Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 1+2, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 1,2 Ký duyệt của chuyên môn: Ngày soạn: / / 2022 Ngày dạy: / / 2022 BÀI MỞ ĐẦU: PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG TRONG HỌC TẬP MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Thời gian thực hiện: 6 tiết) Tuần thực hiện: 1,2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: + Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên. + Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. + Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). + Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và cách thức sử dụng chúng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên cứu khoa học tự nhiên dựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên: a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên: - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên; - Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). b) Tìm hiểu tự nhiên: - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu. c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: - Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về nghiên cứu khoa học tự nhiên. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: - Đồng hồ đo thời gian - Cổng quang điện - Tranh + Hình 1: ba kiểu nằm của hạt đỗ + Hình 2,3 : Mặt trước, mặt sau đồng hồ đo thời gian hiện số. + Hình 5: Thí nghiệm đo thời gian chuyển động của xe giữa 2 vị trí. 2. Học liệu - Phiếu học tập - Mẫu vật 10 hạt đậu tương hoặc đậu đỏ. - Khay đựng mẫu, đất ẩm, bình nước tưới III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu: Thông qua tiến trình tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt đỗ để kích thích HS tìm hiểu về tiến trình tìm hiểu tự nhiên b) Nội dung: - Khai thác vốn sống của học sinh và thảo luận, nêu được: Để tìm hiểu một hiện tượng tự nhiên phải tiến hành các hoạt động khoa học theo một tiến trình. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chiếu hình ảnh 1 SGK tr.4 - Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân và trả lời câu hỏi: Liệu kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó hay không? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ đưa ra câu trả lời: Dự đoán các kết quả dựa trên kinh nghiệm của bản thân. - Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả. Lưu ý ý kiến của bạn sau không trùng với ý kiến của bạn trước. - GV ghi kết quả thu thập từ một số HS. - Khuyến khích HS đưa thêm các dự đoán. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV đặt vấn đề: Để khẳng định được kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt hay không theo các em thì chúng ta cần làm như thế nào? ( GV yêu cầu HS đưa ra một số ý kiến cá nhân) -> Các công việc cụ thể để chứng minh được một hiện tượng thực tế nào đó được gọi là tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Vậy tiến trình này được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận thức được các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. - Sử dụng được phương pháp tìm hiểu tự nhiên. - Làm được báo cáo, thuyết trình. b) Nội dung: - Học sinh làm việc cá nhân, nhóm thực hiện các nhiệm vụ. - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. - Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên theo mẫu vào phiếu học tập. c) Sản phẩm: Nhiệm vụ 1: các câu trả lời của học sinh về các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Nhiệm vụ 2: BÁO CÁO TÌM HIỂU SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT ĐỖ TRONG TỰ NHIÊN Người thực hiện: . 1. Mục đích - Tìm hiểu xem kiểu nằm của hạt đỗ (nằm ngang, nằm nghiêng, nằm ngửa) có ảnh hưởng như thế nào đến khả năng nảy mầm của nó. 2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp a) Mẫu vật - 45 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần như nhau. b) Dụng cụ thí nghiệm - 3 khay chứa cùng lượng đất ẩm. c) Phương pháp thực hiện - Ngâm nước 45 hạt đỗ khoảng 10 giờ. - Đặt vào mỗi khay chứa đất ẩm 15 hạt đỗ và chia thành 3 hàng: 5 hàng nằm ngang, 5 hạt nằm nghiêng, 5 hạt nằm ngửa. - Đặt 3 khay đất ở nơi có cùng các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng Mặt Trời,... và giữ ẩm cho đất như nhau. - Hằng ngày, theo dõi sự nảy mầm và ghi số hạt đã nảy mầm vào một giờ nhất định. 3. Kết quả và thảo luận Số hạt nảy mầm ứng với ba kiểu nằm của hạt: Kiểu nằm của Hạt nằm ngang Hạt nằm nghiêng Hạt nằm ngửa hạt Số lượng hạt 5 5 5 nảy mầm trong khay 1 Số lượng hạt 5 4 5 nảy mầm trong khay 2 Số lượng hạt 5 5 5 nảy mầm trong khay 3 → Hầu như số lượng hạt nảy mầm ở cả 3 kiểu nằm đều bằng nhau. 4. Kết luận - Kiểu nằm của hạt đỗ không ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kính lúp *Chuyển giao nhiệm vụ học tập Kết luận: Phương pháp tìm hiểu - GV dẫn dắt, giải thích việc tìm hiểu tự nhiên chính tự nhiên gồm : là việc mà các em đi tìm bằng chứng để giải thích, Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật Bước 2: Xây dựng giả thuyết và để làm được điều đó thì chúng ta cần có một Bước 3: Kiểm tra giả thuyết phương pháp cụ thể. Bước 4: Phân tích kết quả - Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS kiểm tra lại các bước Bước 5: Viết, trình bày báo cáo tìm hiểu tự nhiên đã được dự đoán trong phần mở đầu đối chiếu thông tin SGK/4,5 gọi tên chính xác xem phương pháp đó gồm bao nhiêu bước? Đó là những bước gì? - Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5p) dựa vào Bước 5 trong các bước vừa học ở trên trả lời câu hỏi 1 tr.6: Em hãy viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên (được trình bày ở trên)? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. - Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên theo mẫu vào phiếu học tập. - HS thảo luận nhóm nêu tiến trình tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ + Sản phẩm ghi vào vở - GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có). *Báo cáo kết quả và thảo luận - Nhiệm vụ 1: GV gọi 1 -3 học sinh báo cáo. Yêu cầu nêu rõ một số công việc cơ bản trong mỗi bước. - Nhiệm vụ 2: 1-2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV tổ chức HS báo cáo sản phẩm: Đại diện 1-2 nhóm HS báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung, trao đổi kinh nghiệm thực hiện. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhiệm vụ 2: GV chiếu đáp án chấm đối với sản phẩm viết trình bày báo cáo của các nhóm -> nhóm tự chấm đánh giá và rút kinh nghiệm. GV nhận xét quá trình thực hiện và nhận xét sản phẩn các nhóm cho điểm thực hành và chốt kiến thức. Biểu điểm chấm sản phẩm nhiệm vụ 2. STT Nội dung Yêu cầu Điểm 1 Mẫu báo cáo Đầy đủ nội dung theo tiến trình 1 2 Tên báo cáo Thể hiện được nội dng cốt lõi của vấn đề 1 tìm hiểu. 3 Tên người thực hiện Nêu được tên người hoặc nhóm người 1 thực hiện. 4 Mục đích Nêu được mục đích của hoạt động tìm 1 hiểu. 5 Mẫu vật, dụng cụ và Mô tả được đầy đủ, chi tiết về phương 2 phương pháp pháp, thiết bị và vật liệu đã dùng. 6 Kết quả và thảo luận Thể hiện được quá trình và kết quả tìm 2 hiểu bằng chữ viết, hình vẽ, sơ đồ, biểu bằng, giải thích được ý nghĩa của kết quả và gợi ý cho các vấn đề cần tìm hiểu tiếp theo 7 Kết luận Phát biểu được các kết luận quan trọng 2 nhất phù hợp với nội dung tìm hiểu. Hoạt động 2.2: Các kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên a) Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận thức được các kỹ năng cơ bản thường dùng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên hệ, đo, dự đoán. b) Nội dung: - Học sinh làm thí nghiệm theo tổ, báo cáo sản phẩm về nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu sự ảnh hưởng của ánh sáng đến sự phát triển của cây con đồng thời thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến trình. - Hình thức sản phẩm trình bày trên Word hoặc PP. c) Sản phẩm: - Báo cáo của các nhóm theo 4 yêu cầu sau. 1) Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm này thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu của nhóm học sinh? 2) Thảo luận để đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này. 3) Thực hiện thí nghiệm tại nhà. 4) Thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến trình. Nhiệm vụ 1, 2: a) Thí nghiệm này đã trình bày cách thức bố trí và tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non → Thí nghiệm này thuộc bước 3 – Kiểm tra giả thuyết trong tiến trình tìm hiểu của nhóm học sinh. b) Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non: • Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi Từ việc quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non? • Bước 2: Xây dựng giả thuyết Đưa ra dự đoán: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời. • Bước 3: Kiểm tra giả thuyết - Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau. - Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau. - Cách thức bố trí và tiến hành thí nghiệm: + Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ. + Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ. + Đặt 5 khay(chậu) ở nơi không có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp lên mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. + Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu. • Bước 4: Phân tích kết quả - Kết quả: + Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm. + Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt. + Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng. - Kết luận: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời. • Bước 5: Viết, trình bày báo cáo BÁO CÁO TÌM HIỂU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CON Người thực hiện: Trần Thị M 1. Mục đích - Tìm hiểu xem ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây con. 2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp a) Mẫu vật - 10 hạt đỗ gần giống nhau.(Hạt to, mẩy, không sâu mọt) b) Dụng cụ thí nghiệm - 10 Khay (chậu) chứa cùng một lượng đất như nhau, bình tưới nước. c) Phương pháp thực hiện - Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ. - Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ. - Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp lên mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời. - Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu. 3. Kết quả và thảo luận - Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm. - Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt. - Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng. → Sức sống của cây con ở nơi có ánh sáng mặt trời sẽ tốt hơn. 4. Kết luận - Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời. Nhiệm vụ 4: Các Kĩ năng đã sử dụng Ý nghĩa bước Bước 1: - Kĩ năng quan sát: Bằng quan sát thấy được cây sống Quan sát, được ở nhiều môi trường có ánh đặt câu sáng khác nhau hỏi - Kĩ năng phân loại: Phân loại cây sống nơi nhiều ánh sáng, ít ánh sáng - Kĩ năng liên hệ: Liên hệ với hiểu biết của mình để đặt câu hỏi “Ánh sáng có ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con không?”. Bước 2: - Kĩ năng liên hệ và kĩ năng dự đoán: Liên hệ sự biểu hiện sinh trưởng Xây giống nhau của các cây trong mỗi dựng giả nhóm và sự biểu hiện sinh trưởng thuyết khác nhau của hai nhóm để đưa ra dự đoán ánh sáng có ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con. Bước 3: - Kĩ năng đo: Đo kích thước khay, lượng đất, Kiểm tra lượng nước tưới, cường độ ánh giả sáng ở nơi đặt thí nghiệm, chiều thuyết dài các cây con - Kĩ năng phân loại: Sắp xếp các hạt đỗ vào chậu. phân chia thành 2 nhóm (5 chậu để nơi có ánh sáng, 5 chậu để nơi không có ánh sáng) - Kĩ năng quan sát: Quan sát sự nảy mầm của các hạt mỗi ngày, màu sắc thân, lá của cây con Bước 4: - Kĩ năng phân loại: Phân nhóm, sắp xếp số hạt nảy Phân tích mầm, chiều cao cây, màu sắc thân, kết quả lá, độ cứng cây tương ứng với 2 môi trường ánh sáng để lập bảng kết quả. - Kĩ năng liên hệ: Từ kết quả về sự nảy mầm của hạt đưa ra kết luận ánh sáng có ảnh hưởng đến khả năng phát triển của cây con. Bước 5: - Kĩ năng quan sát, đo, phân loại, liên Đo chiều cao của cây sau mỗi ngày Viết, hệ khi viết và trình bày báo cáo. trong mỗi chậu trình bày báo cáo d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung *Chuyển giao nhiệm vụ học tập. Kết luận: Các kĩ năng mà các nhà - GV đưa tình huống: khoa học sử dụng trong quá trình Để tìm hiểu ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến sự nghiên cứu thường được gọi là kĩ phát triển của cây non, một nhóm học sinh làm thí năng tiến trình. nghiệm sau: * Các kĩ năng trong tìm hiểu tự Trồng 10 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần giống nhiên: nhau vào 10 khay(chậu) chứa cùng một lượng đất như + Quan sát: Sử dụng các giác quan nhau. Để 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời, 5 để thu thập thông tin về sự vật hoặc khay(chậu) nơi có ánh nắng mặt trời. Giữ ẩm đất. hiện tượng. Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày. + Phân loại: Phân nhóm hoặc sắp Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết đặt ra là xếp các sự vật, hiện tượng thành đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển các loại dựa trên thuộc tính hoặc tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời. tiếu chí. - Yêu cầu thực hiện theo tổ (mỗi tổ = 1 nhóm) + Liên hệ: Từ sự việc, hiện tượng 1)Thí nghiệm này thuộc bước nào trong tiến trình tìm này nghĩ đến sự việc, hiện tượng hiểu của nhóm học sinh? khác dựa trên những mối quan hệ 2) Thảo luận để đề xuất nội dung các bước của tiến nhất định. trình tìm hiểu này. + Đo: Sử dụng dụng cụ đo như 3) Thực hiện thí nghiệm tại nhà. thước, cân, nhiệt kế, để mô tả 4) Thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến kích thước, khối lượng, nhiệt trình. độ, của một vật. Lưu ý: Nhiệm vụ 1,2,4 báo cáo sản phẩm vào tiết sau. + Dự đoán: Nêu kết quả của một Nhiệm vụ 3 Tiếp tục thực hiện trong 1 tuần, có hình sự kiện trong tương lai dựa trên ảnh (hoặc video) minh họa cho một mẫu bằng chứng các bước tiến hành để hoàn thiện cho nhiệm vụ 2 và 4. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc nhóm dự kiến phân công công việc cho từng thành viên, dự kiến các dụng cụ, mẫu vật, cách thức tiến hành cho thí nghiệm. - Nêu các thắc mắc cần giải đáp trong khi thực hiện thí nghiệm và hoàn thành sản phẩm. - Tiến hành các nhiệm vụ được giao ( ở nhà) - GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có). *Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1 số nhóm trình bày về dự kiến phân công công việc, các khó khan có thể gặp phải cần tháo gỡ. - Gọi lần lượt 4 nhóm báo cáo sản phẩm (vào tiết sau) - Các nhóm khác theo dõi và đánh giá vào phiếu rubric. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tự đánh giá và đánh giá nhau theo phiếu rubric. - GV nhận xét, đánh giá các nhóm và chốt kiến thức. Phiếu đánh giá sản phẩm Tiêu chí đánh Cách đánh giá giá 1, Báo cáo Có đầy đủ, chi Có đầy đủ, khá Có đầy đủ, nội Không đầy đủ, tiết, chính xác chi tiết, chính dung các nhiệm nội dung các nội dung các xác nội dung vụ 1,2,4, chưa nhiệm vụ 1,2,4, nhiệm vụ 1,2,4 các nhiệm vụ chi tiết, có 1 số chưa chi tiết, 1,2,4 sai sót nhỏ có nhiều lỗi sai 5 điểm 5 điểm 4 điểm 3 điểm 1 - 2 điểm 2. Thiết kế Hình ảnh hài Hình ảnh chưa Hình ảnh chưa Không có tính hòa, thẩm mỹ. thật hài hòa, hài hòa, chưa thẩm mỹ, sơ Làm nổi bật chưa làm nổi làm nổi bật các sài, đơn điệu các nội dung bật các nội nội dung chính trọng tâm dung chính 2 điểm 2 điểm 1 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm 3.Thuyết trình Lưu loát, dễ Lưu loát, chưa Chưa lưu loát, Chưa lưu loát, nghe, dễ hiểu, thật làm nổi bật khá dễ nghe, dễ gây nhàm chán thu hút được được trọng tâm hiểu. đối với người người nghe của bài thuyết nghe Làm nổi bật trình các nội dung trọng tâm 3 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0,5 điểm Tổng điểm: 10 điểm Hoạt động 2.3: Một số dụng cụ đo a) Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu và thể hiện được các thao tác đơn giản về cổng quang điện và đồng hồ đo thời gian hiện số.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.pdf