Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

docx12 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 25, 26 Phê duyệt của Tổ chuyên môn
 Tổ trưởng:
 Nguyễn Thị Khuyên
 BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI 
 VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 4 tiết 
 I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức
 Sau bài học này, HS cần:
 - Trình bày được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước
 - Trình bày được vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật.
 - Vân dụng kiến thức bài học giải thích được một số tình huống thực tiễn liên 
quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, thiếu dinh dưỡng, thừa 
cân béo phi 
 2. Năng lực
 2.1. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát 
tranh ảnh để tìm hiểu về cấu trúc của nước
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra cấu trúc của nước, 
vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện giải đáp các 
tình huống thực tiễn liên quan đến bài như: tình trạng cây bị héo, người bị mất nước, 
thiếu dinh dưỡng, 
 2.2. Năng lực riêng
 - Năng lực nhận thức sinh học: phát triển được kĩ năng trình bày được thành 
phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; nhận thức được vai trò của nước và chất 
dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
 3. Phẩm chất
 Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ 
thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Ảnh mô hình cấu trúc, cấu tạo của phân tử nước.
 - Bộ lắp ráp mô hình phân tử nước.
 - Video về nạn đói năm 1945: 
 - Video về vai trò của nước đối với sinh vật: 
 - Hình ảnh minh họa về những hậu quả động vật và thực vật khi bị thiếu nước 
hay thiếu dinh dưỡng.
 - Phiếu học tập.
 - Bài giảng power point
 - Dụng cụ và hóa chất phục vụ thí nghiệm: nước, đường, muối, dầu ăn, cốc 
thủy tinh, thìa, 
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài 
học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV chiếu video nạn đói năm 1945 yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung.
 - HS trả lời
 - GV nhận xét giúp HS xác định video nói lên nạn đói năm 1945 do thiếu lương 
thực thực phẩm hay được gọi là thiếu chất dinh dưỡng.
 - GV đưa ra câu hỏi “Nếu chỉ uống nước mà không ăn con người sẽ sống được 
trong bao lâu? Để duy trì sự sống chúng ta cần làm gì?”
 - HS trả lời
 - GV chiếu video câu trả lời và đưa ra đáp án “Con người sẽ sống được từ 8 – 
21 ngày nếu không ăn, tuy nhiên thời gian sống còn phụ thuộc vào môi trường, độ 
tuổi, giới tính, sức khỏe, ”.
 - GV chiếu hình ảnh một cây tươi tốt. Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây lâu ngày 
không được tưới nước
 - HS trả lời đạt: cây sẽ héo và chết
 - GV đưa ra câu hỏi “Để duy trì sự sống chúng ta cần làm gì?”
 - HS trả lời: Để duy trì sự sống chúng ta cần bổ sung đầy đủ nước và các chất 
dinh dưỡng.
 - GV nhận xét nhấn mạnh và dẫn vào bài: qua 2 trường hợp trên ta thấy rằng 
nước và các chất dinh dưỡng có vai trò vô cùng quan trọng với sinh vật nói chung 
và với con người nói riêng. Vậy, nước và các chất dinh dưỡng có vai trò và tác động 
như thế nào đến sinh vật. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay 
 Bài 24: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 1: Tìm hiểu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được thành phần hóa học, cấu trúc, 
tính chất của nước. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời 
câu hỏi.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, mô hình phân tử nước.
 d. Tổ chức hoạt động:
 Hoạt động của GV – HS Dự kiến sản phẩm
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nước đối với cơ thể sinh vật
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, 1. Thành phần hóa học, cấu 
 quan sát Hình 24.1 - Mô hình cấu trúc của trúc, tính chất của nước
 phân tử nước, dựa vào kiến thức đã học ở bài - Mô hình phân tử nước
 4 phần II (SGK tr.29) và hoàn thành phiếu 
 - Thành phần hóa học và cấu trúc 
 học tập trong 2 phút: 
 của phân tử nước: Nước được hợp 
 ?1. Hãy cho biết thành phần hóa học và cấu thành từ các phân tử có hai nguyên 
 trúc của phân tử nước. tử H, một nguyên tử O và có dạng 
 ?2. Lắp ráp mô hình phân tử nước. gấp khúc, có công thức hóa học là 
 - GV mời đại diện nhóm lên trình bày trên H2O.
 mô hình lắp ráp được
 - GV yêu cầu HS quan sát mẫu nước trong 
 cốc thủy tinh hoặc cốc nhựa trong và dự 
 đoán tính chất của nước.
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện 
 - Tính chất của nước:
 các thí nghiệm xác định tính chất của nước
 + Nước là chất lỏng, không màu, 
 + TN 1: Hòa tan muối ăn và đường trong 
 không mùi, không vị, sôi ở 100°C, 
 nước.
 đông đặc ở 0°C (nước đá).
 + TN 2: Hòa tan dầu ăn trong nước.
 + Nước có thể hòa tan được nhiều 
 + TN 3: Nước tác dụng với vôi sống. chất như muối ăn, đường, nhưng 
 + TN 4: Nhiệt độ đông đặc của nước. không hòa tan được dầu mỡ.
 + TN 5: Khối lượng riêng của nước. - HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận ở + Nước có thể tác dụng với nhiều 
 mỗi TN. chất hóa học để tạo thành các hợp 
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. chất khác.
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thực hiện 
 các thí nghiệm và trả lời câu hỏi. 
 - GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 
 thiết. 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 thảo luận
 - GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
 - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 
 nhiệm vụ học tập
 GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, 
 chuyển sang nội dung mới.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật
 a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của nước đối với cơ 
thể sinh vật.
 b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời 
câu hỏi.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
 d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Vai trò của nước đối với cơ thể 
 - GV giới thiệu kiến thức: Sự sống trên Trái sinh vật
 đất liên quan và phụ thuộc vào nước. Nước Vai trò của nước: là nhân tố quan trọng đối với các cơ thể - Nước là thành phần chủ yếu tham 
sống. Sinh vật cần một lượng nước rất lớn gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh 
trong suốt đời sống. vật.
GV có thể tổ chức hoạt động theo tiến trình: - Nước là dung môi hoà tan nhiều 
- GV chiếu video vai trò của nước và các chất dinh dường cho cơ thể, góp 
hình ảnh yêu cầu HS theo dõi và ghi lại vai phần vận chuyển các chất dinh 
trò của nước đối với đời sống sinh vật. dưỡng trong cơ thể. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và tóm tắt - Nước là nguyên liệu và môi 
các vai trò của nước bằng sơ đồ tư duy trên trường của nhiều quá trình sống 
giấy A0. Thời gian thực hiện 5 phút. trong cơ thể như quá trình quang 
- GV hỏi: Khi bị mất nước do sốt hay tiêu hợp ở thực vật, tiêu hoá ở động 
chảy cơ thể bị mất nhiều nước ta cần làm gì? vật... 
- GV lưu ý HS: Nước là một loại thức uống - Nước còn góp phần điều hoà nhiệt 
không thể thiếu được đối với cơ thể chúng độ cơ thể. 
ta. Nước chiếm 70% trọng lượng cơ thể và - Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá 
nó phân phối khắp nơi: trong máu, các cơ trình sống trong cơ thể bị rối loạn, 
bắp, trong xương tủy, phổi Chúng ta có thậm chí có thể chết. 
thể nhịn ăn vài tuần, thậm chí vài tháng 
 - Khi bị mất nước, cần bổ sung 
nhưng không thể chịu khát được vài ngày.
 nước như uống dung dịch Oserol, 
Mỗi loài sinh vật khác nhau sẽ có nhu cầu ăn thức ăn lỏng hoặc bổ sung nước 
nước khác nhau. qua đường tĩnh mạch (truyền 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nước).
- HS đọc SGK, theo dõi video, quan sát hình 
ảnh và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần 
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 
 nhiệm vụ học tập
 GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về 
 vai trò của nước đối với đời sống sinh vật, 
 chuyển sang nội dung mới.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các chất chất dinh dưỡng đối với cơ thể 
 sinh vật
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được vai trò của các chất chất dinh 
dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận, trả lời câu 
hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Vai trò của các chất dinh 
 - GV cho HS nghiên cứu thông tin và quan dưỡng đối với cơ thể sinh vật
 sát hình 24.3. Sơ đồ vai trò các chất dinh - Chất dinh dưỡng là những chất 
 dưỡng trong SGK, liên hệ kiến thức đã học hay hợp chất hóa học được cơ thể 
 và kiến thức từ thực tế kể tên được các nhóm sinh vật hấp thụ từ môi trường 
 chất dinh dưỡng và nêu được vai trò của các ngoài.
 chất dinh dưỡng đối với sinh vật. + Nhóm chất cung cấp năng 
 (1) Chất dinh dưỡng có vai trò gì đối với sinh lượng: cacbohidrat, protein, lipit.
 vật vật? + Nhóm chất không cung cấp năng 
 (2) Lấy ví dụ cụ thể cho từng nhóm chất dinh lượng: nước, chất khoáng, 
 dưỡng vitamin.
 (3) Khi thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng gây - Chất dinh dưỡng có vai trò cấu 
 ra hậu quả gì cho sinh vật? tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập năng lượng, tham gia điều hòa 
 hoạt động sống ... - HS đọc SGK, quan sát hình ảnh và trả lời + Khi cây thiếu hoặc thừa chất 
câu hỏi. dinh dưỡng sẽ có các dấu hiệu bất 
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thường như là đối màu, quả dị 
thiết. dạng...
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Khi thiếu hoặc thừa chất dinh 
thảo luận dưỡng ở người sẽ gây ra các bệnh: 
 thừa cân béo phì, còi xương suy 
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
 dinh dưỡng, thiếu máu, bướu cổ, 
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. thị lực kém, 
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện 
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV giới thiệu một số loại phân bón phổ 
biến mà người trồng dùng để bổ sung chất 
dinh dưỡng cho cây, ví dụ: phân đạm chứa 
nitrogen, phần lần chứa phosphorus, phân 
kali chứa potassium, phản N - P – K chứa 
nitrogen, phosphorus, potassium.
- GV liên hệ thực tế hoạt động trồng trọt xen 
canh, gối vụ: Nhu cầu chất dinh dưỡng khác 
nhau ở các loài thực vật, do đó người ta 
thường trồng thay đổi các loài cây trên cùng 
một diện tích ở các mùa vụ khác nhau trong 
một năm để tránh suy kiệt một số chất dinh 
dưỡng trong đất. 
- GV mở rộng kiến thức: chiếu ảnh tháp dinh 
dưỡng và giới thiệu chế độ ăn cân đối: Trẻ 
em từ 12 đến 14 tuổi nên ăn 2 phần trái cây, 
5 đến 6 phần rau củ, 3.5 phần sữa, 5 đến 6 
phần bánh mì, cơm, ngũ cốc và 2.5 phần cá, 
thịt. Chế độ ăn cần đảm bảo đầy đủ 4 nhóm: bột đường, đạm, chất béo và các vitamin 
 khoáng chất.
 Các em nên uống nhiều nước lọc để đảm bảo 
 sức khỏe và giải khát tốt nhất. Đặc biệt, là 
 những ngày nóng nực hay khi hoạt động ra 
 nhiều mồ hôi. Hạn chế những loại nước 
 ngọt, nước trái cây, nước và sữa pha hương 
 liệu, nước uống thể thao, trà, tăng lực và cà 
 phê.
 Từ đó đưa lời khuyên đối với các HS không 
 nên nhịn ăn để giảm cân giữ dáng.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
 b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần 
thiết) để trả lời câu hỏi.
 c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - GV giao nhiêm vụ 1 cho HS:
 Hoàn thiện bảng Vai trò của chất dinh dưỡng đối với sinh vật (phụ lục)
 - GV giao nhiêm vụ 2 cho HS:
 Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng
 Câu 1. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa 
học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì:
 A. Nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
 B. Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến 
hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống.
 C. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của 
tế bào. D. Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.
 Câu 2. Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong 
những trường hợp nào sau đây?
 (1) Sốt cao.
 (2) Đi dạo
 (3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.
 (4) Ngồi xem phim.
 (5) Nôn mửa và tiêu chảy.
 A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D.(2), (4), (5).
 Câu 3. Đâu không phải là tính chất của nước?
 A. Là chất lỏng.
 B. Không màu, không mùi, không vị.
 C. Hòa tan được dầu, mỡ.
 D. Có thể tác dụng được với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất 
khác.
 Câu 4. Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể?
 A. 50%. B. 70%. C. 90%. D. Cả A, B, C đều sai.
 Câu 5. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống chúng ta vì:
 A. Nhiệt dung riêng cao.
 B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
 C. Nhiệt bay hơi cao.
 D. Tính phân cực.
 - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
 Câu 1. Đáp án B.
 Câu 2. Đáp án A.
 Câu 3. Đáp án C.
 Câu 4. Đáp án B.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_chu.docx