục đích 
 tìm hiểu sự sinh trưởng của cây ngô về chiều cao và số lá.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Trang 2 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Giao nhiệm vụ: Chiếu hình ảnh 30.1 đo chiều cao 
và đếm số lá của cây ngô ở hai giai đoạn khác nhau:
 Nêu mục đích hoạt động đo chiều cao và đếm số 
lá ngô của các bạn trong hình?
Thực hiện nhiệm vụ 
Cá nhân học sinh đưa ra ý kiến.
Báo cáo kết quả và thảo luận
 - Giáo viên mời 1 số học sinh nêu ý kiến.
 - Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa câu trả lời của 
học sinh.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giáo viên gieo vấn đề, để trả lời câu hỏi trên đầy đủ 
và chính xác chúng ta vào bài học ngày hôm nay.
Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Thí nghiệm chứng minh cây sinh trưởng
 a) Mục tiêu: 
 Tiến hành được thí nghiệm chứng minh cây có sự sinh trưởng.
 Nêu được cây có sự tăng trưởng về chiều cao.
 b) Nội dung: Học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà :
 Trồng cây vào mỗi cốc 1 hạt đậu xanh đã nảy mầm.
 Để các cốc ngoài ánh sáng, tưới nước hàng ngày.
 Tính từ ngày trồng, cứ ba ngày 1 lần đo chiều cao của mỗi cây (từ gốc cây 
 lên ngọn cây) và ghi chép vào bảng 30.1
 Từ bảng kết quả trả lời câu hỏi: so sánh chiều cao của cây qua các lần đo và 
 nhận xét sự sinh trưởng của các cây.
 c) Sản phẩm: 
 Lần đo/ Cây 1 Cây 2 Cây 3 Cây 4 Cây 5
 cây
 Lần 1
 Lần 2
 Lần 3
 Trang 3 Qua các lần đo chiều cao cây tăng lên, chứng tỏ cây đậu xanh có sự sinh 
 trưởng.
 d) Tổ chức thực hiện
 Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Giao nhiệm vụ:
- GV cho học sinh nêu thí nghiệm chứng minh cây sinh 
trưởng.
 Nêu kết quả bảng đo chiều cao của cây.
Trả lời câu hỏi: So sánh chiều cao của cây qua các lần đo 
và nhận xét sự sinh trưởng của các cây?
Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trình bày thí nghiệm, nêu kết quả theo mẫu báo 
cáo bài 20.
Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Báo cáo thảo luận :
 - Cây tăng chiều cao đáng 
 - Đại diện nhóm học sinh báo cáo kết quả thực hiện 
 kể qua các lần đo.
 nhiệm vụ, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã - Cây mầm ra lá, tăng số 
 đưa ra. lá, lá từ kích thước nhỏ 
Đánh giá kết quả thành to. Cây cao lên và to 
 Các nhóm học sinh đánh giá chéo lẫn nhau. ra ➝ Có sự sinh trưởng và 
 GV nhận xét chốt nội dung. phát triển diễn ra ở cây.
 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu mô phân sinh
 a) Mục tiêu: chỉ ra được mô phân sinh trên sơ đồ cắt ngang thân cây hai lá 
 mầm và trình bày được chức năng của mô phân sinh làm cây lớn lên. 
 b) Nội dung: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh?
 Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.
 c) Sản phẩm: 
 Phiếu học tập số 1
 Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh?
 - Mô phân sinh đỉnh chồi: nằm ở đỉnh ngọn, đỉnh chổi, đỉnh cành, 
 - Mô phân sinh đỉnh rễ: nằm ở chóp rễ.
 - Mô phân sinh bên: phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, 
 cành, 
 Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh trưởng của cây.
 Trang 4 Mô phân sinh là nhóm các tế bào chưa phân hoá có khả năng phân chia tế bào 
 mới và làm cho cây sinh trưởng. Trong đó:
 - Vai trò mô phân sinh đỉnh chồi, đỉnh rễ: giúp hình thành nên quá trình sinh 
 trưởng sơ cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ.
 - Vai trò mô phân sinh bên: có chức năng tạo ra sự sinh trưởng thứ cấp nhằm 
 tăng độ dày (đường kính) của thân, cành, 
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Giao nhiệm vụ:
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận:
 + GV phát PHT số 1
 Chia nhóm trả lời câu hỏi.
 Câu 1: Quan sát hình 30.2 và chỉ vị trí của các mô phân sinh?
 Câu 2: Nêu vai trò của các mô phân sinh đối với sự sinh 
 trưởng của cây.
 Thảo luận thống nhất ý kiến chung cho cả nhóm.
 Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh tham gia thảo luận nhóm 
 thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
 GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết. Mô phân sinh là nhóm 
 Thảo luận, báo cáo kết quả: các tế bào thực vật 
 - Các nhóm trưng bày kết quả thảo luận. chưa phân hóa, có khả 
 - Giáo viên mời đại diện 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác năng phân chia tạo tế 
 nhận xét, bổ sung. bào mới, làm cho cây 
 - Đại diện nhóm báo cáo. sinh trưởng. Cây Hai 
 - Nhóm khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của nhóm lá mầm có các loại mô 
 bạn. phân sinh như mô 
 Đánh giá kết quả: phân sinh đỉnh, mô 
 - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. phân sinh bên.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở thực vật
a) Mục tiêu: dựa vào hình vẽ vòng đời của một thực vật, trình bày được các giai 
 đoạn sinh trưởng và phát triển của thực vật đó. Thực hành quan sát và mô tả 
 được sự sinh trưởng, phát triển ở một số thực vật.
b) Nội dung: 
 GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 30.3 trả lời câu hỏi:
 Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương ứng từ (1) đến (7) của 
 cây cam?
 Mô tả sự sinh trưởng và phát triển của cây quan sát được theo bảng 30.2
 Trang 5 Tên cây Mổ tả sự sinh trưởng Mô tả sự phát triển
 Cây cam - Lá cây tăng kích thước Hạt nảy mầm, cây mầm 
 - Rễ cây tăng kích ra lá, cây mọc cành, cây 
 thước. ra hoa 
 - Cây cao lên và to ra.
 ? ? ?
c) Sản phẩm: 
 Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam:
 (1) Hạt cam được gieo vào đất
 (2) Hạt nảy mầm
 (3) Từ mầm cây phát triển thành cây con
 (4) Từ cây con phát triển thành cây con lớn hơn, tăng trưởng về kích thước, số 
 lá
 (5) Cây tăng trưởng về số lượng lá nhiều hơn, rễ mọc ra cùng nhiều hơn, còn 
 có rất nhiều cành
 (6) Cây bắt đầu ra hoa
 (7) Cây bắt đầu kết quả từ hoa
 Tên Mô tả sự sinh trưởng Mô tả sự phát triển
 cây
 Cây - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to Hạt nảy mầm, cây mầm ra rễ, cây 
 cam - Rễ dài ra và tăng các rễ con mọc cành, cây ra hoa, 
 - Cây cao lên và to ra
 Cây - Cây cao lên và thân to ra - Hạt nảy mầm, cây mầm ra rễ, cây ra 
 đậu - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to hoa, cây kết quả, 
 xanh - Rễ dài ra, có nhiều rễ con
 Cây - Cây dài ra, thân to ra - Cây ra rễ, ra lá, ra hoa, 
 rau - Cây tăng số lá, lá nhỏ thành lá to
 muống - Rễ dài ra, có nhiều rễ con
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 GV tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung học theo kĩ 
 thuật đọc tích cực, chia sẻ trong nhóm đôi.
 + Tài liệu đọc: SGK trang 142.
 + Nhiệm vụ: đọc thông tin trong tài liệu và trả lời các câu 
 hỏi sau:
 Trang 6 Trình bày các giai đoạn sinh trưởng và phát triển tương 
 ứng từ (1) đến (7)?
 + Tiến hành đọc tích cực: Cá nhân học sinh đọc tài liệu, 
 thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
 + Chia sẻ kết quả đọc: chia sẻ theo nhóm cặp đôi kết quả tìm 
 hiểu được trong 3 phút. Thảo luận thống nhất câu trả lời.
 GV cho cá nhân làm bài tập trang 142.
 Quan sát sự sinh trưởng và phát triển của một số loài cây có 
 ở địa phương em hoặc xem tranh, video về sự sinh trưởng và 
 phát triển của cây. 
 Mô tả sự sinh trưởng, phát triển của cây quan sát được theo 
 mẫu gợi ý bảng 30.2
 Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân học sinh nghiên cứu tài liệu 
 thực hiện nhiệm vụ, chia sẻ ý kiến thống nhất kết quả.
 GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết.
 Thảo luận, báo cáo kết quả: Hạt hạt nảy mầm 
 - Đại diện học sinh báo cáo. cây mầm cây 
 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn. con cây trưởng 
 - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa thành cây ra hoa 
 ra. cây tạo quả và hình 
 Đánh giá kết quả: thành hạt.
 - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra.
Hoạt động 2.4: Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật trong thực 
tiễn.
a) Mục tiêu: Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực 
 vật trong thực tiễn ( ví dụ điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật bằng sử 
 dụng chất kích thích hoặc điều khiển yếu tố môi trường). Vận dụng được những 
 kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật giải thích một số hiện tượng 
 thực tiễn.
b) Nội dung: Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành các nội dung sau:
 Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật 
 để tăng năng suất cây trồng?
 Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh 
 trưởng và phát triển ở thực vật.
c) Sản phẩm: học sinh chia sẻ với bạn cùng nhóm về nội dung đã tìm hiểu được.
 Trang 7 Phiếu học tập số 2
 Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển của thực vật 
 để tăng năng suất cây trồng?
 - Đưa ra các biện pháp kỹ thuật chăm sóc phù hợp, xác định được thời điểm 
thu hoạch.
 - Điều khiến yếu tố môi trường như nhiệt độ, ánh sáng nhằm kích thích ra 
hoa sớm, tăng hiệu suất tạo quả
 - Trồng cây đúng mùa vụ, luôn canh
 - Sử dụng thuốc kích thích cho cây ra rễ, tăng trưởng chiều cao...
 Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường để kích thích sự sinh 
 trưởng và phát triển ở thực vật.
 - Cung cấp nhiều nước, phân đạm cho cây lúa vào giai đoạn lúa chín đẻ 
nhánh và giảm nước, không bón phân vào giai đoạn lúa chín.
 - Tăng thời gian chiếu sáng cho hoa để hoa nhanh nở.
 - Trông cây đúng mùa vụ: Vụ xuân hè nên trồng bí đỏ, bí xanh, cà chua, cây 
họ đậu, 
 - Sử dụng vitamin B1, B12 kích thích rễ phát triển, khiến cây ra rễ nhanh.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 - GV tổ chức cho học sinh các nhóm đọc thông tin SGK trang 
 143 và thảo luận phiếu học tập số 2.
 Câu 1. Nêu các ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát 
 triển của thực vật để tăng năng suất cây trồng?
 Câu 2. Nêu một số ví dụ về điều khiển yếu tố môi trường 
 để kích thích sự sinh trưởng và phát triển ở thực vật.
Thực hiện nhiệm vụ: 
Học sinh nghiên cứu thông tin, thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần thiết.
Thảo luận, báo cáo kết quả: Ứng dụng hiểu biết về 
 - Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. sinh trưởng và phát triển 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận của thực vật:
 xét, bổ sung.
 - Giáo viên nhận xét.
 Trang 8 Đánh giá kết quả - Đưa ra các biện pháp 
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. kĩ thuật chăm sóc phù 
Kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. hợp.
 - Xác định thời điểm 
 thu hoạch.
 - Điều khiển yếu tố môi 
 trường.
 - Trồng cây đúng mùa 
 vụ.
 - Sử dụng chất kích 
 thích nhằm tăng năng 
 suất cây trồng.
Hoạt động 3. Luyện tập
 a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu nội dụng toàn bộ bài học.
 b) Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân tóm tắt nội dung bài học bằng 
 sơ đồ tư duy.
 c) Sản phẩm: đáp án của học sinh.
 d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành nội dung bài học 
bằng sơ đồ tư duy.
HS nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh vẽ sơ đồ tư duy bài học.
Báo cáo kết quả và thảo luận:
- GV gọi 2,3 học sinh trình bày kết quả bài của mình.
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
Hoạt động 4: Vận dụng-mở rộng
 a) Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển ở thực vật để 
giải thích những biện pháp trong thực tiễn trồng trọt.
 b) Nội dung: GV đặt vấn đề để học sinh vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề 
đặt ra.
 Câu 1. Vì sao thường phải trồng cây đúng mùa vụ?
 Trang 9 Câu 2. Muốn trồng cây trái vụ (ví dụ thanh long, xoài ) vẫn đạt năng suất cao 
 thì có thể có biện pháp nào?
 c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
 Câu 1. Vì sao thường phải trồng cây đúng mùa vụ?
 Thường phải trồng cây đúng mùa vụ nhằm mục đích là đạt được năng suất 
 cao nhất, hiệu quả kinh tế nhất vì mỗi mùa trong năm lại có sự khác biệt về 
 nhiệt độ, độ ẩm, thời gian chiếu sáng, Đây là những yếu tố ảnh hưởng trực 
 tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. Vì vậy, cần hiểu được những 
 đặc tính của cây để trồng cây đúng mùa vụ, giúp cây có thể sinh trưởng, phát 
 triển một cách tốt nhất.
Câu 2. Ví dụ đối với cây thanh long.
Dựa vào đặc tính của thanh long là một loài cây ưa ánh sáng và khí hậu nóng, vì 
vậy, khi trồng trái vụ cần chong đèn, tăng thời gian chiếu sáng cho cây để kích 
thích cây ra hoa. Cây hấp thu chủ yếu là ánh sáng đỏ và đỏ xa, nên dùng bóng 
đèn tròn từ 75 – 100 W sẽ hiệu quả hơn dùng ánh sáng trắng.
d) Tổ chức thực hiện
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 - Giáo viên tổ chức cho HS trả lời câu hỏi số 1 và 2.
 - HS nhận nhiệm vụ.
 Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức đã học giải quyết 
 các vấn đề giáo viên đặt ra.
 - Cá nhân học sinh độc lập thực hiện nhiệm vụ.
 Báo cáo kết quả và thảo luận:
 - Gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả.
 - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
 Giao cho học sinh tìm hiểu thêm về một số cây trồng ở địa 
 phương và thời vụ gieo trồng nộp kết quả vào tiết sau.
 Trang 10

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_chu.docx
Bài giảng liên quan