Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hà

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN : 1
 Thứ 2 ngày 20 háng 9 năm 2021
 Tiếng Việt:
 EM LÀ HỌC SINH
 ( Tiết 1,2)
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Làm quen với thầy cô, bạn bè.
 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết 
chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài 
hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ 
gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính, 
 2. Học sinh
 - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Thầy cô tự giới thiệu về mình ( 2ph)
 2. HS tự giới thiệu bản thân: ( 23 ph)
 GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong 
lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, 
 * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ 
mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn 
tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
 GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi 
những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1( 10 ph)
 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết 
nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các 
em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. 
 - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các ký hiệu trong sách. TIẾT 2
 Hoạt động 1. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ 
dùng học tập
 1. GV giới thiệu: ( 10ph)
 GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp Một. Các em sẽ làm quen với nhiều 
hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình 
các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
 a) Kỹ thuật viết
 - HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang 
viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào 
bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ 
lên mép vở. 
 - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón 
cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang 
phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo 
mềm mại, thoải mái.
 - GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
 - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy 
trình tô.
2. Học sinh thực hành: ( 22ph)
 - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), 
mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
 - GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò: 3ph
 - Gọi 1 hs nhắc lại những nội dung các em vừa được học.
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà tập tô lại các nét vừa học.
 ----------------------------------------------------------
 Toán:
 Bài 1: TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. MỤC TIÊU
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình 
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ
 - Máy tính, ti vi
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động: 3ph
 - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, 
các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm 
quen với bộ đồ dùng để học toán.
 - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
 - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn 
thấy.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: 8ph
 - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm 
bàn.
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
 - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
 - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 
thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20ph
 Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
 - GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
 + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
 + Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
 + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
 + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
 - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt 
chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
 Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo bàn.
 - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức 
tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên 
nào.
 - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không 
gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
 Bài 3: cá nhân a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của 
GV.
b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
 GV tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho 
HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các 
em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì 
bị phạt.
 D. Hoạt động vận dụng: 3ph
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì 
cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
 - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
 - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
 E. Củng cố, dặn dò: 1ph
 - Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - 
trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về 
nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
 ------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt:
 EM LÀ HỌC SINH
 ( tiết 3)
 I. MỤC TIÊU :
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết 
 chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài 
 hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý 
 thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính.
 2. Học sinh
 - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: 2ph
 - GV kiểm tra sách vở của học sinh
 - GV giới thiệu bài:1ph
 2. Khám phá:
 HD các hoạt động :
 a) Kỹ thuật đọc: ( 5 ph)
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 2: Em đọc. 
 - GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc 
 nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu 
 đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách 
 tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã 
 đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết 
 thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. 
 GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách 
khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
 b) Em làm việc nhóm(4ph)
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm
 GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). 
Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với 
bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động 
nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập 
tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn.
 - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; 
nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. 
 c) Nói – phát biểu ý kiến(5ph)
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 4: Em nói.
 GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em 
chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. 
 GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên 
phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các 
bạn nghe rõ những điều mình nói.
 - HS thực hành luyện nói trước lớp.
 d) Học với người thân(4ph)
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. 
 - GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố 
mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường 
xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ 
giúp đỡ em rất nhiều.
 e) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan(3ph)
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. 
 GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở 
Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di 
tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi 
đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy 
cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng 
hướng dẫn của thầy cô.
 g) Đồ dùng học tập của em( 4ph)
 - HS nhìn các đồ dùng học tập. 
 GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới 
thiệu.
 - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra.
 - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. 
Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. 
Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở.
 3. Nghe GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực 
hành luyện tập.(5ph)
 - S : sách 
 - B : bảng
 - V: vở
 Các kí hiệu khi lấy sách, vở, bảng và khi cất sách, vở, bảng
 - GV cho HS thực hành lấy, cất các dụng cụ theo kí hiệu.
 3. Vận dụng: 2ph
 - HS nhắc lại nội dung vừa học.
 - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
 TIẾT 4 Cùng học bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một”
 I. Mục tiêu:
 - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
 - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt.
 - Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt 
nhạc, ký hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết).
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động :3ph
 - GV gt tên bài hát ‘Chúng em là học sinh lớp Một”
 2. Khám phá: 25ph
 - HS mở SGK trang 11,
 - GV mở bài hát cho HS nghe
 - GV dạy HS hát.
 3. Luyện tập: 5ph
 - Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không?
 - Em có thích được học lớp 1 không?
 - Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào?
 C. Vận dụng: 2ph
 - Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
 - Nhắc HS về nhà hát cho bố mẹ nghe
 -----------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 Bài 1: a c
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô 
hình “âm đầu + âm chính”: ca
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và 
tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính,tivi 2. Học sinh
 - SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Khởi động:
 - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học 
bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. 
 - GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a
 - GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c
 2- Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
 - GV đưa lên cái ca thật, hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca)
 - GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca.
 ( BT 2: đánh vần) 
 a) Phân tích
 - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, nói: Tiếng ca gồm những âm nào?
 - HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm 
a đứng sau.
 b) Đánh vần
 - GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca
 - GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa phân tích tay), với tốc độ 
nhanh hơn.
 - Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. 
 - Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca.
 * Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng 
mới là tiếng gì?. GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc 
trơn: cờ - a – ca / ca.
 3. Luyện tập: 
 3.1 Mở rộng vốn từ : BT3 Nói to tiếng có âm a
 a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/6: 
 - HS nhìn vào SGK tr 6 nghe GV đọc y/c của bài. 
 b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, 
thỏ, lá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
 - HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT.
 c) Tìm tiếng có âm a: 
 - GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo.
 d) Báo cáo kết quả
 - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình1 , HS nói to: gà
 + GV chỉ hình 2, HS nói to: cá
 + GV chỉ hình3 , HS nói to: cà
 + GV chỉ hình 4 , HS nói to: nhà
 + GV chỉ hình 5, HS nói thầm : thỏ
 + GV chỉ hình 6, HS nói to: lá
 - GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình( TT đảo lộn) cả lớp đồng thanh nói to tiếng có 
âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
 * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, 
na, )
 4. Vận dụng : 
 Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
 ------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của 
họ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ. 
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU
* Hoạt động chung cả lớp: 
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
=> GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, 
con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 
gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An ( Hướng dẫn 
học sinh học ở nhà)
 * Mục tiêu: 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình 
bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
 * Cách tiến hành:
- HD HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để nắm được:
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở 
công viên.
+ Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở 
nhà cùng nhau.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình
 * Mục tiêu
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng 
khiếu, 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm 
thấy thế nào? 
- HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về bản thân.
- Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình.
- Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
Bước 3: Làm việc nhóm
- HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT).
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong 
lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành 
viên trong gia đình. 
- HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
2. Công việc nhà và chia sẻ công việc nhà
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình 
bạn Hà.( ( Hướng dẫn học sinh học ở nhà)
 * Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình bạn Hà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên 
trong gia đình. 
 * Cách tiến hành
- HD HS quan sát các hình ở trang 10 (SGK) để nắm được:
+ Hình vẽ bố, mẹ, Hà và anh trai.
+ Bố đang cắm cơm, mẹ đi chợ về, Hà lau bàn, anh trai lau nhà. 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Giới thiệu công việc nhà của từng thành viên trong gia đình 
em
 * Mục tiêu
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình mình.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà của các thành viên trong gia 
đình. * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau:
+ Trong gia đình bạn, ai thường tham gia làm việc nhà? 
+ Hãy kể về công việc nhà của từng thành viên ( bố/ mẹ/ anh/ chị ).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số cặp HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các HS còn lại sẽ nhận xét phần trình bày của các bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV: Vì sao các thành viên trong gia đình cần cùng nhau 
chia sẻ việc nhà? GV hướng HS đến thông điệp: “ Cùng chia sẻ việc nhà là thể 
hiện sự quan tâm giữa các thành viên trong gia đình”. 
3. Em tham gia làm công việc nhà
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An ( Hướng dẫn học sinh học 
ở nhà)
 * Mục tiêu
- Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
 * Cách tiến hành
- GV hd HS quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để nắm được:
+ Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với 
em, đưa nước cho bà.
+ Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
6. Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em.
 * Mục tiêu
- Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà.
- Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? 
+ Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn.
- HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV 
hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”.
Bước 3: Làm việc cá nhân
- HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) 
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp
IV. ĐÁNH GIÁ
* GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả 
học tập bài này của HS. 
* Tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà cảu em:
- Mỗi HS được phát 1 phiếu theo dõi tham gia làm việc nhà
- Hàng ngày, mỗi HS sẽ tự đánh giá sự tham gia làm công việc nhà của mình bằng 
cách:
+ Tô màu vào  nếu em làm được từ 3 việc trở lên.
+ Tô màu vào  nếu em làm được từ 1- 2 việc nhà.
+ Tô màu vào  nếu em không tham gia làm việc nhà.
- HS sẽ báo cáo kết quả của mình trong nhóm vào buổi học sau.
 PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ EM THAM GIA LÀM VIỆC NHÀ
 Thời gian Em tự đánh giá
 Thứ hai, ngày   
 Thứ ba, ngày   
 Thứ tư, ngày   
 Thứ năm, ngày   
 Thứ sáu, ngày   
 Thứ bảy, ngày   
 Chủ nhật, ngày   
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt:
 Bài 1: a c
 Tiết 2
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô 
hình “âm đầu + âm chính”: ca
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và 
tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
 - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính, tivi
 2. Học sinh
 - SGK, VBT, Vở luyện viết 1, tập 1.
 - Bộ đồ dùng TV lớp Một
 - Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: 
 - Hôm trước ta dã học âm gì?
 - HS nêu
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu nội dung bài học
 2. Luyện tập
 a. Mở rộng vốn từ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh).(16ph)
 a) Xác định yêu cầu đề bài.
 - GV đọc yêu cầu đề bài cho HS nghe
 b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. 
Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). 
(GV giải nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất 
tinh.)
 - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
 c) Báo cáo kết quả
 - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay 
 + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay. - GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có 
âm c.
 * Có thể yêu cầu HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm c.
 b.Tìm chữ a, chữ c (16ph)
 a) Giới thiệu chữ a, chữ c
 - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a 
được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. 
 - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa 
 b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
 - GV chiếu hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà 
cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa 
tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
 - HS tìm chữ a trong bộ chữ: 
 + HS tìm chữ a, cài lên bảng.
 + Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a.
 + GV kiểm tra, khen thưởng HS làm đúng.
 + Cả lớp nhắc lại: a.
 - HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
 - Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, 
khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT.
 TIẾT 3
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, 
đọc trơn: cờ - a – ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3,4).
 c .Tập viết (bảng con – BT 6)
 a) Chuẩn bị: 1ph
 - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
 - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm 
phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng 
nhẹ nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi.
 b) Làm mẫu:5ph
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc. 
 - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng 
dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
 + Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm 
dừng bút. + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc 
ngược).
 + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ 
a.
 c) Thực hành viết: 14ph
 - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay 
trỏ. 
 - HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). 
 d) Báo cáo kết quả: 13ph
 - HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV 
nhận xét.
 - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận 
xét.
 3. Vận dụng : 2ph
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cà, cá).
 - HS tập viết chữ trên bảng con.
 ----------------------------------------------------------------------
 Toán:
 Bài 2. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN - HÌNH TAM GIÁC 
 - HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
*Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi 
đúng tên các hình đó.
 - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
 - Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
 - Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
 - Máy tính, ti vi
 - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, 
màu sắc khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động: 2ph
 - HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ 
vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình 
tam giác. B. Hoạt động hình thành kiến thức:
 1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:5ph
 - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, 
kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
 - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
 - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 2. HS thảo luận nhóm: 4ph
 Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập:21ph
 Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
 - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình 
tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe 
bạn nói.
 Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
 - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, 
hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
 - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách 
đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình 
dạng.
 Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
 - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
 - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. 
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
 D. Hoạt động vận dụng: 2ph
 Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 E. Củng cố, dặn dò: 1ph
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 -------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021
 Tiếng Việt: Tập viết : c , a, ca
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca – chữ viết thường, đúng kiểu, 
đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo 
mẫu.
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính, tivi 
 2. Học sinh
 - Vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động:
 - Hs nhắc lại các âm, tiếng đã học
 - Gv nhận xét
 GV Giới thiệu bài.
 GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ cái a, c và tiếng ca; hiểu yêu cầu của 
bài học; tập tô, tập viết vào vở Luyện viết các chữ a, c và tiếng ca cỡ to. 
 2. Khám phá: 
 - GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu: c, a , ca.
 - Cả lớp nhìn bảng, đọc.
 - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại 
cách viết):
 + Chữ c: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly.
 + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly.
 + Tiếng ca: chữ c viết trước, chữ a viết sau. Chú ý không viết rời từng chữ c, 
a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a.
 3. Luyện tập :
 - HS mở vở Luyện viết và tô các chữ cái đã hướng dẫn. GV hướng dẫn HS 
ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành 
phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, 
viết nhanh, dãn cách hợp lý giữa các con chữ.
 * GV cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy cô hướng dẫn, tập tô, tập 
viết các chữ c, a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi 
tô, viết tiếng ca, viết phần Luyện tập thêm.
 4.Vận dụng. 
 - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
 - Luyện viết bài ở nhà 
 ---------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 BÀI 2: cà cá
I. MỤC TIÊU 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Về kiến thức: 
 - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
 2. Về năng lực, phẩm chất.
 - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
 - Viết đúng các tiếng cà, cá.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Máy tính, tivi
 - 2 bộ thẻ chữ.
 2. Học sinh
 - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
 - Bộ đồ dùng TV lớp Một
 - Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Khởi động:
 - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau 
đó cả lớp đọc đồng thanh.
 - GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, 
giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. - GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen 
với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, 
thanh sắc: cà, cá.
 - GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
 2. Chia sẻ và khám phá :
 2.1 Dạy tiếng cà
 a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
 - GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà).
 - GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
 b) Khám phá
 - Phân tích tiếng cà
 + GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. 
Cả lớp: ca.
 + GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là 1 tiếng mới. So với tiếng ca các em đã 
học, tiếng này có gì khác? ( Tiếng này có thêm dấu).
 + GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS ( cá nhân, cả lớp): cà. 
 + GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: 
Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt 
trên chữ a. 1 -2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
 - Đánh vần tiếng cà.
 + GV: Hôm trước, các em đã biết đánh vần tiếng ca. Hôm nay, tiếng ca có 
thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca – huyền – cà.
 + GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay
( cà – ca – huyền – cà).
 + GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại – vừa đánh vần, vừa vỗ tay.
 + GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với tiếng cà làm 1 cho 
gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà; chỉ từng ký hiệu trong mô hình, đánh vần 
tiếng: cờ - a – ca – huyền – cà.
 + HS ( cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a – ca – huyền – cà.
 2.2 Dạy tiếng cá ( tương tự tiếng cà)
 - GV chỉ hình con cá hỏi: Đây là con gì? (con cá)
 - GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá.
 - GV giới thiệu tiếng cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá.
 - Phân tích:
 + GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Thanh nào? 
 -HS (cá nhân, lớp): Tiếng cá gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu 
sắc đặt trên chữ a.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_trinh_thi_ha.docx