Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Kiều Ly

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1
 Thứ 2 ngày11 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm(SHDC)
 LÀM QUEN VỚI HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. Yêu cầu cần đạt
 Sau hoạt động, HS có khả năng:
 - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoach tuần tới 
của Nhà trường.
 - HS được tham gia và làm quen với hoạt động Sinh hoạt dưới cờ
 II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia
 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 11 tháng 09 năm 2023
 2. Địa điểm: Tổ chức tại sân trường 
 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học 
sinh toàn trường.
 III. Tổ chức các hoạt động
 1. Chào cờ
 - Ổn định tổ chức 
 - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
 - Đứng trang nghiêm
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Lớp 
trưởng điều hành)
 2. Đánh giá tuần 0 và triển khai kế hoạch tuần 1 
 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần 
qua (Lớp trưởng thực hiện)
 * Giáo viên đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 
 3. Làm quen với sinh hoạt dưới cờ:
 - Tổng phụ trách giới thiệu và nhấn mạnh hơn cho HS lớp 1 và toàn trường 
về tiết chào cờ đầu tuần:
 + Thời gian của tiết chào cờ: là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện 
thường xuyên vào đầu tuần
 + Ý nghĩa của tiết chào cờ: giáo dục HS tình yêu Tổ quốc, củng cố và nâng 
cao kiến thức; rèn luyện kĩ năng sống; gắn bó với trường lớp, phát huy những 
gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực 
hoạt động của HS
 + Một số hoạt động trong tiết chào cờ: thực hiện nghi lễ chào cờ, nhận xét thi 
đua của các lớp trong tuần; tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho HS, góp phần giáo dục một số nội dung: an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng 
sống, giá trị sống.
 IV.Vận dụng: 
 GV nhận xét chung tiết học. Nhắc các lớp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, 
phong trào nhà trường và đội đã phát động trong thời gian tới.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 EM LÀ HỌC SINH
 ( Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Làm quen với thầy cô, bạn bè
- Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý 
kiến, hợp tác với bạn
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát 
biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ gìn sách, 
vở, đồ dùng học tập.
2. Năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt.
- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
-Hs yêu thích học
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Vi deo bài hát Bảng chữ cái.
 2. Học sinh: Bộ Đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Khởi động ( 3p)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - GV mở cho hs nghe bài hát Bảng chữ cái
 - HS nghe và hát theo
 - GV dẫn vào bài 
 2. Khám phá( 32p)
HĐ 1. Thầy cô tự giới thiệu về mình 
HĐ 2: HS tự giới thiệu bản thân:
 Mục tiêu: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong 
lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, 
 * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ 
mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn 
tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
 GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi 
những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng.
HĐ 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1
 Mục tiêu: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc 
sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết 
nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các 
em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. 
 - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các ký hiệu trong sách. 
 TIẾT 2
 Hoạt động 1. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập 
 (12p)
 Mục tiêu: : - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc 
 sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
GV giới thiệu:
 GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp Một. Các em sẽ làm quen với nhiều 
hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình 
các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh).
 a) Kỹ thuật viết
 - HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang 
viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào 
bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ 
lên mép vở. 
 - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón 
cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang 
phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo 
mềm mại, thoải mái.
 - GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ.
 - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô.
HĐ 2. Học sinh thực hành: (20p)
 Mục tiêu: Viết được các nét chữ cơ bản, - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), 
mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần.
 - GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS.
3. Vận dụng (3p)
 - Gọi 1 hs nhắc lại những nội dung các em vừa được học.
 - GV nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà tập tô lại các nét vừa học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ----------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội:
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
. 1. Phát triển năng lực đặc thù
- HS biết được thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình.
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình.
2. Về năng lực chung, phẩm chất.
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình, dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ. 
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Video bài hát Cả nhà thương nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Khởi động
* Hoạt động chung cả lớp: 
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về gia đình: Cả nhà thương nhau.
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như:
+ Bài hát nhắc đến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? => GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến ba thành viên trong gia đình: ba, mẹ, 
con và tình cảm của các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu 
gia đình bạn Hà, bạn An và cùng chia sẻ về gia đình mình. 
B. Khám phá
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An ( Hướng dẫn 
học sinh học ở nhà)
 * Mục tiêu: 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An.
- Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình 
bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình. 
 * Cách tiến hành:
- HD HS quan sát các hình ở trang 9 (SGK) để nắm được:
+ Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở 
công viên.
+ Gia đình bạn An có ông, bà, bố, mẹ, bạn An và em gái. Gia đình bạn An đang ở 
nhà cùng nhau.
C.LUYỆN TẬP 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về gia đình mình
 * Mục tiêu
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau. 
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu, 
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được 
câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? 
+ Trong những lúc nghỉ ngơi, gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm 
thấy thế nào? 
- HS làm câu 2 của bài 1 ( VBT).
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về bản thân.
- Một số HS khác giới thiệu về gia đình mình. - Các HS khác sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
Bước 3: Làm việc nhóm
- HS làm câu 1 của Bài tập 1 (VBT).
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm tranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mình trong 
lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành 
viên trong gia đình. 
- HS sẽ dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ của nhóm.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
D. Vận dụng
- Nêu các thành viên trong gia đình em
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Toán:
 Bài 1: TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình 
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
 - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn 
trong học tập
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
 - Bộ đồ dùng Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động: 3ph
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, 
các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm 
quen với bộ đồ dùng để học toán.
 - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,...
 - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. B. Hoạt động hình thành kiến thức: 8ph
 Mục tiêu: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa 
trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn.
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em.
 - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ...
 - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các 
thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập: 20ph
 Mục tiêu: - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, 
trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ...
 - GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
 + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn.
 + Kể tên những vật ở trên mặt bàn.
 + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái?
 + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái?
 - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt 
chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo bàn.
 - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức 
tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào.
 - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không 
gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào?
Bài 3: cá nhân
a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV.
b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào?
 GV tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS 
hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em 
hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì bị phạt.
D. Hoạt động vận dụng: ( 4p)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì 
cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
 - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì?
 - Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - 
trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về 
nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 EM LÀ HỌC SINH
 ( tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
 - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, 
phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
 2. Về năng lực chung, phẩm chất.
 - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc 
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn 
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDDH), 
 II.ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên:Video bài hát Tạm biệt búp bê thân yêu
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động: 2ph
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - GV cho hs hát bài Tạm biệt búp bê thân yêu
 - GV giới thiệu bài:
 2. Khám phá: (30p)
 HĐ 1: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một:
 Mục tiêu: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc 
sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 
 a) Kỹ thuật đọc: - GV chiếu hình, HS nhìn hình 2: Em đọc. 
 - GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc 
 nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu 
 đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách 
 tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã 
 đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết 
 thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. 
 GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách 
khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị.
 b) Em làm việc nhóm
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm
 GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). 
Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với 
bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động 
nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập 
tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn.
 - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; 
nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. 
 c) Nói – phát biểu ý kiến
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 4: Em nói.
 GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em 
chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. 
 GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu).
 - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các 
bạn nghe rõ những điều mình nói.
 - HS thực hành luyện nói trước lớp.
 d) Học với người thân
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. 
 - GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố 
mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường 
xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ 
giúp đỡ em rất nhiều.
 e) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan
 - GV chiếu hình, HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. 
 GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở 
Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di 
tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy 
cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng 
hướng dẫn của thầy cô.
 g) Đồ dùng học tập của em
 - HS nhìn các đồ dùng học tập. 
 GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới thiệu.
 - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra.
 - GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. 
Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. 
Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở.
 HĐ 2: Nghe GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp; 
thực hành luyện tập.
 Mục tiêu: HS biết các kí hiệu khi sử dụng đồ dùng
 - S : sách 
 - B : bảng
 - V: vở
 Các kí hiệu khi lấy sách, vở, bảng và khi cất sách, vở, bảng
 - GV cho HS thực hành lấy, cất các dụng cụ theo kí hiệu.
 3. Vận dụng: (2p)
 - HS nhắc lại nội dung vừa học.
 - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt:
 EM LÀ HỌC SINH
 ( tiết 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: 
 - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1.
 - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt.
 - Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt 
nhạc, ký hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết).
2. Về năng lực chung, phẩm chất.
 - Chăm chú lắng nghe, nhớ nội dung bài hát, bước đầu biết hát theo GV
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên:Video bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một”
III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động :3ph
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - GV gt tên bài hát ‘Chúng em là học sinh lớp Một”
 2. Khám phá: 15ph
 Mục tiêu: Hs nhớ nội dung bài hát, bước đầu biết hát theo GV
 - HS mở SGK trang 11,
 - GV mở bài hát cho HS nghe
 - GV dạy HS hát.
 3. Luyện tập: 15ph
 - Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không?
 - Em có thích được học lớp 1 không?
 - Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào?
 4. Vận dụng: 2ph
 - Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
 - Nhắc HS về nhà hát cho bố mẹ nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------
 Chiều : Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Luyện toán:
 ÔN LUYỆN TRÊN DƯỚI, PHẢI TRÁI, TRƯỚC SAU, Ở GIỮA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
 - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn 
trong học tập
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài tập 1 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động: 3ph Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - Cho hs chơi trò chơi ‘ Trên – dưới”
 -Lớp phó lên điều hành các bạn chơi.
 - GV giới thiệu bài học
B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 27ph
 Mục tiêu: - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, 
trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.
Bài 1. GV chiếu một bức tranh lên bảng
 - HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm 2
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí 
của các con vật trong bức tranh. 
 - GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh:
 + Kể tên những vật ở phía dưới bức tranh?
 + Trên bàn có vật nào ở bên trái của bức tranh?
 - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt 
chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...
Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo bàn.
 - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói bạn ngồi bên cạnh, tổ bên 
cạnh mình.
 - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. 
Bài 3: cá nhân
- HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV.
+ Vẽ một nét thẳng phia trên bảng con.
+ Vẽ một nét thẳng phia dưới bảng con.
+ Vẽ một nét cong phia bên phải bảng con.
+ Vẽ một nét cong phia bên trái bảng con.
C. Hoạt động vận dụng: 5p
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì 
cho em trong cuộc sống hằng ngày?
 - Khi viết chúng ta dùng tay nào để viết?
 - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào?
 - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào?
 - Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - 
trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về 
nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy Luyện Tiếng Việt
 Luyện tập sử dụng đồ dùng học Tiếng Việt
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hình thành và phát triển các kỹ năng giao tiếp của trẻ với bạn bè, thầy cô 
giáo, gia đình và tự tin trong học tập.
 - Hình thành và phát triển vốn từ cơ bản, ban đầu về chủ đề : nhà 
 trường
 - Làm quen một số khái niệm sơ đẳng về sách vở, đồ dùng học tập
 II. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động
 GV cho học sinh hát bài“ Tạm biệt búp bê thân yêu”
 GV hỏi một số nội dung đã học
 2. Luyện tập sử dụng đồ dùng học
 a.Cách sử dụng bảng con
 - GV gõ hiệu lệnh 
 - HS nghe theo lệnh của GV giơ bảng con lên ( đặt xuống, xóa bảng )
 - GV nhận xét
 b. Cách sử dụng phấn và khăn lau :
 - Gv HD học sinh đặt bảng trước mặt bàn, tay trái cầm khăn đè lên góc bảng 
bên trái, tay phải cầm phấn.
 - GV làm mẫu viết một nét thẳng đứng bằng phấn lên bảng có chiều cao bằng 
một dòng kẻ và ra lệnh cho HS: Viết một nét thẳng đứng lên bảng con.
 - HS làm theo lệnh. 
 - HD thao tác xóa bảng : Tay trái cầm khăn xóa bảng.
 - GV theo dõi sửa sai cho hs giúp đỡ hs lau đúng cách
 c. Luyện tập sử dụng bộ đồ dùng học Tiếng Việt
 - GV phát bộ đồ dùng cho hs
 - Hs luyện tập sử dụng bộ đồ dùng
 + Lấy đồ dùng theo hiệu lệnh
 + Mở hộp nhè nhàng 
 - Thực hành : VD: Lấy chữ cái cài vào thanh cài 
 - Cất đồ dùng : Trước khi cất cần sắp xếp các chi tiết gọn gàng nhẹ nhàng đậy 
 nắp hộp bỏ hộp xuống chỗ quy định.
 3. Vận dụng
 - HS về thực hành các thao tác với bảng, phấn, bút , sắp xếp các đồ dùng, sách 
vở ở nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------------
 Kĩ năng sống Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt:
 Bài 1: a c
 (3 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô 
hình “âm đầu + âm chính”: ca
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và 
tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
 - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tiếng việt.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Hs yêu thích học TV.
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Video hát bài Bảng chữ cái
 2. Học sinh: Bộ Đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1. Khởi động: (4p)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 -GV mở tivi cho hs nghe hát bài Bảng chữ cái
 - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học 
bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. 
 - GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a
 - GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c
 2- Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen) ( 11p)
 Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng 
có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca
 - GV đưa lên cái ca thật, hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca) - GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca.
 ( BT 2: đánh vần) 
 a) Phân tích
 - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca, nói: Tiếng ca gồm những âm nào?
 - HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a 
đứng sau.
 b) Đánh vần
 - GV hướng dẫn HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: ca.
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ.
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca
 - GV cùng 1 tổ HS đánh vần lại (vừa nói vừa phân tích tay), với tốc độ 
nhanh hơn.
 - Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. 
 - Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca.
 * Củng cố: GV: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng 
mới là tiếng gì?. GV chỉ mô hình tiếng ca, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc 
trơn: cờ - a – ca / ca.
 3. Luyện tập: 20p
 Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn 
phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ.
 - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
 3.1 Mở rộng vốn từ : BT3 Nói to tiếng có âm a
 a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/6: 
 - HS nhìn vào SGK tr 6 nghe GV đọc y/c của bài. 
 b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật.
 - HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT.
 c) Tìm tiếng có âm a: 
 - GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo.
 d) Báo cáo kết quả
 - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình1 , HS nói to: gà
 + GV chỉ hình 2, HS nói to: cá
 + GV chỉ hình3 , HS nói to: cà + GV chỉ hình 4 , HS nói to: nhà
 + GV chỉ hình 5, HS nói thầm : thỏ
 + GV chỉ hình 6, HS nói to: lá
 - GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả.
 - Chốt lại: GV chỉ từng hình( TT đảo lộn) cả lớp đồng thanh nói to tiếng có 
âm a, nói thầm tiếng không có âm a.
 * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, na, )
 Tiết 2
 3.2 Luyện tập (30p)
 a. Mở rộng vốn từ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh).(16ph)
 a) Xác định yêu cầu đề bài.
 - GV đọc yêu cầu đề bài cho HS nghe
 b) Nói tên sự vật
 - GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. 
Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). 
(GV giải nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất 
tinh.)
 - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT.
 c) Báo cáo kết quả
 - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả.
 + GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay 
 + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay.
 - GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có 
âm c.
 * Có thể yêu cầu HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm c.
 b.Tìm chữ a, chữ c (16ph)
 a) Giới thiệu chữ a, chữ c
 - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a 
được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. 
 - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa 
 b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
 - GV chiếu hình minh họa BT 5; giới thiệu tình huống trong SGK: Bi và Hà 
cùng đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ. Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa 
tìm thấy chữ nào. Mỗi HS trong lớp cần đi tìm chữ a, chữ c.
 - HS tìm chữ a trong bộ chữ: 
 + HS tìm chữ a, cài lên bảng. + Cả lớp giơ bảng, một vài HS đứng trước lớp, giơ bảng, nói kết quả: a.
 + GV kiểm tra, khen thưởng HS làm đúng.
 + Cả lớp nhắc lại: a.
 - HS tìm chữ c trong bộ chữ, cài lên bảng cài theo cách tương tự.
 - Có thể tổ chức hoạt động theo hình thức khác: HS làm việc độc lập, 
khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT. 
 Tiết 3
 1.Khởi động: (4p)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - GV cho học sinh chơi trò chơi - “Thi tìm các tiếng có chứa âm đã học”
 - GV cho HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm đã học - HS chơi
 - GV giới thiệu nội dung bài học
 2. Luyện tập ( 29p)
 Mục tiêu : - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca.
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang vừa học: các chữ a, c, tiếng ca; đánh vần, đọc 
trơn: cờ - a – ca; nói lại tên các sự vật, con vật (BT 3,4).
 c .Tập viết (bảng con – BT 6)
 a) Chuẩn bị: 
 - HS lấy bảng con để chuẩn bị tập viết.
 - GV hướng dẫn HS cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm 
phấn, khoảng cách từ mắt đến bảng (khoảng 25 – 30cm), cách giơ bảng, lau bảng 
nhẹ nhàng bằng khăn ấm để tránh bụi.
 b) Làm mẫu:
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc. 
 - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng 
dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a.
 + Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm 
dừng bút.
 + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược).
 + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a.
 c) Thực hành viết: 
 - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. 
 - HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). 
 d) Báo cáo kết quả: 
 - HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV 
nhận xét.
 - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng : 2ph
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập 5 cùng người thân; xem trước bài 2 (cà, cá).
 - HS tập viết chữ trên bảng con.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------
 Toán:
 Bài 2. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN - HÌNH TAM GIÁC 
 - HÌNH CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
*Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên 
các hình đó.
- Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
 - Mặt đồng hồ, lá cờ .
 - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, 
màu sắc khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động: 2ph
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ 
vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình 
tam giác.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 
Gọi đúng tên các hình đó.
 Bước1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau:5ph
 - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, 
kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”.
 - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”.
 - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 Bước2. HS thảo luận nhóm: 4ph
 Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập:21ph
Mục tiêu: - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật.
- Ghép được các hình đã biết thành hình mới.
 Bài 1. HS thực hiện theo cặp:
 - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình 
tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe 
bạn nói.
 Bài 2. HS thực hiện theo cặp:
 - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, 
hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ...
 - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách 
đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng.
 Bài 3. HS thực hiện theo nhóm:
 - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, 
hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích.
 - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. 
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.
 D. Hoạt động vận dụng: 2-3ph
 Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình 
vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023
 Toán:
 Bài 3: CÁC SỐ 1, 2, 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 *Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
- Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
- Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học 
tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
 - Một số chấm tròn; thẻ số 1, 2, 3 (trong bộ đồ dùng Toán 1).
 - Một số đồ vật quen thuộc với HS: 1 bút chì, 3 que tính, 2 quyển vở, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động khởi động:2ph
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới 
 - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
 - HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1.Hình thành các số 1, 2, 3:(10ph)
Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS 
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
a) HS quan sát khung kiến thức:
 - HS đếm số con vật và số chấm tròn tương ứng.
 - HS nói, chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 chấm tròn. Số 1”.
 Tương tự với các số 2, 3.
b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật).
 - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
 - HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 
cái, HS lấy thẻ số 3).
 2. Viết các số 1, 2, 3:( 5ph)
Mục tiêu: - Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi thực hành viết số 1 vào bảng con.
 - Tương tự với các số 2, 3.
 Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc nhở 
HS tránh những lỗi sai đó.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập:( 14ph)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_kie.docx