Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

doc20 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 1
 Thứ Tư, ngày 07 tháng 9 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 BÀI MỞ ĐẦU. EM LÀ HỌC SINH( 3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Làm quen với thầy cô, bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè, có khả năng 
cộng tác, chia sẻ.
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Khởi động: 2’ Gv mở vi deo cho hs nghe bài hát Em là hs lớp 1
 2. Hình thành kiến thức mới 5’
a. MT: - Làm quen với thầy cô, bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
b. Cách tiến hành:
HĐ1:Thầy cô tự giới thiệu về mình. 3’
- Gọi HS nhắc lại họ và tên cô giáo chủ nhiệm.
- GV nhận xét và nhắc lại để cả lớp nhớ.
HĐ2: HS tự giới thiệu bản thân: 15’
+ GV mời HS nối tiếp nhau tự giới thiệu lại (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong 
lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, 
+ Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
* GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi những 
HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
HĐ3:GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1 : 10’
 1 - GV đưa cuốn sách Tiếng Việt 1, tập một lên - HS cùng lấy 
- Tổ chức cho HS thi nói về những điều em biết về cuốn sách.
- GV nhận xét và nhấn mạnh: Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể 
chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ 
gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách.
- Hướng dẫn HS mở sách trang 2 - HS mở trang 2
- GV lần lượt giới thiệu các kí hiệu trong sách - HS theo dõi 
- Gọi HS nhắc lại các kí hiệu ở sách - GV cùng lớp nhận xét.
- GV trình chiếu các kí hiệu ở sách - HS cả lớp đọc to.
 TIẾT 2
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
HĐ4: GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập : 
35’
- Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). 
- GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 
- Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng 
học tập.
- HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại HĐ : Em viết. 
*. Kỹ thuật viết.
- Hướng dẫn HS nhìn hình 1: Em viết. 
- GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). 
- GV nhận xét chốt : Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì 
ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay 
trái tì nhẹ lên mép vở. 
- GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón 
trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán 
bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, 
thoải mái.
- GV trình chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
- GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô 
- HS theo dõi.
- Gọi 1 số HS nhắc lại quy trình tô - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi 
nét tô 3 lần.
- GV kiểm tra, nhận xét.
 2 - Giới thiệu1 số bài HS tô đúng, đẹp.
 Tiết 3 ( 35’)
* Tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu các hoạt động và đồ dùng học tập qua các tranh.
- Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). 
- GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 
- Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng 
học tập.
- HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại từng HĐ 
*. Kỹ thuật đọc
+ HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn 
đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt 
đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự 
chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết 
học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ 
ích. 
+ GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 
- 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
*. Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( 
Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp 
các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ 
được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ 
học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều 
hơn.
- GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 
( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. 
c.Nói - phát biểu ý kiến
- HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát 
biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự 
tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát 
biểu).
- GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn 
nghe rõ những điều mình nói.
- HS thực hành luyện nói trước lớp.
*. Học với người thân
- HS nhìn hình 5: Em học ở nh. GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn 
bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các 
em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu 
việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều.
 3 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Kể cho người than nghe về các bạn trong lớp
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 TOÁN
 Bài 1 TRÊN - DƯỚI, PHẢI - TRÁI
 TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống 
cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
- Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa 
để - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng 
tên các hình đó.mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. 
NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. 
II. CHUẨN BỊ
 Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động( 5’)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành
- Cho cả lớp hát 1 bài về ATGT
- GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các 
hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịchHS làm 
quen với bộ đồ dùng để học toán.
- GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
- HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy.
2.Khám phá( 13’)
 4 a) Mục tiêu:
HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa
b) Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của 
các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
- GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 
thuậtngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 - Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể 
chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính 
tươngđối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng 
nàoso với đối tượng nào.
3.Thực hành, luyện tập( 12’)
a) Mục tiêu:
HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa
b) Cách tiến hành:
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của 
 GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
+ Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
+ Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
- GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúngsao 
cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
- HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ
+ Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
 trong bức tranhmuốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ 
sang bên nào.
- GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng khônggian. Ví 
 5 dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Bài 3
 a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ 
dẫncủa GV.
 b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
 Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi 
làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô 
thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai 
làm sai thì bị phạt.
4.Vận dụng( 5’)
a) Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
 - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
 - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .............................................................................................
 Thứ Năm, ngày 08 tháng 9 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 BÀI MỞ ĐẦU. EM LÀ HỌC SINH( tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Làm quen với thầy cô, bạn bè.
 6 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè, có khả năng 
cộng tác, chia sẻ.
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: 2’ Gv mở vi deo cho hs nghe bài hát Em là hs lớp 1
 2. Hình thành kiến thức mới 5’
a. MT: - Làm quen với thầy cô, bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát 
biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
- Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
b. Cách tiến hành:
*. Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan
- HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang 
tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham 
quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một 
cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của 
thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi 
qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô.
*. Đồ dùng học tập của em
- HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). 
GV chỉ từng hình để giới thiệu.
- HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra.
- GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng 
ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý 
đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở.
 * Những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp
- HS nhắc lại các kí hiệu trong học tập và thực hành.
- GV nhận xét, chốt lại.
 7 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
 - Kể cho người than nghe về các bạn trong lớp
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1. a, c ( 2 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm 
đầu + âm chính”: ca
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
1. Khởi động: 3’
a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1
GV kết hợp Giới thiệu tên bài: 
- GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài đầu 
tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. 
- GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a
- GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c
2. Hoạt động hình thành kiến thức: 10’
a. MT: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô 
hình “âm đầu + âm chính”: ca
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
 b. Cách tiến hành:
 HĐ 1: Chia sẻ (BT1: Làm quen) 
- GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca)
- GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca.
 8 HĐ 2: Khám phá ( BT 2: đánh vần) 
 a) Phân tích
- GV chỉ tiếng ca và nói: Tiếng ca gồm những âm nào?
- HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a 
đứng sau.
 b) Đánh vần
- GV hướng dẫn HS đánh vần : cờ - a – ca.
- Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. 
- Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca.
 4. Luyện tập 15’
a. MT: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) 
và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
b. Cách tiến hành:
 HĐ 1: Mở rộng vốn từ 7’
 a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/trang 6
- GV trình chiếu BT3, yêu cầu Hs qs, nghe GV đọc yc của bài.
 b) Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
- HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT.
 c) Tìm tiếng có âm a: 
- GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo.
 d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm 
tiếng không có âm a.
 * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, 
 na, ) 
 Tiết 2
HĐ2: Mở rộng vốn từ 15’ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh).
 a) Xác định yêu cầu đề bài.
- GV trình chiếu BT4, yêu cầu Hs qs, nghe GV đọc yc của bài.
 b) Nói tên sự vật 
- GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS 
không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
- GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải 
nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.)
- HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
 c) Báo cáo kết quả 
- GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả.
+ GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay 
 9 + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay.
- GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c.
** Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nói tiếng ngoài bài có âm a, c.
HĐ3: Tìm chữ a, chữ c 20’
 a) Giới thiệu chữ a, chữ c
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được 
ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. 
- GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa 
 b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ ( Hướng dẫn học ở nhà)
- HS tìm chữ a trong bộ chữ: 
- HS tìm chữ b trong bộ chữ: 
HS về nhà làm bài tập khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TOÁN
 Bài 2. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN
 HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức - Kĩ năng:
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên 
các hình đó.
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật 
thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực mô hình toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: 
Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và lập luận toán học: Thông qua việc lắp 
ghép tạo hình mới từ các hình đã học.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu 
hỏi và trả lời về các hình đã học.
3. Phẩm chất:
- HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, ti vi.
- Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu 
sắc khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động( 5’)
 a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành
 Gv yêu cầu hs thực hiện lần lượt các động tác: 
+ Giơ tay phải. + Giơ tay trái.
 10 + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái.
- GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài học.
- GV cho HS quan sát tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn.
- HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật 
trong bức tranh. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 10’
 a) Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên 
các hình đó.
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật 
thật.
 b) Cách tiến hành
 HĐ 1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:
- HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, 
hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích 
thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
- HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
- Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 HĐ2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
 3. Hoạt động thực hành, luyện tập 15’
 a) Mục tiêu: - Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
 b) Cách tiến hành
 Bài 1. Gv trình chiếu bài tập 1 và yêu cầu các em quan sát bài tập và gv nêu 
yêu cầu bài tập: Kể tên đồ vật trong hình vẽ có dạng: hình vuông, hình tròn, hình 
tam giác, hình chữ nhật. 
 HS thực hiện theo cặp:
- HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, 
hình tam giác, hình chữ nhật.
- GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
 Bài 2. Gv trình chiếu bài tập 2 và yêu cầu các em quan sát bài tập và gv nêu 
yêu cầu bài tập: Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình 
có màu đỏ.
 HS thực hiện theo cặp:
- HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình 
vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
- GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt 
câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng.
 11 Bài 3: Ghép hình em thích:
 HS thực hiện theo nhóm:
- Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
- HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV 
khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
 5. Hoạt động vận dụng 5’
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
 Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 _______________-----------------------------------------------------------------------
 _____
 Thứ Sáu, ngày 09 tháng 9 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1. a, c ( Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm 
đầu + âm chính”: ca
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
- Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Ti vi kết nối mạng
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 3’
a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1
GV kết hợp Giới thiệu tên bài: 
2. Luyện tập 35’
 12 a. MT
- Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
b. Cách tiến hành:
HĐ 1: Tập viết (bảng con – BT 6) 10’
 a) Chuẩn bị
- HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
- GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, 
khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ 
nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi.
 b) Làm mẫu
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc. 
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy 
trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
+ Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm dừng 
bút.
+ Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược).
+ Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a.
HĐ2: Luyện tập20’
- HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. 
- HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). 
 d) Báo cáo kết quả
- HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận 
xét.
- HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
3. Vận dụng: 5’
a)Mục tiêu:Vận dụng c, a đã học vào thực tiễn.
b)Cách tiến hành:
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bà 2 (cà, cá).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
VI. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .....................
 _________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tập viết( sau bài 1) : a,c, ca
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 13 1.Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ 
theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết 
chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các chữ mẫu c, a đặt trong khung ô li (theo mẫu chữ thể hiện trong vở 
Luyện viết 1, tập một, có đánh số TT các dòng kẻ ngang và dọc trên khung ô li).
- HS:Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động:5p
a.Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cả lớp hát 1 bài
GV kết hợp hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu yêu cầu của bài 
học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca - kiểu 
chữ viết thường, cỡ vừa.
2. Khám phá( 18’)
a.Mục tiêu.
Giúp HS nhận diện được chữ c, a, ca.và quy trình viết
b) Cách tiến hành:
GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, dùng chữ 
hoặc máy chiếu, phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca.
Cả lớp nhìn bảng, đọc.
GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách 
viết):
 + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút 
dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng 
lại.
 14 + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách 
viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm 
dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 
thì dừng lại.
 + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà 
có nét nối từ chữ c sang chữ a.
3. Luyện tập( 10’)
a.Mục tiêu:
 Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
b) Cách tiến hành
 - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó 
viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, 
viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các con chữ.
 * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, 
tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng 
ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm.
 4. Vận dụng( 2’)
a.Mục tiêu:
Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b) Cách tiến hành
HS về nhà viết được c, a, ca vào vở ô li và biết cách trình bày sạch đẹp
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc những HS chứa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.n cho HS tính 
kiên nhẫn, biết đọc, biết viết. GV tham khảo các nét phụ (không cần giới thiệu 
ngay với HS).
VI. Điều chỉnh sau bài dạy :
 15 
 .....................
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: cà cá( tiết 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
- Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
- HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi. 
- 2 bộ thẻ chữ.
2. Học sinh
- SGK, Vở luyện viết 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: 5’
a.Mục tiêu:
Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1
- GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh.
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ 
bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. 
GV kết hợp Giới thiệu tên bài: 
- GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 
thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, 
thanh sắc: cà, cá.
- GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá.
 2. Chia sẻ và khám phá 15’
a. Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá.
b. Cách tiến hành:
 16 2.1 Dạy tiếng cà
 a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen)
- GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà).
- GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà.
 b) Khám phá
- Phân tích tiếng cà
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp: 
ca.
+ GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là 1 tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học, 
tiếng này có gì khác? ( Tiếng này có thêm dấu).
+ GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS ( cá nhân, cả lớp): cà. 
+ GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: Tiếng cà 
gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên chữ a. 
1 -2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại.
- Đánh vần tiếng cà.
+ GV: Hôm trước, các em đã biết đánh vần tiếng ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm 
dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca – huyền – cà.
+ GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay
( cà – ca – huyền – cà).
+ GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại – vừa đánh vần, vừa vỗ tay.
+ GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với tiếng cà làm 1 cho gọn. 
GV giới thiệu mô hình tiếng cà; chỉ từng ký hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ 
- a – ca – huyền – cà.
+ HS ( cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a – ca – huyền – cà.
 2.2 Dạy tiếng cá ( tương tự tiếng cà)
- GV chỉ hình con cá hỏi: Đây là con gì? (con cá)
- GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá.
- GV giới thiệu tiếng cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá.
- Phân tích:
+ GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Thanh nào? HS (cá nhân, lớp): Tiếng cá gồm 
có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ a.
+ GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng cà có 
thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, lớp): cà, cá.
- GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a – ca – sắc – cá), sau đó đánh vần 
nhanh: ca – sắc – cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà).
- GV viết tiếng cá; hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a – ca – sắc – cá.
 3. Luyện tập: 15’
a. Mục tiêu: - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, 
cá.
 17 - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá.
b. Cách tiến hành:
 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?)
 a) Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu YC)
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói 
tên từng sự vật: cỏ, bò, nhà, thỏ, nho, gà.
 c) Tìm tiếng có thanh huyền 
- GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh huyền). ( làm 
tương tự với các hình còn lại)
- HS nối dấu huyền với các hình chứa thanh huyền trong VBT.
 d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả:
+ GV chỉ hình 1,2,3,6 HS nói to: cò, bò, nhà, gà.
+ GV chỉ hình 4, 5 HS nói thầm: thỏ, nho.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh 
huyền, tiếng bò có thanh huyền, tiếng thỏ không có thanh huyền, 
 * GV có thể đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền.
 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (Làm nhanh).
 a) GV nêu yêu cầu của bài.
 b) Nói tên sự vật
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự, 1 HS nói sau đó cả lớp nói tên từng sự vật: bé, 
lá, cú, hổ, bóng, chó.
- HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT.
 c) Tìm tiếng có thanh sắc
- GV chỉ hình 1, mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái.
 d) Báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo. 
+ GV chỉ hình 1,2,3,5,6 HS nói và vỗ tay 1 cái
+ GV chỉ hình 4 HS nói thầm và không vỗ tay.
- Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ 
tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay).
* Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh sắc.
 3.3 Ghép chữ
- GV nêu yc: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học là cá, cà. 
- HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; HS giơ bảng cài.
- GV và cả lớp nhận xét.
 4. Hoạt động vận dụng 5’ 
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học để đọc và viết được tốt hơn
 18 b) Cách tiến hành:
- Gọi 3 em đọc lại toàn bài trước lớp
- về nhà đọc lại bài cho người thân nghe, viết được chữ đã học
- Dặn HS về nhà cùng người thân tìm thêm 5 tiếng có thanh huyền, 5 tiếng có 
thanh sắc. Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ..
 19 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_n.doc
Bài giảng liên quan