Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

docx13 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Cánh diều - Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật - Bài 26: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tuần: 28, 29 Phê duyệt của Ban giám hiệu
 BÀI 26: 
TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG Ở ĐỘNG VẬT
 Môn học: KHTN - Lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 4 tiết (Tuần 28: 2 tiết + Tuần 29: 2 tiết)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động 
vật (lấy ví dụ ở người).
 - Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng ở động vật, lấy được ví dụ:
 + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con 
đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở 
người).
 + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát 
tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người.
 - Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở 
động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ) 
 2. Năng lực:
 2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan 
sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu về nhu cầu tra 
đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong quá trình tìm hiểu về 
quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật
 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
 * Năng lực nhận biết KHTN: Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu 
cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người).
 - Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Mô tả được quá trình trao đổi chất dinh dưỡng 
ở động vật, lấy được ví dụ: + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con 
đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở 
người).
 + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát 
tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người.
 - Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về trao đổi 
chất và chuyển hóa năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ 
sinh ăn uống, )
 3. Phẩm chất:
 - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
 - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm 
tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở động vật.
 - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm 
vụ được giao, thảo luận về quá trình trao đổi nước và chất dinh dưỡng.
 II. Thiết bị dạy học và học liệu
 1. Giáo viên:
 - SGK, tranh hình 26.1,26.2,26.3,26.4,26.5; bảng 26.1, 26.2
 - Hình ảnh về các bệnh do thiếu dinh dưỡng, thừa dinh dưỡng, mất vệ sinh 
 trong ăn uống...
 - Phiếu học tập
 2. Học sinh: 
 - Bài cũ ở nhà.
 - Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. 
 III. Tiến trình dạy học
 1. Hoạt động 1: Mở đầu:
 a) Mục tiêu: tạo hứng thú cho HS và dẫn dắt vào vấn đề về trao đổi nước 
và chất dinh dưỡng ở động vật
 b) Nội dung:HS quan sát hình ảnh một số loài động vật và trả lời câu hỏi: 
động vật thu nhận nước và chất dinh dưỡng bằng cách nào?
 c)Sản phẩm: 
 Chó: cơm, cá, thịt....
 Thỏ: rau, cỏ
 Trâu: cỏ, cám
 Muỗi: máu
 d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - Dựa vào sự hiểu biết của bản thân HS và trả 
 lời câu hỏi: 
 Kể tên các loại thức ăn của các loài động vật sau 
 chó, thỏ, trâu, muỗi ..các loài động vật trên 
 thu nhận nước và chất dinh dưỡng như thế nào?
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS thực hiện nhiệm vụ được giao
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV gọi HS để trả lời,HS khác nhận xét và bộ 
 sung (nếu có).
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá
 - Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể có giống 
 nhau hay không? Chế độ dinh dưỡng như thế 
 nào là hợp lí? Chúng ta hôm nay tìm hiểu bài 
 26: trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở 
 sinh vật.
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
 a) Mục tiêu: 
 - Nêu được nhu cầu nước của cơ thể người và động vật.
 - Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động 
vật .
 - Nêu được khái niệm nhu cầu dinh dưỡng và những yếu tố ảnh hưởng đến 
 nhu cầu dinh dưỡng của động vật. 
 - Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, video, tranh ảnh) mô tả được con 
đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa ở động vật (đại diện ở người).
 - Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát 
tranh ảnh mô hình, học liệu điện tử), ví dụ hai vòng tuần hoàn ở người.
 - Vận dụng những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở động 
vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, )
 b) Nội dung:
 - Học sinh trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập 1
 Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào?
 Câu 2: Từ thông tin bảng 26.1, nhận xét về nhu cầu nước ở một số động vật. 
Tại sao nhu cầu nước lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ khác nhau?
 Câu 3: Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp cho bò lấy sữa lượng nước 
như nhu cầu nước của bò lấy thịt?
 Câu 4: Quan sát hình 26.1, em hãy mô tả con đường trao đổi nước ở người?
 Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày? Câu 6: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể?
 Vận dụng
 Câu 7: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ thể?
 Câu 8: Vì sao ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nắng hoặc khi vận động 
mạnh?
 Phiếu học tập số 2: 
 Câu 1: Em cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc 
vào những yếu tố nào?
 Câu 2: Dựa vào loại thức ăn, động vật được chia thành những nhóm nào? Hãy 
phân chia những động vật sau và các nhóm khác nhau: trâu, lợn, gà, chó, dê, cừu, 
người, hổ, sói.
 Câu 3: Quan sát hình 26.2, mô tả con đường thu nhận và tiêu hóa thức ăn, hấp 
thu chất dinh dưỡng và thải bã ở người?
 Câu 4: Quan sát hình 26.3, phân biệt các giai đoạn: thu nhận, tiêu hóa thức ăn, 
hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người?
 - HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II.3và trả lời các câu hỏi: 
 Câu 1: Thức ăn đã tiêu hóa (chất dinh dưỡng) đi đến các bộ phận khác nhau 
của cơ thể theo con đường nào?
 Câu 2: Quan sát hình 26.4 và trả lời câu hỏi:
Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người?
 Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân 
của nó thải ra trong đêm. Tại sao?
- HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời các câu hỏi 
 Câu 1.Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
 Câu 2.Thế nào là chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng? Vì sao cần xây 
dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng? 
 Câu 3.Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn? Kể tên các loại thực phẩm 
chứa nhiều chất đạm, chất béo và vitamin ?
 Câu 4: Nêu một số bệnh do chế độ dinh dưỡng, vệ sinh ăn uống chưa hợp lí 
ở địa phương em và biện pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2
 Câu 5:Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết hợp với dinh dưỡng phù hợp 
thì có thể phòng và tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lí?
 Câu 6: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? Làm thế nào để thực hiện vệ 
sinh an toàn thực phẩm? 
 c)Sản phẩm: 
 - Phiếu học tập số 1
 Câu 1: Động vật có nhu cầu nước khác nhau, phụ thuộc vào loài, kích thước 
cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường, cường độ hoạt động của cơ thể 
 Câu 2: Nhu cầu nước của mỗi loài động vật là khác nhau. Cùng một cơ thể 
động vật nhu cầu nước sẽ khác nhau ở những nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ càng cao 
thì nhu cầu nước của động vật tăng lên. Mỗi loài động vật có kích thước khác nhau, 
điều kiện môi trường sống khác nhau nên nhu cầu nước khác nhau.
 Câu 3: Nhu cầu nước của bò lấy sữa cao hơn bò lấy thịt, nếu chỉ cung cấp cho 
bò lấy sữa lượng nước như bò lấy thịt thì lượng sữa thu được sẽ ít đi.
 Câu 4: - Nguồn nước cung cấp cho con người: thức ăn và nước uống.
 - Nước thải ra qua: hơi thở, bốc hơi qua da, mồ hôi, nước tiểu, nước trong 
phân.
 - Con đường đi của nước: từ thức ăn, nước uống → ống tiêu hóa→ hấp thụ 
vào máu → Các tế bào và cơ quan → Bài tiết ra khỏi cơ thể.
 Câu 5:Một số biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày:
 - Mỗi người trưởng thành cần cung cấp cho cơ thể từ 1,5 đến 2 lít nước mỗi 
ngày.
 - Uống nước ngay khi cảm thấy khát.
 - Ăn nhiều loại quả mọng nước.
 - Chế độ ăn uống hợp lí, đầy đủ dinh dưỡng.
 Câu 6:Cần truyền nước cho cơ thể khi cơ thể bị mất nước nghiêm trọng, mất 
nước đột ngột như tiêu chảy, sốt cao mà không thể ăn, uống được.
 Câu 7: Giúp cơ thể cân bằng nhiệt, thải các chất độc hại ... 
 Câu 8: Vì nước là môi trường hòa tan các chất, xảy ra các phản ứng sinh hóa 
trong cơ thể. Khi trời nắng hoặc vận động mạnh nước sẽ bị tiêu hao vì vậy cần uống 
nhiều nước 
 Phiếu học tập số 2: 
 Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận hàng 
ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống.Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi 
loài, lứa tuổi, giai đoạn phát triển cơ thể và cường độ hoạt động của cơ thể.
 Ví dụ: Trẻ em có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người già, người lao động nặng 
nhọc có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn người lao động nhẹ 
 Câu 2: Dựa vào loại thức ăn động vật được chia thành các nhóm sau:
 + Đông vật ăn thực vật (động vật ăn cỏ): trâu, dê, cừu 
 + Động vật ăn động vật (động vật ăn thịt): chó, hổ, sói 
 + Động vật ăn tạp: gà, lợn, con người 
 Câu 3: Con đường thu nhận, tiêu hóa, hấp thụ và thải bã ở người:
 Miệng thu nhận thức ăn, nghiền nhỏ và đẩy thức ăn xuống thực quản, rồi đến 
dạ dày. Dạ dày nhào trộn thức ăn thành dạng lỏng và tiêu hóa một phần. Ở ruột non, 
thức ăn được tiêu hóa và chất dinh dưỡng được hấp thụ. Khi đi qua ruột già, hỗn hợp 
dịch lỏng được hấp thụ lại nước và chuyển thành chất thải rắn.Thông qua trực tràng 
và hậu môn chất thải rắn được thải ra ngoài.
 Câu 4:
 - Giai đoạn thu nhận: Miệng thu nhận thức ăn → nghiền nhỏ thức ăn và đẩy 
xuống thực quản → Thực quản vận chuyển thức ăn xuống dạ dày.
 - Giai đoạn tiêu hóa thức ăn: Chỉ một lượng rất nhỏ thức ăn được tiêu hóa ở 
miệng sau đó được tiêu hóa 1 phần ở dạ dày → ruột non là nơi tiêu hóa hoàn toàn 
thức ăn và diễn ra sự hấp thụ các chất dinh dưỡng.
 - Giai đoạn thải bã: thực hiện ở ruột già. Ruột già hấp thụ lại nước chuyển chất 
thải dạng lỏng thành chất thải rắn đẩy đến trực tràng (chứa phân) và đẩy ra ngoài cơ 
thể theo hậu môn.
 - HS nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi: 
 Câu 1: - Động vật đơn bào: vận chuyển các chất qua thành cơ thể. - Động vật có cấu trúc cơ thể phức tạp: có hệ vận chuyển các chất là hệ tuần 
hoàn. 
 Câu 2: Quan sát hình ảnh 26.4 và trả lời câu hỏi:
 Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua hệ tuần hoàn ở cơ thể người
- Các chất trong cơ thể động vật được thực hiện nhờ hệ tuần hoàn.
- Ở người có 2 vòng tuần hoàn:
+ Vòng tuần hoàn lớn: máu đỏ tươi (giàu O2 và chất dinh dưỡng) được tim bơm đi 
nuôi cơ thể. Tại các tế bào, mô, cơ quan, máu nhận các chất bài tiết và CO2 thành 
máu đỏ thẫm và trở về tim.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm (nghèo O2) được tim bơm lên phổi, tại đây máu 
nhận O2 và thải CO2 trở thành máu đỏ tươi (giàu O2) về tim.
 Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân 
của nó thải ra trong đêm. Tại vì các chất có trong thức ăn có thể chưa được tiêu 
hóa và hấp thụ hết
- HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời các câu hỏi 
 Câu 1. Chế độ dinh dưỡng của một người phụ thuộc vào mức độ hoạt động, 
giới tính và độ tuổi
 Câu 2.- Chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng là đảm bảo cân bằng giữa ba 
nguồn ( carbohyđrate, protein và lipid), vitamin và chất khoáng trong chế độ ăn
 - Cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ lượng để giúp cung cấp đủ 
các chất, năng lượng theo nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
 Câu 3. - Để cung cấp đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. 
 - Thức ăn giàu chất đạm: thịt, cá , trứng, sữa ; thức ăn giàu chất béo: dầu ăn, 
các loại hạt ; thức ăn giàu vitamin: rau, củ, quả 
 Câu 4: 
 Tên bệnh Biện pháp phòng tránh
 Trẻ em bị suy dinh dưỡng Ăn đủ, cân đổi các chất và đa đạng các 
 loại thức ăn
 Trẻ em bị thừa cân béo phì Chế độ ăn uống hợp lí, tăng cường tập 
 TDTT
 Trẻ em bị tiêu chảy do ăn uống Vệ sinh trong ăn uống: ăn chín, uống 
 sôi, rửa tay trước khi ăn 
 d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 Hoạt động 2.1: Quá trình trao đổi nước ở động vật.
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Quá trình trao đổi nước ở 
 - GV giao nhiệm vụ học tập nhóm, tìm hiểu động vật
 thông tin về nhu cầu nước của cơ thể động vật và 1. Nhu cầu nước của cơ thể 
 người trong SGK trả lời câu hỏi động vật
 - HS nhận nhiệm vụ GV giao - Nhu cầu nước của mỗi loài 
 Câu 1: Động vật có nhu cầu nước như thế nào? động vật khác nhau phụ thuộc 
 vào loài, thức ăn, độ tuổi, điều Câu 2: Từ thông tin bảng 26.1, nhận xét về nhu kiện môi trường sống, cường độ 
cầu nước ở một số động vật. Tại sao nhu cầu nước hoạt động 
lại khác nhau giữa các động vật và ở các nhiệt độ 
khác nhau?
Câu 3: Điều gì xảy ra nếu mỗi ngày chỉ cung cấp 
cho bò lấy sữa lượng nước như nhu cầu nước của 
bò lấy thịt? 2. Con đường trao đổi nước ở 
Câu 4: Quan sát hình 26.1, em hãy mô tả con động vật và người
đường trao đổi nước ở người? - Động vật lấy nước từ thức ăn 
Câu 5: Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ và uống nước để sử dụng trong 
thể mỗi ngày? trao đổi chất và các hoạt động 
Câu 6: Trong trường hợp nào phải truyền nước cho sống và thải nước ra khỏi cơ thể 
cơ thể? thông qua hơi thở, đổ mồ hôi, bài 
 - HS đọc nội dung trong SGK, sau đó thảo luận tiết nước tiểu và qua phân.
và thực hiện nhiệm vụ trong 10 phút
Vận dụng: 
Câu 7: Ở người, ra mồ hôi có ý nghĩa gì với cơ 
thể?
Câu 8: Vì sao ta cần uống nhiều nước hơn khi trời 
nắng hoặc khi vận động mạnh?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV. 
- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần.
- HS trả lời 2 câu hỏi vận dụng
- HS tìm hiểu thêm Thằn lằn và lạc đà sống trên 
cát ở vùng sa mạc có thể chịu đựng được khô 
hạn. Vì sao?
*Báo cáo kết quả và thảo luận
 GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một 
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung quá trình trao đổi 
nước ở động vật.
 Hoạt động 2.2: Dinh dưỡng ở động vật
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Dinh dưỡng ở động vật
 - GV giao nhiệm vụ theo kỹ thuật mảnh ghép 1. Nhu cầu dinh dưỡng
 - GV phát phiếu học tập số 2. Thời gian thực hiện - Nhu cầu dinh dưỡng là lượng 
trong 10 phút thức ăn mà động vật cần thu nhận 
 - HS nghiên cứu thông tin trong SGK mục II.3và hàng ngày để xây dựng cơ thể và 
trả lời các câu hỏi: duy trì sự sống.
Câu 1: Thức ăn đã tiêu hóa (chất dinh dưỡng) đi 
đến các bộ phận khác nhau của cơ thể theo con - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc 
đường nào? vào mỗi loài, lứa tuổi, giai đoạn Câu 2: Quan sát hình 26.4 và trả lời câu hỏi: phát triển cơ thể và cường độ hoạt 
Mô tả con đường vận chuyển các chất thông qua động của cơ thể.
hệ tuần hoàn ở cơ thể người?
Câu 3: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa màu nhưng 2. Con đường thu nhận, tiêu 
đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó thải ra trong hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh 
đêm. Tại sao? dưỡng và thải bã
 - HS nhận nhiệm vụ - Quá trình dinh dưỡng ở động vật 
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
 gồm 4 giai đoạn: thu nhận, tiêu 
 - HS hoạt động theo nhóm theo yêu cầu của GV. 
 hóa, hấp thụ, thải bã.
- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần.
* HS tìm hiểu thêm: Thỏ ăn cỏ xanh non và hoa 3. Con đường vận chuyển các 
màu nhưng đôi khi cũng ăn luôn cả phân của nó chất ở động vật
thải ra trong đêm. Tại sao?
*Báo cáo kết quả và thảo luận - Động vật đơn bào: vận chuyển 
 GV gọi ngẫu nhiên một nhóm, HS đại diện cho các chất qua thành cơ thể.
một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu - Động vật có cấu trúc cơ thể phức 
có). tạp: có hệ vận chuyển các chất là 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hệ tuần hoàn.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Ở người, con đường vận chuyển 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. các chất được qua 2 vòng tuần 
- GV nhận xét và chốt nội dung dinh dưỡng ở hoàn: vòng tuần hoàn lớn và vòng 
động vật tuần hoàn nhỏ.
 Hoạt động 2.3: Vận dụng trao đổi chất và
 chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. Vận dụng trao đổi chất và 
- HS đọc thông tin SGK mục III, hình 26.5 trả lời chuyển hoá năng lượng vào 
các câu hỏi thực tiễn
Câu 1.Chế độ dinh dưỡng của một người phụ 1. Xây dựng chế độ dinh dưỡng 
thuộc vào những yếu tố nào? đủ chất và đủ lượng
Câu 2.Thế nào là chế độ dinh dưỡng đủ chất và đủ 
lượng? Vì sao cần xây dựng chế độ dinh dưỡng đủ - Chế độ dinh dưỡng đủ chất và 
chất và đủ lượng? đủ lượng là đảm bảo cân bằng 
Câu 3.Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn? giữa ba nguồn ( carbohyđrate, 
Kể tên các loại thực phẩm chứa nhiều chất đạm, protein và lipid), vitamin và chất 
chất béo và vitamin ? khoáng trong chế độ ăn
Câu 4: Nêu một số bệnh do chế độ dinh dưỡng, vệ - Cần xây dựng chế độ dinh 
sinh ăn uống chưa hợp lí ở địa phương em và biện dưỡng đủ chất và đủ lượng để 
pháp phòng, tránh theo gợi ý bảng 26.2 giúp cung cấp đủ các chất, năng 
Câu 5:Vì sao rèn luyện thể thao và lao động kết lượng theo nhu cầu dinh dưỡng 
hợp với dinh dưỡng phù hợp thì có thể phòng và của cơ thể
tránh một số bệnh do dinh dưỡng không hợp lí? - Chế độ dinh dưỡng của một 
Câu 6: Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? người phụ thuộc vào mức độ hoạt 
Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực động, giới tính và độ tuổi
phẩm? - Thời gian thực hiện trong 5 phút. 2. Phòng, tránh một số bệnh do 
 - HS nhận nhiệm vụ dinh dưỡng và vệ sinh không 
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập hợp lí
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. 
- Giáo viên: Theo dõi và hỗ trợ HS khi cần. - Bệnh thường gặp và nguyên 
*Báo cáo kết quả và thảo luận nhân
 GV gọi ngẫu nhiên HS, HS khác nhận xét, bổ 
sung (nếu có). + Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đến còi xương, suy dinh dưỡng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. + Thừa dinh dưỡng có thể dẫn đến 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. béo phì, các bệnh tim mạch, tiểu 
- GV nhận xét và chốt nội dung trao đổi chất và đường, huyết áp
chuyển hoá năng lượng vào thực tiễn + Tiêu chảy do không vệ sinh 
 trong ăn uống, ăn các đồ ăn ôi , 
 thiu 
 - Biện pháp phòng tránh: 
 + Thực hiện chế độ dinh dưỡng 
 đủ chất, đủ lượng: Ăn đủ, cân đối 
 các chất và đa dạng các loại thức 
 ăn
 + Tham gia các hoạt động TDTT
 + Thực hiện vệ sinh ăn uống: rửa 
 tay sạch trước khi ăn, ăn chín 
 uống sôi;
 + Tuyên truyền giáo dục vệ sinh 
 an toàn thực phẩm, sử dụng nước 
 sạch
 3.Hoạt động 3: Luyện tập
 a) Mục tiêu: 
 - Hệ thống, củng cố khắc sâu nội dung được kiến thức đã học.
 b) Nội dung:
 - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
 - HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
 c)Sản phẩm: 
 - HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
 d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 GV trình chiếu câu hỏi, HS trả lời 
Câu 1: Nhiệt độ ảnh hưởng đến nhu cầu nước 
của động vật như thế nào?
 A. Nhiệt độ càng cao, nhu cầu nước càng 
 nhiều. B. Nhu cầu nước ở các loài động vật trong 
 cùng một nhiệt độ là như nhau.
 C. Nhiệt độ thấp, nhu cầu nước cao.
 D. Nhu cầu nước là như nhau ở mọi nhiệt độ 
 đối với động vật cùng loài.
 Câu 2: Thức ăn từ ngoài đi vào trong cơ thể 
 thông qua
 A. miệng.
 B. thực quản.
 C. dạ dày.
 D. ruột non
 Câu 3: Cơ thể bị thiếu tinh bột sẽ có những ảnh 
 hưởng ra sao?
 A. Khô mắt
 B. Dễ gảy xương
 C. Không cấu tạo nên tế bào
 D. Thiếu năng lượng
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
 *Báo cáo kết quả và thảo luận
 - GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời và giải thích.
 *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy 
 trên bảng.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 a) Mục tiêu: 
 - Giải thích những lợi ích trong khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng.
 b) Nội dung:
 - Thiết kế một bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng cho gia đình hằng ngày hoặc trong 
gia đình có người bị bệnh mới khỏi.
 - Tìm hiểu các biện pháp tuyên truyền giáo dục vệ sinh an toàn thực phẩm và 
sử dụng nước sạch ở địa phương
 c)Sản phẩm: 
 - HS thiết kế khẩu phần ăn hợp lí cho từng giai đoạn (hằng ngày hoặc cho 
người bệnh vừa khỏi)
 d)Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
 *Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc 
 ở nhà câu hỏi.
 *Thực hiện nhiệm vụ học tập
 - HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết 
 vấn đề GV đặt ra.
 - HS thực hiện nhiệm vụ 
 *Báo cáo kết quả và thảo luận

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_canh_dieu_chu.docx