Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ Hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI MỞ ĐẦU. EM LÀ HỌC SINH( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cạch trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở video cho HS nghe bài hát Em là HS lớp 1 - HS hát và vận động theo 2. Hình thành kiến thức mới : a) Mục tiêu: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), b. Cách tiến hành: HĐ1:Thầy cô tự giới thiệu về mình - Gọi HS nhắc lại họ và tên cô giáo chủ nhiệm. - GV nhận xét và nhắc lại để cả lớp nhớ. HĐ2: HS tự giới thiệu bản thân: 1 + GV mời HS nối tiếp nhau tự giới thiệu lại (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, + Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. * GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng. HĐ3: GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1 : - GV đưa cuốn sách Tiếng Việt 1, tập một lên - HS cùng lấy - Tổ chức cho HS thi nói về những điều em biết về cuốn sách. - GV nhận xét và nhấn mạnh: Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - Hướng dẫn HS mở sách trang 2 - HS mở trang 2 - GV lần lượt giới thiệu các kí hiệu trong sách - HS theo dõi - Gọi HS nhắc lại các kí hiệu ở sách - GV cùng lớp nhận xét. - GV trình chiếu các kí hiệu ở sách - HS cả lớp đọc to. TIẾT 2 - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), HĐ4: GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập: - Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). - GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 - Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng học tập. - HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại HĐ : Em viết. * Kỹ thuật viết. - Hướng dẫn HS nhìn hình 1: Em viết. - GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). - GV nhận xét chốt : Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 - 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái. - GV trình chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ. - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô - HS theo dõi. - Gọi 1 số HS nhắc lại quy trình tô - GV cùng lớp nhận xét, bổ sung. - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 lần. - GV kiểm tra, nhận xét. - Giới thiệu1 số bài HS tô đúng, đẹp. 3.Vận dụng: 2 a) Mục tiêu: - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Kể cho người thân nghe về các bạn trong lớp __________________________________________ Thứ Ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023 BUỔI SÁNG Toán Bài 1 : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. * Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. * Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, ti vi, Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a) Mục tiêu: -Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - Cho cả lớp hát 1 bài về ATGT - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịchHS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. 2. Khám phá: a) Mục tiêu: - HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa b) Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuậtngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. - Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tươngđối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nàoso với đối tượng nào. 3.Thực hành, luyện tập: a) Mục tiêu: 3 - HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa b) Cách tiến hành: Bài 1: - HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ... + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúngsao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2: - HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? trong bức tranhmuốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng khônggian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3: a)HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫncủa GV. b)HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì bị phạt. 4.Vận dụng: a) Mục tiêu: - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................. TIẾNG VIỆT BÀI MỞ ĐẦU. EM LÀ HỌC SINH( TIẾT 3 + 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 4 - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cạch trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - GV mở video cho HS nghe bài hát Em là HS lớp 1 2.Hình thành kiến thức mới: a) Mục tiêu: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), b) Cách tiến hành : Tiết 3 * Tiếp tục hướng dẫn HS tìm hiểu các hoạt động và đồ dùng học tập qua các tranh. - Trình chiếu các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). - GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 - Yêu cầu HS hoạt động N2 quan sát từng tranh nêu từng hoạt động và đồ dùng học tập. - HS các nhóm thi đua nêu trước lớp - GV nhận xét chốt lại từng HĐ *. Kỹ thuật đọc + HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. + GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. *. Hoạt động nhóm 5 - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. c.Nói - phát biểu ý kiến - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. - HS thực hành luyện nói trước lớp. *. Học với người thân - HS nhìn hình 5: Em học ở nhà: GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. Tiết 4 *. Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô. *. Đồ dùng học tập của em - HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới thiệu. - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra. - GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở. * Những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp - HS nhắc lại các kí hiệu trong học tập và thực hành. - GV nhận xét, chốt lại. 3. Vận dụng, trải nghiệm: a) Mục tiêu: - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Kể cho người than nghe về các bạn trong lớp IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. .. 6 BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: + Học sinh hiểu thế nào là gia đình. + HS biết tự giới thiệu về bản thân của mình: tên, tuổi, sở thích, khả năng của bản thân; kể được tên những người thân trong gia đình với các bạn trong lớp. + Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình . 2. Năng lực chung: + HS học tích cực, tự chiếm lĩnh kiến thức. Đặt được câu hỏi đơn giản liên quan đến bài học. + Biết chia sẻ thông tin, nội dung bài học với bạn. + Biết vận dụng phối hợp các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. 3. Phẩm chất: Phẩm chất nhân ái: Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5P) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? => GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 7 2. Hoạt động khám phá kiến thức mới: (15P) 1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An a) Mục tiêu: - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. b) Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cảm giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thể hiện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? 3. Hoạt động luyện tập: ( (10P) Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình) a)Mục tiêu - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. b) Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu, 8 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT). Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS giới thiệu về bản thân. - Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình. - Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Bước 3: Làm việc nhóm - HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT). - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình. - HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). 4. Hoạt động vận dụng: (5P) a)Mục tiêu - Vận dụng được kiến thức đã học để thể hiện vào cuộc sống hằng ngày b) Cách tiến hành + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình em thường làm gì? Những lúc đó, em cảm thấy thế nào? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . . __________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - HSS tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 9 a) Năng lực chung: - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi viết. b) Phẩm chất: - Rèn ý thức học tập và yêu trường yêu lớp, yêu quý bạn bè, thầy cô. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Học sinh: vở Tự học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động 3- 5P a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát Em yêu trường em - GV giới thiệu tiết học 2. Hoạt động luyện tập: 27 -30P a) Mục tiêu: HS viết các nét cơ bản b) Cách tiến hành: 2.1. GV nhắc lại kĩ thuật viết * Kĩ thuật viết - GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái. - Ta đã biết các nét cơ bản nào? 2.3 Tập viết các nét cơ bản - GV lệnh cho HS lấy vở Luyện viết, tập 1 đặt lên bàn. Hướng dẫn HS mở trang các nét cơ bản - GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS viết đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm 3- 5P a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: 10 Bài học hôm nay em biết thêm điều gì? Về nhà luyện viết lại các nét cơ bản cho đúng và đẹp hơn IV. ĐIỀU CHỈNH TIẾT DẠY( nếu có) ... ________________________________________ Luyện Toán Luyện Bài 1 : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn luyện xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Tiếp tục thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó.mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. * Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. * Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài hát người tôi yêu tôi thương III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a) Mục tiêu: -Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - Cho cả lớp hát 1 bài Người tôi yêu, tôi thương; GT bài 2.Thực hành, luyện tập: a) Mục tiêu: - HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa b) Cách tiến hành: Bài 1: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn của em. + Kể tên những vật ở trên mặt bàn của em. - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúngsao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2: - HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2. - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng khônggian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? 11 Bài 3: a)HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. b)HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì bị phạt. 4.Vận dụng: a) Mục tiêu: - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................. Thứ Tư, ngày 13 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 1. a, c ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cách trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng Tiếng Việt 12 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: a. Mục tiêu: -Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1 GV kết hợp Giới thiệu tên bài: - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a - GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a. Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. b. Cách tiến hành: HĐ 1: Chia sẻ (BT1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca) - GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca. HĐ 2: Khám phá ( BT 2: đánh vần) a) Phân tích - GV chỉ tiếng ca và nói: Tiếng ca gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau. b) Đánh vần - GV hướng dẫn HS đánh vần : cờ - a – ca. - Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. - Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca. 3. Luyện tập: a. Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. b. Cách tiến hành: HĐ 1: Mở rộng vốn từ a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/trang 6 - GV trình chiếu BT3, yêu cầu Hs qs, nghe GV đọc yc của bài. b) Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật. - HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT. c) Tìm tiếng có âm a: - GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. 13 - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, na, ) - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 3.Vận dụng: a) Mục tiêu: - Vận dụng c, a đã học vào thực tiễn. b) Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. VI. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... TOÁN Bài 2: HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN - HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. * Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình. - Phát triển năng lực sử dụng công cụ và lập luận toán học: Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học. * Phẩm chất: - HS chăm học, mạnh dạn, tự tin, chủ động tham gia vào các hoạt động học tập. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, ti vi. - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành GVyêu cầu HS thực hiện lần lượt các động tác: + Giơ tay phải. + Giơ tay trái. + Vỗ nhẹ tay trái vào vai phải. + Vỗ nhẹ tay phải vào vai trái. - GV giới thiệu bài, dẫn dắt vào bài học. - GV cho HS quan sát tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn. - HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 14 a) Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. b) Cách tiến hành HĐ1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”. - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. HĐ2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành, luyện tập: a) Mục tiêu: - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. b) Cách tiến hành: Bài 1: - GV trình chiếu bài tập 1 và yêu cầu các em quan sát bài tập và gv nêu yêu cầu bài tập: Kể tên đồ vật trong hình vẽ có dạng: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - HS thực hiện theo cặp: - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. -GV trình chiếu bài tập 2 và yêu cầu các em quan sát bài tập và gv nêu yêu cầu bài tập: Hình tam giác có màu gì? Hình vuông có màu gì? Gọi tên các hình có màu đỏ. HS thực hiện theo cặp: - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ... - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng. Bài 3: Ghép hình em thích: - HS thực hiện theo nhóm: - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. 4. Vận dụng: a.Mục tiêu: - Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? _____________________________________________ 15 TIẾNG VIỆT BÀI 1. a, c ( TIẾT 2 + 3 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cách trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Ti vi kết nối mạng - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1 - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a. Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. b. Cách tiến hành: Tiết 2 HĐ2: Mở rộng vốn từ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh). a) Xác định yêu cầu đề bài. - GV trình chiếu BT4, yêu cầu HS quan sát, nghe GV đọc yc của bài. b) Nói tên sự vật - GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.) 16 - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT. c) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả. + GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay. - GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c. ** Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nói tiếng ngoài bài có âm a, c. HĐ3: Tìm chữ a, chữ c: a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ ( Hướng dẫn học ở nhà) - HS tìm chữ a trong bộ chữ: - HS tìm chữ b trong bộ chữ: HS về nhà làm bài tập khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT. Tiết 3 HĐ4: Tập viết (bảng con – BT 6) a) Chuẩn bị - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết. - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a. + Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm dừng bút. + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược). + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a. HĐ5: Luyện tập - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). d) Báo cáo kết quả - HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 3.Vận dụng: a) Mục tiêu: - Vận dụng c, a đã học vào thực tiễn. b) Cách tiến hành: + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và học tập cách viết. - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bà 2 (cà, cá). VI.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................... 17 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ Năm, ngày 14 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 2: cà cá( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá. - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá. b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ trong bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cách trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. - 2 bộ thẻ chữ. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Khởi động: a.Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát chúng em là HS lớp 1 - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. *GV kết hợp Giới thiệu tên bài: - GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá. - GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá. 2. Chia sẻ và khám phá: 18 a. Mục tiêu: - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá. b. Cách tiến hành: 2.1 Dạy tiếng cà a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà). - GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà. b) Khám phá - Phân tích tiếng cà + GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp: ca. + GV chỉ vào tiếng cà, nói: Đây là 1 tiếng mới. So với tiếng ca các em đã học, tiếng này có gì khác? ( Tiếng này có thêm dấu). + GV: Đó là dấu huyền. GV đọc: cà. HS ( cá nhân, cả lớp): cà. + GV chỉ tiếng cà, hỏi: Tiếng cà gồm có những âm nào, thanh nào? HS: Tiếng cà gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu huyền đặt trên chữ a. 1 -2 HS nhắc lại. Cả lớp nhắc lại. - Đánh vần tiếng cà. + GV: Hôm trước, các em đã biết đánh vần tiếng ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu huyền, ta đánh vần như thế nào? HS: ca – huyền – cà. + GV cùng cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay ( cà – ca – huyền – cà). + GV mời 2 HS; sau đó mời 1 tổ, cả lớp làm lại – vừa đánh vần, vừa vỗ tay. + GV: Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng ca với tiếng cà làm 1 cho gọn. GV giới thiệu mô hình tiếng cà; chỉ từng ký hiệu trong mô hình, đánh vần tiếng: cờ - a – ca – huyền – cà. + HS ( cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - a – ca – huyền – cà. 2.2 Dạy tiếng cá ( tương tự tiếng cà) - GV chỉ hình con cá hỏi: Đây là con gì? (con cá) - GV đưa lên bảng tiếng cá. HS (cá nhân, cả lớp): cá. - GV giới thiệu tiếng cá. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cá. - Phân tích: + GV: Tiếng cá gồm những âm nào? Thanh nào? HS (cá nhân, lớp): Tiếng cá gồm có âm c đứng trước, âm a đứng sau, dấu sắc đặt trên chữ a. + GV: Tiếng cá khác tiếng cà ở thanh gì? (Tiếng cá có thanh sắc. Tiếng cà có thanh huyền). GV đọc: cà, cá. HS (cá nhân, lớp): cà, cá. - GV cùng HS cả lớp đánh vần đầy đủ (cờ - a – ca – sắc – cá), sau đó đánh vần nhanh: ca – sắc – cá rồi thể hiện bằng động tác tay (như cách làm đối với tiếng cà). - GV viết tiếng cá; hướng dẫn HS đánh vần gộp: cờ - a – ca – sắc – cá. 3. Luyện tập: a. Mục tiêu: - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá. - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá. b. Cách tiến hành: 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 3: Đố em: Tiếng nào có thanh huyền?) a) Xác định yêu cầu của bài tập (GV nêu YC) 19 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số thứ tự. Cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật: cỏ, bò, nhà, thỏ, nho, gà. c) Tìm tiếng có thanh huyền - GV chỉ hình (1) cò, mời 1 HS làm mẫu, nói to: cò (vì cò có thanh huyền). ( làm tương tự với các hình còn lại) - HS nối dấu huyền với các hình chứa thanh huyền trong VBT. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả: + GV chỉ hình 1,2,3,6 HS nói to: cò, bò, nhà, gà. + GV chỉ hình 4, 5 HS nói thầm: thỏ, nho. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng cò có thanh huyền, tiếng bò có thanh huyền, tiếng thỏ không có thanh huyền, * GV có thể đố HS tìm thêm tiếng có thanh huyền. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 4: Tiếng nào có thanh sắc?) (Làm nhanh). a) GV nêu yêu cầu của bài. b) Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự, 1 HS nói sau đó cả lớp nói tên từng sự vật: bé, lá, cú, hổ, bóng, chó. - HS nối dấu sắc với hình chứa tiếng có thanh sắc trong VBT. c) Tìm tiếng có thanh sắc - GV chỉ hình 1, mời 2 HS làm mẫu: nói bé và vỗ tay 1 cái. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình cho 2 HS báo cáo. + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 HS nói và vỗ tay 1 cái + GV chỉ hình 4 HS nói thầm và không vỗ tay. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh (vừa nói tiếng có thanh sắc vừa vỗ tay; nói tiếng không có thanh sắc, không vỗ tay). * Có thể yêu cầu HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh sắc. 3.3 Ghép chữ - GV nêu yc: Tìm chữ và dấu trong bộ chữ, ghép 2 tiếng mới học là cá, cà. - HS lần lượt ghép tiếng cà, tiếng cá lên bảng cài; HS giơ bảng cài. - GV và cả lớp nhận xét. TIẾT 2 – dạy vào tiết 3 3.4 Tìm hình ứng với mỗi tiếng : (BT 5) a) Xác định yc của bài tập: GV đưa lên máy chiếu hình minh họa BT 5 và 3 thẻ chữ xếp theo thứ tự đảo lộn (như SGK). Mời 1 HS đọc: cà, cá, ca. b) Thực hiện yêu cầu - GV chỉ từng thẻ chữ, mời HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: Cà, cá, ca. - GV chỉ từng chữ, cả lớp đọc. - HS làm vào VBT ( nối hình với tiếng tương ứng). c) Báo cáo kết quả - GV gắn lên bảng lớp 2 bộ thẻ chữ và hình ảnh; mời 2 HS lên bảng thi gắn (nối) nhanh chữ với hình. - HS chỉ hình, chỉ chữ, nói kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả. * Cả lớp mở SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách. 3.5 Tập viết (bảng con – BT 6) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn để tập viết. b) Làm mẫu 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_n.docx



