Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 1 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 2. Năng lực chung - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản 3.Phẩm chất. có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập . II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động a) Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành:Tổ chức cho học sinh chơi trò Trời nắng trời mưa HS chơi trò chơi. GV theo dõi 2. Khám phá a) Mục tiêu: - HS biết được biết được họ và tên cô giáo dạy mình và tự giới thiệu về mình trước lớp. - Nắm được kỹ thuật viết b) Cách tiến hành: - Thầy cô tự giới thiệu về mình. - HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp , sở thích, nơi ở, * GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có thể đứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt nhìn các bạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu tự nhiên, vui vẻ, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng. 3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập 1 - Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. S GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. ách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. - HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các ký hiệu trong sách. TIẾT 2 4. GV giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dùng học tập GV: Từ hôm nay, các em đã là HS lớp Một. Các em sẽ làm quen với nhiều hoạt động mới. (GV hướng dẫn HS mở SGK trang 4, 5 hoặc chiếu lên màn hình các hình minh họa, hướng dẫn HS học bài Mở đầu Em là học sinh). a) Kỹ thuật viết - HS nhìn hình 1: Em viết. GV: Trong hình, bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn đang viết chữ). Các em chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mặt cách vở khoảng 25 – 30 cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. - GV yêu cầu HS cầm bút, hướng dẫn HS cầm bút bằng 3 ngón tay (ngón cái, ngón trỏ và ngón giữa). Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động theo mềm mại, thoải mái. - GV gắn lên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình các nét cơ bản và nét phụ. - GV vừa nói tên từng nét vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô. - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tập tô các nét cơ bản (theo lệnh của GV), mỗi nét tô 3 hoặc 4 lần. - GV giới thiệu vở của 3 – 4 HS tô đúng, đẹp; nhận xét, khen ngợi HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... _______________________________________________ Thứ 3 ngày 12 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 2. Năng lực chung - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản 3.Phẩm chất. có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động a) Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành:Tổ chức cho học sinh chơi trò Trời nắng trời mưa HS chơi trò chơi. GV theo dõi 2. Khám phá a) Mục tiêu: - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, b) Cách tiến hành: b) Kỹ thuật đọc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? ( Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kỳ II, mỗi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kỹ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 – 30 cm để không mắc bệnh cận thị. c) Hoạt động nhóm - HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? ( Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kỹ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 – 4 bạn. Từ học kỳ II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3 – 4 nhiều hơn. - GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi – nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 ( ghép 2 bàn học lại). Có thể chờ đến học kỳ II mới hình thành nhóm 4. d) Nói – phát biểu ý kiến - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? ( Bạn đang phát biểu ý kiến). Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để thầy cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. - HS thực hành luyện nói trước lớp. e) Học với người thân - HS nhìn hình 5: Em học ở nh. GV: Bạn HS đang làm gì? ( Bạn đang trao đổi cùn bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn). Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đổi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em, Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. g) Hoạt động trải nghiệm – đi tham quan - HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? ( Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan 1 số cảnh đẹp, 1 số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan các em cần thực hiện đúng yêu cầu của thầy cô, bám sát lớp và thầy cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi đi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của thầy cô. h) Đồ dùng học tập của em - HS nhìn các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? ( Đây là đồ dùng học tập của HS). GV chỉ từng hình để giới thiệu. - HS bày trên bàn học đồ dùng học tập của mình cho GV kiểm tra. - GV: DDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hàng ngày đi học, các em đừng quên mang đồ dùng học tập, hãy giữ gìn cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép vở, sách; không viết, vẽ vào sách vở. - Nghe GV giới thiệu những ký hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. 3.Vận dụng a) Mục tiêu: Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: Tự nhận biết được các đồ đồ dùng học tập , biết sử dụng và giữ gìn đồ dùng học tập của mình 4. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng Việt BÀI MỞ ĐẦU: EM LÀ HỌC SINH( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với thầy cô, bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp Một: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn, 2. Năng lực chung - Có tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản 3.Phẩm chất. Có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập . II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Cho cả lớp hát và vận động theo bài hát tạm biệt búp bê thân yêu 2. Khám phá:Cùng học bài hát “Chúng em là học sinh lớp Một” a) Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1. - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của Tiếng Việt. - Giúp HS bước đầu làm quen với các ký hiệu khác nhau (ký hiệu ghi nốt nhạc, ký hiệu ghi tiếng nói – tức là chữ viết). b) Cách tiến hành: Dạy hát - HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát từng câu 1. - HS hát theo( Cá nhân, tổ, nhóm...) 3.Luyện tập: a) Mục tiêu HS nhớ và hát thuộc được bài hát b) Cách tiến hành - GV mở nhạc cho cả lớp hát lại toàn bài - Học sinh hát lại bài theo nhạc( cá nhân, tổ , nhóm) - GV sửa sai cho học sinh 4. Vận dụng: a) Mục tiêu: - HS yêu thích và thích học môn TV, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. b) Cách tiến hành - Hỏi HS cảm nhận về TV: TV có hay không? - Em có thích được học lớp 1 không? - Khi được vào lớp 1 em cảm thấy thế nào? 5. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Bài 1: TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. 2. Năng lực chung , phẩm chất - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ - GV:Bộ đồ dùng Toán 1.máy tính, ti vi - HS: Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động( 5’) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - Cho cả lớp hát 1 bài về ATGT - GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịchHS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... - HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. 2.Khám phá( 13’) a) Mục tiêu: HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa b) Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuậtngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. - Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tươngđối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nàoso với đối tượng nào. 3.Thực hành, luyện tập( 12’) a) Mục tiêu: HS phân biệt được: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa b) Cách tiến hành: Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ... + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? - GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúngsao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? trong bức tranhmuốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. - GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng khônggian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3 a) HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫncủa GV. b) HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói, ai làm sai thì bị phạt. 4.Vận dụng( 3’) a) Mục tiêu: Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? - Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? - Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT BÀI 1. a, c ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: ca - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi, vật thật cái ca. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: 4’ Gv đọc cho hs viết nét, nét cong kín, cong trái, cong phải, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc 2 đầu. - Hs viết bảng con - Gv nhận xét bài viết của hs 1. Giới thiệu tên bài: 2’ - GV viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV chỉ chữ a, nói: a. HS ( 4-5 em, cả lớp): a - GV chỉ chữ c, nói: c. HS ( cá nhân, lớp): c 3. Hoạt động hình thành kiến thức: 2. Chia sẻ (BT1: Làm quen) 12’ - GV đưa lên bảng lớp hình cái ca (hoặc cái ca thật), hỏi: Đây là cái gì? ( cái ca) - GV chỉ tiếng ca, HS nhận biết: c, a; đọc ca. HS (cá nhân, tổ, lớp): ca. 3. Khám phá ( BT 2: đánh vần) 10’ a) Phân tích - GV chỉ tiếng ca và nói: Tiếng ca gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp nhau: Tiếng ca gồm âm c và âm a. Âm c đứng trước, âm a đứng sau. b) Đánh vần - GV hướng dẫn HS đánh vần : cờ - a – ca. - Cá nhân, tổ tiếp nối nhau đánh vần: cờ - a – ca. - Cả lớp đánh vần: cờ - a – ca. 4. Luyện tập 4.1 Mở rộng vốn từ 7’ a) Xác định yêu cầu của BT 3 SGK/trang 6 - GV trình chiếu BT3, yêu cầu Hs qs, nghe GV đọc yc của bài. b) Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình, mời 1 HS nói tên từng con vật, sự vật: gà, cá, cà, nhà, thỏ, lá. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói tên từng sự vật. - HS làm việc cá nhân, nối a với hình có chứa tiếng có âm a trong VBT. c) Tìm tiếng có âm a: - GV làm mẫu, 1 HS làm mẫu, HS dưới lớp thực hiện theo. d) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình bất kỳ, mời 1 tổ HS báo cáo kết quả. - Chốt lại: GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm a, nói thầm tiếng không có âm a. * GV có thể đố HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm a. ( VD: cha, chả, na, ) 5. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Buổi chiều : Tự nhiên và xã hội Bài 1. GIA ĐÌNH EM ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được * Về nhận thức khoa học: - Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. - Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và công việc nhà của họ. * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH - Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: a)Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương nhau). - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: + Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình? + Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình? +... GV dẫn dẳt vào bài học. Bài hát nói đến ba thành víên trong gia dình: ba, mẹ, con và tình cảm cùa các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm híểu gia đình bạn Hà. bạn An và cùng chin sẻ về gia đình mình. 2.Khám phá kiến thức mới. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An a)Mục tiêu - Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Nhận xét được tình cảm giữa các thành viên trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về cảc thành viên trong gia đình. b)Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS quạn sát các hình ở trang 9 (SGK) để trả lời các câu hòi: + Gia đình bạn Hà, bạn An có những ai? + Họ đang làm gì và ở đâu? Bưởc 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được: + Gia đình bạn Hà có bố, mẹ, anh trai và bạn Hà. Gia đình bạn Hà đang đi chơi ở công viên. + Gia đình bạn An có ông. bà, bố, mẹ, bạn An và em gáỉ. Gia đình bạn An đang ở nhà cùng nhau. - HS trả lời một số câu hỏi của GV để khai thác sự thể hiện tình cám giữa các thành viên trong gia đình. Ví dụ: + Theo em, các thành viên trong gia đình bạn Hà, gia đình bạn An có vui vẻ, yêu thương nhau không? + Hành động nào thế hỉện các thành viên yêu thương và quan tâm nhau? + Lưu ý: GV yêu cầu HS quan sát và trao đồi theo từng hình. Tuỳ trình độ HS, GV sẽ đặt các các hỏi phù họp để HS nói được tình càm và sự quan tâm của các thành viên trong gỉa đình bạn Hà và An. 3.Luyện tập vận dụng Hoạt động 2.Giới thiệu về gia đình mình a)Mục tiêu - Giới thìệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. - Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau. Đặt được các câu hỏi đơn gỉan về các thành viên trong gia đình. b)Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo căp - Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về bản thân: tên, tuổi, sở thích, năng khiếu (nếu có). - Một HS đặt câu bỏỉ. HS kia trả lời (tuỳ trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏí), gợi ý như sau: + Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai? + Trong nhũng lủc nghỉ ngơi. gia đình bạn thường làm gì? Những lúc đó, bạn cảm thấy thế nào? - HS làm câu 2 của Bài l (VBT) Bước 2: Làm việc cả lóp - Một số HS giới thiệu vể bản thân. - Một số HS khác giởi thiệu về gỉa đình mình. - Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn Buớc 3 Làm việc nhóm - HS làm câu 1 của Bài 1 (VBT) - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhómtranh vẽ hoặc ảnh về gia đình mìnhtrong lúc nghỉ ngơi và vui chơi cùng nhau để thấy sự gắn kết yêu thương giữa các thành viên trong gia đình - HS dán tranh ảnh của mình vào bảng phụ, giấy A2 của nhóm - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp (nếu có thời gian) Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Luyện Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn những hoạt động kí hiệu học tập N2,N4 , phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn. - Tổ chức ôn tập cho học sinh hát bài hát. Em là HS lớp 1. - Nhận biết làm quen với đồ dùng học tập. - Nhắc lại tư thế ngồi đọc, viết đúng tư thế; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản - Nhận biết và phát âm đọc, viết được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. 2.Phẩm chất. Có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: -Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát từng câu 1. - HS hát theo( Cá nhân, tổ, nhóm...) 2.Luyện tập : GV cho HS ôn lại những nội dung sau: - GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 đến 30 cm để không mắc bệnh cận thị. a) Kỷ năng đọc. b) Kỷ năng viết. c) Hoạt động nhóm. d) Nói phát biểu ý kiến. e) Đồ dùng học tập 3. Ôn đọc, viết a, c * HS đọc nhóm 2- GV bao quát chung Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân *GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng âm theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết a và c, ... + HS đọc lại các chữ + GV đọc từng tiếng, HS rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. IV. Điều chỉnh sau bài học. ________________________________________________ Luyện Toán LUYỆN : TRÊN - DƯỚI, PHẢI – TRÁI, TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. 2. Năng lực chung , phẩm chất - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ - GV:Bộ đồ dùng Toán 1.máy tính, ti vi - HS: Bộ đồ dùng Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động( 5’) a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành - Cho cả lớp hát 1 bài 2: Khám phá, luyện tâp: (17') - Mục tiêu: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. 3. Vận dụng: a)Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS chơi trò chơi đố bạn - GV hướng dẫn cách chơi - Lớp trưởng lên điều hành trò chơi - GV nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT I BÀI 1. a, c ( Tiết 2, 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi, vật thật cái ca. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: a)Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Chơi trò chơi hộp quà bí mật 2. Khám phá , luyện tập a)Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, c trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái a, c và tiếng ca. b)Cách tiến hành: 4.2 Mở rộng vốn từ 10’ (BT : Tìm tiếng có âm c). ( Tổ chức vui, nhanh). a) Xác định yêu cầu đề bài. - GV trình chiếu BT4, yêu cầu Hs qs, nghe GV đọc yc của bài. b) Nói tên sự vật - GV chỉ theo thứ tự hình, 1 HS nói yên từng sự vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá. Nếu HS không biết tên con vật, sự vật thì GV nói cho HS nói theo. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh nhắc lại tên từng sự vật (nói nhỏ). (GV giải nghĩa từ cú: loài chim ăn thịt, kiếm mồi vào ban đêm, có mắt lớn, rất tinh.) - HS làm việc độc lập, nối c với hình chứa tiếng có âm c trong VBT. c) Báo cáo kết quả - GV chỉ từng hình, mời 2 HS báo cáo kết quả. + GV chỉ hình 1, 3, 4, 6 HS vừa đọc vừa vỗ tay + GV chỉ hình 2, 5 HS đọc, không vỗ tay. - GV chốt lại: Gv chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh, vỗ tay khi nói tiếng có âm c. * Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” nói tiếng ngoài bài có âm a, c. 4.3 Tìm chữ a, chữ c 20’ a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c. - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa b) Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ ( Hướng dẫn học ở nhà) - HS tìm chữ a trong bộ chữ: - HS tìm chữ b trong bộ chữ: HS về nhà làm bài tập khoanh tròn chữ a, chữ c trong VBT. c) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c. GV ghi bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình. Dạy chữ c trước vì nét viết đơn giản hơn chữ a. + Chữ c: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, GV hướng dẫn kỹ điểm đặt bút và điểm dừng bút. + Chữ a: cao 2 ô ly, rộng 1,5 ô ly, gồm 2 nét ( 1 nét cong kín và nét móc ngược). + Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau, chú ý nét móc nối giữa chữ c và chữ a. c) Thực hành viết - HS viết các chữ c, a và tiếng ca lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay trỏ. - HS tập viết trên bảng con chữ c, a (2- 3 lần). d) Báo cáo kết quả - HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS giới thiệu bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - HS xóa bảng, viết tiếng ca ( 2 – 3 ) lần. HS giơ bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống b) cách tiến hành - Đọc lại bài cho người thân nghe - Tìm những tiếng có âm c và âm a viết chữ trên bảng con a, c, ca. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TOÁN HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. 2. Năng lực chung , phẩm chất - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật có kích thước, màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động 1. Khởi động: a.Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác. B. Hoạt động hình thành kiến thức a)Mục tiêu: - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. - Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. - Ghép được các hình đã biết thành hình mới. b)Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc, kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”. - HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. - Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. 2. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. HS thực hiện theo cặp: - HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ... - GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặt câu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng. Bài 3. HS thực hiện theo nhóm: - Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. - HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? IV. Điều chỉnh sau bài học. ........ __________________________________________________ Tiếng Việt Tập viết( sau bài 1) : a,c, ca I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các chữ mẫu c, a đặt trong khung ô li (theo mẫu chữ thể hiện trong vở Luyện viết 1, tập một, có đánh số TT các dòng kẻ ngang và dọc trên khung ô li). - HS:Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động:5p a)Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Cả lớp hát 1 bài GV kết hợp hướng dẫn HS nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết vào vở Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và tiếng ca - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. 2. Khám phá( 17’) a)Mục tiêu. Giúp HS nhận diện được chữ c, a, ca.và quy trình viết b) Cách tiến hành: GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, dùng chữ hoặc máy chiếu, phần mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca. Cả lớp nhìn bảng, đọc. GV hướng dẫn đặc điểm, cấu tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp nhắc lại cách viết): + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì dừng lại. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại. + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a. 3. Luyện tập( 11’) a)Mục tiêu: Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ b) Cách tiến hành - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen ngợi những HS viết đúng quy trình, viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các con chữ. * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết phần Luyện tập thêm. 4. Vận dụng( 2’) a)Mục tiêu: Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành HS về nhà viết được c, a, ca vào vở ô li và biết cách trình bày sạch đẹp - GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS chứa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết rèn cho HS tính kiên nhẫn, biết đọc, biết viết. GV tham khảo các nét phụ (không cần giới thiệu ngay với HS). VI. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 5 ngày 14 tháng 9 năm 2023 TIẾNG VIỆT BÀI 2: cà cá(tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá. - Nhìn hình minh họa, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh huyền, thanh sắc. - Viết đúng các tiếng cà, cá. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. - HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. - 2 bộ thẻ chữ. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. Khởi động: a)Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca; chỉ chữ, mời 3 – 4 HS đọc; sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - GV đọc cho cả lớp viết bảng con tiếng ca; mời 3 – 4 HS viết đúng và đẹp, giơ bảng trước lớp, mỗi em tự đọc chữ mình viết. Cả lớp đọc lại. GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2’ - GV chiếu lên bảng tên bài cà, cá; giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh của tiếng Việt là thanh huyền, thanh sắc; học đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc: cà, cá. - GV chỉ từng tiếng cà, cá. HS (cá nhân, cả lớp): cà, cá. 2. Chia sẻ và khám phá 12’ 2.1 Dạy tiếng cà a) Chia sẻ (BT 1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình quả cà: chỉ hình, hỏi: Đây là quả gì? (Quả cà). - GV viết lên bảng tiếng cà, nói: cà. HS (cá nhân, cả lớp): cà. b) Khám phá - Phân tích tiếng cà + GV che dấu huyền ở tiếng cà, hỏi: Ai đọc được tiếng này? 1 HS đọc: ca. Cả lớp: ca.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_phan_thi_nhu.docx



