Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9

pdf17 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức - Tuần 9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần: 9 Phê duyệt của chuyên môn 
 Tổ trưởng: 
 Nguyễn Thị Khuyên 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Ôn tập lại những nội dung đã học. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực 
giao tiếp. 
- Năng lực riêng: 
 Năng lực vận dụng kiến thức. 
 Năng lực thực hành 
 Năng lực trao đổi thông tin. 
 Năng lực cá nhân của HS. 
3. Phẩm chất 
- Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với giáo viên: 
- Hệ thống nội dung đã học, câu hỏi. 
2. Đối với học sinh: 
- Vở ghi, sgk. 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV 
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức 
d. Tổ chức thực hiện: 
a. Mục tiêu :Tạo hứng khởi cho HS vào bài 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV 
c.Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. 
d. Tổ chức thực hiện: 
GV dẫn dắt: Ở những bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu những kiến thức về khoa học tự 
nhiên: Chủ đề 1: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học và Chủ đề 2: Sơ lược về bảng tuần hoàn các 
nguyên tố. Bài ôn tập ngày hôm nay, chúng ta sẽ đi ôn tập và hoàn thiện bài tập để củng cố 
lại kiến thức 
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 2.1: Hệ thống hóa kiến thức 
a. Mục tiêu: 
HS hệ thống hóa được kiến thức về Nguyên tử. Nguyên tố hoá học và Sơ lược về bảng tuần 
hoàn các nguyên tố 
b. Nội dung: HS sử dụng sơ đồ tư duy để ôn tập nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. 
c. Sản phẩm: HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra 
d.Tổ chức thực hiện: 
 Trợ giúp của GV-Hoạt động của HS Nội dung 
 I. Kiến thức cần nhớ 
 Bước 1: GV chuyển giiao nhiệm vụ học 1. Nguyên tử 
 tập 
 2. Nguyên tố hoá học 
 GV hướng dẫn HS thiết kế sơ đồ tư duy để 
 3. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố 
 tổng kết những kiến thức cơ bản 
 hoá học 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập 
 4. Phân tử. Đơn chất. Hợp chất 
 HS hoạt động theo nhóm từ 4-6 người, vẽ sơ 
 5. Giới thiệu về liên kết hoá học 
 đồ tư duy tổng hợp kiên thức 
 6. Hoá trị. Công thức hoá học 
 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và 
 thảo luận II. Bài tập 
 GV gọi đại diện các nhóm lần lượt lên trình 
 bày sơ đồ tư duy của nhóm mình 
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 
 nhiệm vụ học tập 
 GV nghe và nhận xét,chọn nhóm trình bày 
 tốt nhất 
Hoạt động 2.2: Hoạt động luyện tập vận dụng 
a.Mục tiêu: HS giải một số bài tập phát triển năng lực KHTN 
b.Nội dung: HS đọc sách giáo khoa để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV 
c. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra 
d.Tổ chức thực hiện: 
GV sử dụng phương pháp dạy học bài tập, yêu cầu HS hoàn thiện bài tập sau: 
Câu 1 (NB): Sử dụng các số liệu quan sát, kết quả phân tích số liệu hoặc dựa vào những 
điều đã biết nhằm xác định các mối quan hệ mới của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên 
là kỹ năng 
 A. liên kết. B. đo. 
 C. dự báo. D. quan sát. 
Câu 2 (NB): "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự 
báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là kĩ 
năng nào? 
 A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. 
 C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. 
Câu 3 (NB). Cấu tạo của nguyên tử gồm 
 A. hạt nhân và vỏ electron. B. proton và nơtron. 
 C. proton và electron D. nơtron và electron. 
Câu 4 (NB). Một nguyên tử có 11 proton, 12 nơtron. Khối lượng nguyên tử sấp xỉ bằng 
 A. 11 amu. B. 12 amu. C. 22 amu. D. 23 amu. 
Câu 5 (NB). Có 3 nguyên tử A (8 proton), B (9 proton), C (8 proton). Vậy có tất cả bao 
nhiêu nguyên tố hóa học? 
 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 
Câu 6 (NB). Nguyên tố Canxi có kí hiệu hóa học là 
 A. C B. Ca C. Ci D. Cx 
Câu 7 (NB). Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen, nước là 
 A. một hợp chất. B. một đơn chất. 
 C. một hỗn hợp. D. một nguyên tổ hoá học. 
Câu 8 (NB). Phân tử 
 A. là hạt vô cùng nhỏ bé và trung hòa về điện 
 B. là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy 
đủ tính chất hóa học của chất. 
 C. gồm tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân 
 D. do một loại nguyên tố hóa học tạo nên
Câu 9 (NB). Trong hợp chất, nguyên tố Oxygen có hóa trị là bao nhiêu? 
 A. IV B. III C. II D. I 
Câu 10 (NB). Một phân tử của hợp chất carbon dioxide chứa một nguyên tử carbon và hai 
nguyên tử oxygen. Còng thức hoá học của hợp chất carbon dioxide là 
 A. CO2. B. C2O. C. CO2. D. Co2. 
Câu 11 (NB). Trong hợp chất H2S (biết S có hóa trị II), kết luận nào sau đây đúng? 
 A. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H lớn hơn tích của chỉ số và hóa trị của 
nguyên tố S. 
 B. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H nhỏ hơn tích của chỉ số và hóa trị của 
nguyên tố S. 
 C. Tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố H bằng tích của chỉ số và hóa trị của 
nguyên tố S. 
Câu 12 (NB). Trong hợp chất P2O5 thì nguyên tố P có hóa trị là 
 A. V B. VI C. III D. I 
Câu 13 (TH). Cho CTHH của muối ăn là NaCl, công thức cho biết 
 A. Muối ăn được tạo nên từ nguyên tử NaCl. 
 B. Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tử N và C. 
 C. Muối ăn được tạo nên từ 2 nguyên tố Natri và Clo. 
 D. Muối ăn được tạo nên từ 4 nguyên tử Natri và Clo. 
Câu 14 (TH). Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết nhóm nguyên tố kim loại là 
 A. O, S, Cl. B. Na, P, K. C. Mg, H, O. D. Ba, Fe, K. 
Câu 15 (VD). Một nguyên tố hóa học có 12 proton, nguyên tố đó là
 A. C B. Na C. Mg D. Fe 
Câu 16 (VD). Con người và động, thực vật cần loại khí nào để duy trì hô hấp? 
 A. Khí nitơ. B. Khí oxi. C. Khí cacbonic. D. Khí hidro 
Câu 17 (NB): Để tạo thành phân tử của một hợp chất tối thiểu cần có bao nhiêu loại 
nguyên tố? 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 18 (NB): Cho mô hình phân tử của nước như sau 
Trong 1 phân tử nước có: 
A. 1H2, 1O B. 1H, 1O C. 2H, 1O D. 2H, 20 
Câu 19 (NB): Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố Ca, C, O trong công thức CaCO3 là 
A. 1: 1: 1. B. 1: 1: 2. C. 1: 1: 3. D. 2: 1: 3. 
Câu 20 (TH): Trong công thức phân tử chlorine, sau khi tạo liên kết thì nguyên tử chlorine 
có số electron lớp ngoài cùng là 
A. 1 electron. B. 2 electron. C. 7 electron. D. 8 electron. 
Câu 21 NB: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố sau: 
Natri (Na) Nhôm (Al) 
Lưu huỳnh (S) Oxygen (O) Nitrogen (N) 
Câu 22 TH: Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố sau 
 a. Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử? 
 b. Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Thế nào là 
 nguyên tử cùng loại? 
Câu 23 VD: Lập công thức hoá học và tính khối lượng phân tử của hợp chất được tạo thành 
bởi: 
 a. K và Cl. 
 b. Ba và SO4 
 Biết khối lượng nguyên tử của K = 39; Cl=35,5 ; Ba =137; S = 32; O=16. 
Câu 24 VDC: Hợp chất X có thành phần % theo khối lượng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi. 
Xác định công thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lượng mol của X là 400 amu. 
-GV cho HS trình bày trước lớp kết quả hoạt động 
-GV nhận xét kết luận: Đáp án: 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
 Đáp án A C A D C B A B 
 Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 
 Đáp án C A C A C D C B 
 Câu 17 18 19 20 
 Đáp án D C C D 
 Câu 21 Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố sau: 
 Sodium (Na) 
 Nhôm (Al) 
 Lưu huỳnh (S) 
 Oxygen (O) 
 Nitrogen (N) 
 Câu 22 a. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 
 Nguyên tử gồm nhạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay 
 nhiều electron mang điện tích âm. 
 b. Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -) 
 Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân 
 Câu 23 a. Công thức hoá học KCI. Khối lượng phân tử: 
 M = 39 + 35,5 = 74,5 (amu). 
 b. Công thức hoá học BaSO4. Khối lượng phân tử: 
 M = 137 + 32 + 4- 16 = 233 (amu). 
 Câu 24 Ta có mFe = 400 x 28/100 = 112g => nFe = 2 mol; 
 mS = 400 x 24/100 = 96g => nS = 3 mol; 
 %O = 48%. mO = 400 x 48/100 = 192g => nO = 12 mol; 
 Vậy công thức của A là Fe2S3O12 hay là Fe2(SO4)3 
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 
HS về nhà ôn tập chuẩn bị tốt kiến thức thi giữa kì
Tuần : 9 
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Nhằm đánh giá sự nhận thức của HS về môn Khoa học tự nhiên thông qua các chủ đề đã 
được học: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học; Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá 
học; Phân tử. 
2. Kỹ năng 
- Rèn cho HS kỹ năng làm các loại bài trắc nghiệm, tự luận. 
3. Thái độ 
- Giáo dục ý thức tự giác, thái độ nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. 
II. CHUẨN BỊ 
 +GV: Đề kiểm tra 
 +HS: Giấy, bút 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức 
 2. Nội dung 
 * Xác định mục tiêu của đề kiểm tra: 
 - Đo mức độ tư duy của HS trong các chủ đề đã học: Nguyên tử. Nguyên tố hoá học; 
 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học; Phân tử. 
 * Xác định hình thức kiểm tra: Kết hợp Trắc nghiệm + Tự luận 
 KHUNG MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 Môn: Khoa học Tự nhiên 7 
 I) Một số yêu cầu chung 
 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 (tuần học thứ 09). 
 - Thời gian làm bài: 90 phút. 
 - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự 
 luận). 
 - Cấu trúc: 
 - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. 
 - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ( Nhận biết 12 câu = 3 điểm và thông 
 hiểu 4 câu = 1 điểm) 
 - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 
 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) 
 II) Khung ma trận 
Chủ đề MỨC ĐỘ 
 Tổng số câu 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm 
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
1. Mở 
 1 1 
đầu ( 2 0,5 
 C1 C2 
3T) 
2. 
Nguyên 1 2 
 1 2 1,0 
tử(4T) C17a C3,4 
3. 
Nguyên 2 1 1 
 2 2 2,5 
tố hóa C5, 6 C18a C18b 
học(4T) 
 Chủ đề MỨC ĐỘ 
 Tổng số câu 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm 
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
4. Sơ 
lược về 
bảng 
tuần 
hoàn 2 1 1 
 1 3 1,75 
các C7,8 C9 C19 
nguyên 
tố hoá 
học 
(6T) 
5. Phân 
tử, đơn 
chất, 1 2 1 
 1 3 1,25 
hợp C17b C10, 11 C12 
chất 
(4T) 
6. Giới 
thiệu về 
 1 1 
liên kết 1 1 1,25 
 C13 C20 
hóa 
học(4T) 
7. Hóa 
trị, 
công 
 2 1 1 
thức 1 3 1,75 
 C14, 15 C16 C21 
hoá 
học 
(6T) 
 Số câu 2 12 2 4 2 0 1 0 7 16 10,00 
 Điểm 
 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 
 số 
Chủ đề MỨC ĐỘ 
 Tổng số câu 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm 
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 
 Tổng 10 điểm 10 
 số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm 
 điểm 
 III. Bảng đặc tả 
 Số câu 
 Câu hỏi 
 hỏi 
 Nội Mức 
 Yêu cầu cần đạt TL TN TL 
 dung độ TN 
 (Số (Số (Số 
 (Số câu) 
 ý) câu) ý) 
 1. Mở Nhận biết 1 C1 
 đầu (3 Nhận Trình bày được một số phương pháp 
 tiết): biết và kĩ năng trong học tập môn Khoa 
 học tự nhiên 
 - Thực hiện được các kĩ năng tiến 1 C2 
 trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, 
 Thông dự báo. 
 hiểu - Sử dụng được một số dụng cụ đo 
 (trong nội dung môn Khoa học tự 
 nhiên 7). 
 Nguyên tử, nguyên tố hóa học 
 2. Nguyên tử là gì? 2 C3,C4 
 Nguyên Nêu được cấu tạo của nguyên tử, sự 1 C17a 
 tử chuyển động trong nguyên tử và đơn vị 
 (4 tiết) khối lượng của nguyên tử. 
 Nhận – Trình bày được mô hình nguyên tử 
 biết của Rutherford – Bohr (mô hình sắp 
 xếp electron trong các lớp vỏ nguyên 
 tử). 
 – Nêu được khối lượng của một nguyên 
 tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối 
 Số câu 
 Câu hỏi 
 hỏi 
 Nội Mức 
 Yêu cầu cần đạt TL TN TL 
 dung độ TN 
 (Số (Số (Số 
 (Số câu) 
 ý) câu) ý) 
 lượng nguyên tử). 
 Thông kể tên một số chất có chứa nguyên tử 
 hiểu oxygen 
 – Tính được khối lượng của một số 
 Vận nguyên tử 
 dụng -Tính số lớp và số electron lớp ngoài 
 cùng của 1 số nguyên tử 
3. – Nêu được khái niệm về nguyên tố hóa 2 C5, C6 
Nguyên học, 
tố hóa Nhận – Nêu được khái niệm về kí hiệu hóa 
học (4 biết học của nguyên tố 
tiết) - Nêu được kí hiệu , tên gọi của một số 
 nguyên tố hóa học 
 – Phát biểu được khái niệm về nguyên 
 tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. 
 Thông - Nêu đặc điểm giống nhau của các 
 hiểu nguyên tử có cùng nguyên tố hóa học 
 - Đọc, viết được tên và KHHH của một 1 C18a 
 số nguyên tố hóa học. 
 - Kể tên và viết được kí hiệu của 1 số 1 C18b 
 Vận 
 nguyên tố hoá học có trong đất, nước 
 dụng 
 biển, không khí, cơ thể sinh vật 
 Vận 
 dụng 
 cao 
4. Sơ – Nêu được các nguyên tắc xây dựng 2 C7,C8 
lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 
 Nhận 
bảng – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn 
 biết 
tuần gồm: ô, nhóm, chu kì. 
hoàn -Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_ket_noi_tri_th.pdf