Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 21: Hô hấp tế bào

docx12 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 2 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 21: Hô hấp tế bào, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 23, 24 Phê duyệt của Ban giám hiệu
 BÀI 21: HÔ HẤP TẾ BÀO
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 4 tiết (Tuần 23: 1 tiết + Tuần 24: 3 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Mô tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào ( ở động vật và thực vật)
- Nêu được khái niệm.
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế bào.
Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của 
hạt .
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
 - Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các câu hỏi, 
thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình huống học 
tập; tình huống khi thảo luận.
 - Giáo tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng giải quyết 
các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên : 
 - Năng lực nhận biết KHTN: Kể tên các chất tham gia và sản phẩm của quá 
trình hô hấp tế bào, mô tả và nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào, giải thích 
được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ của tế bào
 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nhận biết sự khác nhau giữa hô hấp tế bào và 
các quá trình đốt cháy nhiên liệu trong thực tế đời sống - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải quyết các tình huống thực tế liên 
 quan đến hô hấp tế bào
 3. Phẩm chất:
 - Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt động nhóm 
 và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật
 - Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên
 - Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật và môi 
 trường sống của chúng 
 - Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
 - Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn bài theo 
 hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia nhóm, chuẩn bị phiếu 
 học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi. 
 - Chuẩn bị phương tiện dạy học:
 + Máy tính.
 + Phiếu học tập.
 2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
- Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm trong SGK trang 103.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm như ở bài 20.
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu vào bài
 a) Mục tiêu: 
 - Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới
 - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập: hô hấp tế bào
 b) Nội dung:
 - Câu hỏi đặt vấn đề: 
 Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều Glucose và oxygen đồng thời giải 
 phóng nhiều CO2, nước và nhiệt?
 - GV giới thiệu vào bài
 c) Sản phẩm: 
 - Đáp án trả lời của học sinh
 - Lời giới thiệu của GV
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đứng lên nối tiếp nhau và đi 
 vòng quanh lớp trong vòng 1 phút.
 - GV lần lượt nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy 
 nghĩ, vận dụng kiến thức đã học lớp 6 trả lời
 +Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều 
 Glucose và oxygen đồng thời giải phóng nhiều 
 carbon dioxide, nước và nhiệt?
 + Các hoạt động sống của tế bào cần năng 
 lượng hay không? Năng lượng đó được lấy từ 
 đâu?
 - HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. 
 - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận - Khi chạy trong thời gian dài cơ 
 - GV mời các HS trả lời câu hỏi thể chúng ta sẽ tiêu hao rất nhiều 
 - HS trả lời năng lượng, vậy nên con người cần 
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nhiều Glucose và oxygen đồng 
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: thời giải phóng nhiều carbon 
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá: dioxide, nước và nhiệt 
 ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài - Các hoạt động này đều cần năng 
 học: Vậy hô hấp tế bào là gì? Nó diễn ra như thế lượng và năng lượng này được lấy 
 nào? Vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm từ quá trình hô hấp tế bào
 hiểu trong bài hôm nay
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 a) Mục tiêu: 
- Nêu được khái niệm hô hấp tế bào
- Mô tả được quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào
- Nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ 
ở tế bào
- Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm 
của hạt .
 b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát 
hình 21.2, 21.3, 21.4 về hô hấp tế bào. Hoàn thành PHT số 1và 2:
 PHT 1:
 H1.Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm được tạo 
ra từ quá trình này?
 H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào tronh hoạt động số của sinh vật?
 H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể hiện quá 
trình hô hấp tế bào
 PHT 2:
 H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân giải chất 
hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
 H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình phân giải 
và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật
 H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các 
chất hữu cơ ở lá cây ?
 c) Sản phẩm: 
 - HS qua hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát tranh hình, đọc thông 
tin SGK hoàn thành PHT 
 + PHT số 1
H1. Các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào: Chất hữu cơ và Oxygen
Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào: Carbon dioxide và nước
H2. Vai trò: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân giải các 
chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật
H3. Phương trình : Chất hữu cơ + oxygen -> Carbon dioxide + nước + nhiệt
 + PHT số 2 H4. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô hấp tế 
bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng.
H5. Bảng so sánh:
 Quá trình tổng hợp chất hữu cơ Quá trình Phân giải chất hữu cơ
 Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP Nguyên liệu: oxygen, glucose
 (năng lượng)
 Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP 
 Sản phẩm: Oxygen, glucose (năng lượng)
H6. Khi có nước, carbon dioxide và ánh sáng thì quá trình tổng hợp chất hữu cơ ở 
lá cây được thực hiện. Các chất hữu cơ tổng hợp được này cộng với Oxygen là 
nguyên liệu cho quá trình phân giải, giải phóng năng lượng , nước, carbon dioxide.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hô hấp tế bào
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hô hấp tế bào
 - GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu 
 thông tin hô hấp tế bào trong SGK, quan sát hình 
 21.2 để hoàn thành PHT số 1
 - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 1
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi 
 chép nội dung hoạt động ra PHT số 1.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận - Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá 
 trình phân giải chất hữu cơ tạo 
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một 
 thành nước và carbon dioxide, 
 nhóm trình bày một câu hỏi trong PHT, các nhóm 
 đồng thời giải phóng ra năng 
 khác bổ sung (nếu có).
 lượng
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Phương trình hô hấp tế bào:
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 Glucose + Oxygen →
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Carbon dioxide + Nước + Năng 
 - GV nhận xét và chốt nội dung về hô hấp tế bào: lượng (ATP)
 Khái niệm, vai trò của hô hấp tế bào - Vai trò: Quá trình hô hấp có vai 
 trò cung cấp năng lượng cho các 
 hoạt động của cơ thể. Nếu hô hấp 
 tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến cơ 
 thể thiếu năng lượng cho các hoạt 
 động sống.
Hoạt động 2.2: Mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở 
tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Mối quan hệ giữa tổng hợp 
- GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm 4 và phân giải chất hữu cơ ở tế 
nghiên cứu thông tin SGK mục II và xem lại kiến bào
thức đã học ở bài quang hợp để hoàn thành PHT 
số 2
 - GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 2
 - GV yêu cầu HS rút ra được PT dạng chữ của 
quá trình hô hấp tế bào? PT thể hiện hai chiều tổng 
hợp và phân giải chất hữu cơ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập - Mối quan hệ giữa tổng hợp và 
 - HS hoạt động nhóm 4, thống nhất đáp án và ghi phân giải chất hữu cơ ở tế bào:
chép nội dung hoạt động ra PHT số 2. + Phương trình:
 - Viết PT của hô hấp tế bào, PT thể hiện hai chiều Carbon dioxide + Nước + NL
 Phân giải
tổng hợp và phân giải chất hữu cơ Glucose + Oxygen 
 Tổng hợp
*Báo cáo kết quả và thảo luận 
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một 
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
 + KL: quá trình tổng hợp tạo ra 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nguyên liệu (chất hữu cơ, 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. oxygen) cho quá trình phân giải, 
 quá trình phân giải tạo ra năng 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. lượng cho quá trình tổng hợp. Do 
- GV nhận xét và chốt nội dung phương trình đó quá trình tổng hợp và phân giải 
dạng chữ của hô hấp tế bào, nêu được mối quan chất hữu cơ có biểu hiện trái 
hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn 
bào nhau
Hoạt động 2.3: thí nghiệm về hô hấp tế bào cần oxygen ở hạt nảy mầm *Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Hạt nảy mầm là hạt đang diễn 
 ra quá trình hô hấp nhanh và 
 - GV hướng đẫn các nhóm làm thí nghiệm với mạnh mẽ nhất, ở hạt đang nảy 
 các dụng cụ đã được yêu cầu chuẩn bị trước ở mầm chưa phát triển lá nên vẫn 
 nhà chưa xảy ra quá trình quang hợp
 Thông qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời + Thí nghiệm đã chứng minh quá 
 được câu hỏi: trình hô hấp tế bào ở thực vật có 
 H7. Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm? sử dụng oxygen và thải khí 
 H8. Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại carbon dioxide.
 sao em kết luận như vậy? - Bình A (hạt sống): Khi đưa cây 
 - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí nến đang cháy vào nến bị dập tắt. 
 nghiệm vào bản báo cáo kết quả Do bình A hạt mầm diễn ra quá 
 trình hô hấp tế bào, hạt mầm lấy 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập oxygen (chất duy trì sự cháy) từ 
 - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thí nghiệm môi trường và thải khí carbon 
 ,thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động dioxide.
 bản báo cáo kết quả đã chuẩn bị từ trước - Bình B (hạt chết): Khi đưa cây 
 nến đang cháy vào nến vẫn duy 
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 trì sự cháy. Do bình B hạt mầm 
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một đã chết nên không diễn ra quá 
 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác trình hô hấp tế bào
 nhận xét, bổ sung (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét và chốt kết quả thí nghiệm
3. Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
 - Hệ thống được một số kiến thức đã học.
 - Trả lời được một số câu hỏi và bài tập dạng trắc nghiệm
 b) Nội dung:
 - HS tóm tắt nội dung chính của bài học 
 - Hệ thống câu hỏi và bài tập
Câu 1. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome
Câu 2. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm:
 A. Oxygen, nước và năng lượng 
 B. Nước, đường và năng lượng 
 C. Nước, khí cacbonic và đường
 D. Khí cacbonic, đường và năng lượng 
Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
 A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào
 B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng 
 năng lượng ATP
 C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
 D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào
Câu 4. Quá trình hô hấp có ý nghĩa: 
 A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
 B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh 
 vật
 C. làm sạch môi trường
 D. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng
c) Sản phẩm: 
 - Câu trả lời của HS 
 - ĐA trắc nghiệm : 1B, 2D, 3D, 4B
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: nêu nội dung 
 chính đã học của bài
 GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến 
 cá nhân.
 HS trả lời câu hỏi và bài tập *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trên 
 bảng
4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
 b) Nội dung:
 GV nêu câu hỏi: 
H 9. Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên?
H10. Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong trồng trọt người 
nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí.
 c) Sản phẩm: 
 Câu trả lời của HS
 - H9: 
 - Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng.
 - Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo ra nhiều 
hơn, khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để chuyển hóa năng 
lượng nên nhịp thở và nhịp tim tăng lên, cơ thể toát mồ hôi, nhiệt năng cũng một 
phần thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt.
 H10.Trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí 
giúp tạo điều kiện tốt nhất giúp tế bào ở những phần cây ít tiếp xúc với không khí 
vẫn có thể tiến hành hô hấp tế bào, từ đó đảm bảo cây sinh trưởng và phát triển khỏe 
mạnh nhất, cho năng suất cao
 d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS vận dụng kiến 
 thức đã học để trả lời
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
 *Báo cáo kết quả và thảo luận - Câu trả lời của HS
 - HS khác nhận xét
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét và rút ra câu trả lời chính xác

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_chu_de_8_trao_doi_c.docx