Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020 Toán BÀI 22: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính,tivi. - Các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống đơn giản đẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 28 phút) Bài 1:Tìm kết quả của mỗi phép tính ( nhóm đôi) HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm, chuẩn bị sằn các thẻ phép tính, một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. - GV nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm ( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). - HS làm vào VBT. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp. - GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng tỉnh nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. - GV chấm nhận xét. Bài 3: Số? cá nhân - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. D. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp. - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 10 thẻ để thực hiện trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Bảng quy tắc chính tả g/ gh. - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) -GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 33 phút) 2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (chơi nhanh) - GV đưa lên bảng hình ảnh 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 vừa nói to ăm vừa giơ thẻ vần ăm. / HS 2 đáp chăm, giơ thẻ tiếng chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 giơ thẻ vần (VD: âp), nói âp. / HS 2 đáp (nấp), giơ thẻ tiếng nấp. + HS 1 giơ thẻ vần (VD: ơp), nói ơp. / HS 2 đáp (chớp), giơ thẻ tiếng chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 giơ thẻ tiếng đêm, nói đêm. HS 1 đáp êm, giơ thẻ vần êm. + HS 2 giơ thẻ tiếng tiếp, nói tiếp. HS 1 đáp iêp, giơ thẻ vần iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra: 2 tổ dự thi. + 2 tổ trưởng “oẳn tù tì để chọn nhóm được hỏi trước. + HS 1 (tổ 1) ra vần (VD: om). / HS 2 (tổ 2) nói tiếng bom. + HS 3 (tổ 1) ra vần (VD: iêm). / HS 4 (tổ 2) nói tiếng chiêm... - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: tổ 2 hỏi – tổ 1 đáp: + HS 5 (tổ 2) ra tiếng kìm. HS 6 (tổ 1) nói vần im. + HS 7 (tổ 2) ra tiếng cặp. HS 8 (tổ 1) nói vần ăp... - GV khen cặp / tổ làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). TIẾT 2 2.2. BT 2 (Tập đọc) ( 11 phút) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) ( 11 phút) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) ( 11 phút) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng. - Về nhà ôn lại các vần đã học. --------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 3) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó. - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học).. II. Cách thực hiện - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,...), bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. --------------------------------------------------------- Sáng Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 4) ĐỌC THÀNH TIẾNG I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc. Đọc đúng các âm, vần, tiếng, Tập đọc. - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học. - Ngồi đúng tư thế viết, đọc, cầm phấn đúng cách. - Rèn luyện các kĩ năng đọc cho học sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / giấy khổ to viết bài đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1.Khởi động ( 2 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học HĐ2.Luyện tập (30 phút) 1/ Ôn vần: âm, âp, em, ep. - Gv treo bảng ôn tập các vần lên bảng. - Quan sát - Y/c hs đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau. - Y/c HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp - Y/c HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp - HS Thực hiện 2/ Ôn vần các tiếng chứa các vần âm, âp, em. - GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần âm, âp, em, ep. Ghi ra bảng nhóm. Gv gõ hiệu lệnh hs dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng. - GV và hs cùng kiểm tra kết quả các nhóm. - Y/c cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh. 3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Bẻ Lê, Thi vẽ, Ve và gà, sẻ và cò, - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm. - Y/c các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ Các nhóm tổ chức chia các thành viên trong nhóm đọc nối tiếp đoạn. - Mời từng nhóm đọc nối tiếp đoạn. - G/v tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau. - Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương. HĐ3. Củng cố - Dặn dò ( 3 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.Về nhà học cùng người thân. --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5, 6) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chữ mẫu, bảng phụ, tranh ảnh. - Học sinh: Bảng con, phấn, giẻ lau, vở Bài tập Tiếng Việt 1 tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 HĐ1.Khởi động ( 2 phút) - Ổn định - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học HĐ2.Luyện tập 1/ Ôn vần: êm, êp, im, ip ( 10 phút) - GV treo bảng ôn tập các vần lên bảng. - Yêu cầu HS đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau. - Yêu cầu HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp - Yêu cầu HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp 2/ Ôn vần các tiếng chứa các vần êm, êp, im, ip ( 10 phút) - GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần êm, êp, im, ip. Ghi ra bảng nhóm. GV gõ hiệu lệnh HS dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng. - GV và HS cùng kiểm tra kết quả các nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh. 3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Bẻ Lê, Thi vẽ, Ve và gà, sẻ và cò, ( 10 phút) - GV chia lớp thành 4 nhóm. - Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm. - Yêu cầu các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ Các nhóm tổ chức chia các thành viên trong nhóm đọc nối tiếp đoạn). - Mời từng nhóm đọc nối tiếp đoạn. - GV tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau. - Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương. Tiết 2 4/ Luyện đọc kể chuyện ( 15 phút) - GV cho hs đêm 1,2,3,, 1,2,3, hết lớp sau đó các bạn cùng số ngồi chung 1 nhóm.Lớp chia thành 4 nhóm. - Tổ chức cho hs bốc thăm các bài đọc đã học. - Yêu cầu các nhóm đọc câu chuyện: nhớ câu chuyện và kể lại không nhìn tranh, phân vai trong chuyên. Luyện kể trong nhóm cho đến khi có hiệu lênh dừng lại. - Tổ chức cho các nhóm kể trước lớp. - GV và HS bình chọn nhóm kể hay, bình chọn bạn kể hay theo lời nhân vật. Tuyên dương. 5/ Luyện viết các tiếng chứa vần êm, êp, im, ip ( 15 phút) - Yêu cầu HS đọc lại các tiếng ở phần 2 - GV viết mẫu lên bảng, yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ. thềm nhà, nếp, chim, nhịp - Tổ chức cho hs luyện viết vào vở ô ly. ( mỗi tiếng 3 dòng, học sinh khá hơn có thể cho các em viết từ) - GV nhận xét một số bài viết của học sinh HĐ3. Củng cố - Dặn dò ( 5 phút) - Yêu cầu HS đọc lại bài vừa viết - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.Về nhà học cùng người thân. ----------------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (7) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ1.Khởi động - Ổn định - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học HĐ2.Luyện tập 1/ Ôn vần: iêm, yêm, iêp, om, op - GV treo bảng ôn tập các vần lên bảng. - Yêu cầu HS đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau. - Yêu cầu HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp - Yêu cầu HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp 2/ Ôn vần các tiếng chứa các vần iêm, yêm, iêp, om, op - GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần iêm, yêm, iêp, om, op. Ghi ra bảng nhóm. Gv gõ hiệu lệnh hs dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng. - GV và hs cùng kiểm tra kết quả các nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh. 3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Gà nhỉ nằm mơ, Lừa và ngựa, Chậm... như thỏ. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm. - Yêu cầu các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ Các nhóm tổ chức chia các thành viên trong nhóm đọc nối tiếp đoạn). - Mời từng nhóm đọc nối tiếp đoạn. - GV tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau. - Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương. 4/ Luyện đọc kể chuyện - Gv cho hs đêm 1,2,3,, 1,2,3, hết lớp sau đó các bạn cùng số ngồi chung 1 nhóm.Lớp chia thành 4 nhóm. - Tổ chức cho HS bốc thăm các bài - Yêu cầu các nhóm đọc câu chuyện: nhớ câu chuyện và kể lại không nhìn tranh, phân vai trong chuyên. Luyện kể trong nhóm cho đến khi có hiệu lênh dừng lại. - Tổ chức cho các nhóm kể trước lớp. - Gv và hs bình chọn nhóm kể hay, bình chọn bạn kể hay theo lời nhân vật. Tuyên dương. 5/ Luyện viết ( Vở luyện viết) - Yêu cầu HS đọc lại các tiếng ở tiết 20 vở luyện viết. - GV viết mẫu lên bảng, yêu cầu HS nêu độ cao các con chữ - Tổ chức cho HS luyện viết vào vở luyện viết - GV nhận xét một số bài viết của học sinh HĐ3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu HS đọc lại bài vừa viết - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.Về nhà học cùng người thân. ------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 8) Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG I. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm), cũng có thể chọn một vài bài đọc trong SGK mà HS đã học trước đó. - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học).. II. Cách thực hiện - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 (truyện Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (truyện Hứa và làm) hoặc các đoạn của các bài đọc khác bài đã học (VD: Thi vẽ, Lúa nếp lúa tẻ, Sẻ và Cò,...), bài ở ngoài SGK, bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. - HS đọc trước lớp đoạn văn. - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 6: NƠI EM SỐNG ( TIẾT1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU( 5 phút) Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Quê hương tươi đẹp. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những hình ảnh nào của quê hương? + Từ nào trong bài hát nói lên tình cảm của mọi người đối với quê hương? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp, có đồng lúa xanh, núi rừng, ngàn cây, và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương. Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình, bạn bè, Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống, ở đó có những gì, có những ai. Lưu ý: GV có thể lựa chọn bài hát về quê hương, địa phương của mình. 1. Quang cảnh nơi em sống KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nơi sống của bạn An ( 15 phút) * Mục tiêu - Bước đầu hình thành kỹ năng quan sát tranh vẽ và kỹ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức từ bức tranh. - Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả lớp - Hướng dẫn HS về cách quan sát 1 bức tranh: quan sát tổng thể rồi mới quan sat chi tiết. Đưa ra 1 số câu hỏi gợi ý: - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát tổng thể: + Bức tranh vẽ về đề tài/ chủ đề gì? + Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh. - Ví dụ về câu hỏi giúp HS quan sát chi tiết: + Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh? + Bưu điện, trạm y tế xã ở đâu? + Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm, hàng hóa ở đâu? + Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình? Bước 2: Làm việc theo cặp - HS dựa vào các câu hỏi gợi ý trên, 1 HS hỏi, HS khác trả lời. Sau đó đổi lại. ( HS được sáng tạo khi quan sats chi tiết bức tranh như cách phân chia khu vực, phong cảnh và các hoạt động của người dân ở trong tranh theo cách của mình bằng những câu hỏi khác với câu hỏi gợi ý của GV ở Bước 1.) Bước 3: Làm việc cả lớp - Một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống. - HS khác góp ý, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà ( 13 phút) * Mục tiêu - Áp dụng kỹ năng quan sát tranh và kỹ năng đặt câu hỏi đã học ở hoạt động 1 để quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà. - Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà, một HS hỏi, HS khác trả lời, sau đó đổi lại. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng thì sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh). Lưu ý: - Các câu hỏi được HS nêu ra sau không được trùng với các câu hỏi đã được nêu trước đó. - Chấp nhận tất cả các câu hỏi cũng như thứ tự đề xuất các câu hỏi do các HS đưa ra để tìm hiểu về nội dung bức tranh. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 1 của Bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của bạn Hà” của HS. * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. C. Cũng cố dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết hoc Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 9- 10) ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài luyện tập) (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt, tập một / hoặc phiếu photo nội dung Bài luyện tập Đọc hiểu, viết đủ phát cho từng HS. Cần có dòng chấm chấm (...) hoặc dòng kẻ ô li dưới câu văn cần tập chép, giúp HS viết đẹp, thẳng hàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Giới thiệu: Các em sẽ luyện tập, làm bài kiểm tra viết trong SGK. 2. Luyện tập 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài Phần A - Đọc: - GV nêu yêu cầu của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. - GV nêu YC của BT 2 (Đọc thầm truyền Cò và quạ, sau đó làm BT ghép từ ngữ (bên trái) với từ ngữ tương ứng (bên phải) để tạo thành câu. GV dành thời gian hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc cả bài Cò và quạ. Phần B – Viết: - BT 1: GV nêu YC (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. - BT 2: GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC; nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu. 2.2. HS làm bài: HS làm bài vào VBT hoặc làm bài trên phiếu (GV phát cho). - Cho học sinh chép bài: Cò và Quạ vào vở luyện viết. 2.3. GV chữa bài của HS 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS.f ---------------------------------------------------------- Toán BÀI 23: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT – KHỐl LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Một số đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Một số khối hộp chữ nhật, khối lập phương bằng gỗ hoặc bằng nhựa màu sắc khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 3 phút) - Thực hiện theo nhóm, HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, các bạn trong nhóm cầm đồ vật, chia sẻ hiểu biết về hình dạng cùa đồ vật đó. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 10 phút) 1. HS thực hiện lần lượt các thao tác sau dưới sự hướng dẫn của GV: - HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau. - GV hướng dẫn HS quan sát một khối hộp chữ nhật, xoay, lật, chạm vào các mặt của khối hộp chữ nhật đó và nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS lấy ra một số khối hộp chữ nhật với màu sác và kích thước khác, nói: “Khối hộp chữ nhật”. - HS cầm hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật nói: “Hộp sữa có dạng khối hộp chữ nhật”. - Thực hiện thao tác tương tự với khối lập phương. 2. HS thực hành theo nhóm yêu cầu: xếp riêng đồ vật thành hai nhóm (các đồ vật dạng khối hộp chữ nhật, các đồ vật có dạng khối lập phương). C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15 phút) Bài 1. HS thực hiện theo cặp: - HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, đồ vật nào có dạng khối lập phương. Chắng hạn: Tủ lạnh có dạng khối hộp chữ nhật, con súc sắc có dạng khối lập phương. - HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 2: cá nhân a) Cá nhân HS tự đếm số khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở mỗi hình vẽ. Chia sẻ kết quả. Chắng hạn: Chiếc bàn gồm 5 khối hộp chữ nhật; Con ngựa gồm 10 khối lập phương và 4 khối hộp chữ nhật. b) Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các khối hộp chữ nhật, khối lập phương để ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. Mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép hình của mình. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Bài 3.Kể tên các đồ vật trong thực tế: Thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương trong thực tế. Chia sẻ trước lớp. E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem những đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật, những đồ vật nào có dạng khối lập phương để hôm sau chia sẻ với các bạn. ---------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 6: NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2) ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được 1 cách đơn giản về quang cảnh làng xóm, đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống. - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên, ví trí của 1 số nơi quan trọng ở cộng đồng. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ ( 3 phút) - Tiết trước các em được học bài gì? B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nơi sống của em ( 15 phút) * Mục tiêu - Nêu được địa chỉ nơi em sống. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nơi em sống. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi lại. Gợi ý: - Nhà bạn ở đâu? ( Nêu rõ số nhà, tên xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh hoặc phố, phường, thành phố, tỉnh) - Theo bạn, nơi chúng mình sống có giống nơi sống của bạn An hay bạn Hà không? Giống ở chỗ nào? ( HS cũng có thể hỏi những câu cụ thể: ở nơi bạn sống có đồng ruộng không? Ở nơi bạn sống có nhà cao tầng không? ) - Gia đình bạn thường mua thức ăn, đồ uống ở đâu? - Ngày nghỉ, bạn thường được bố mẹ đưa đi đâu chơi? - Bạn có thể giới thiệu 1 địa điểm nổi bật mà bạn thích đến đó ( hoặc được nhiều người trong cộng đồng hay khách du lịch thích đến đó). - Hãy nói về tình cảm của bạn đối với nơi bạn sống. Bước 2: Làm việc cả lớp - 1 HS đặt câu hỏi với cả lớp về cảnh vật và hoạt động của con người ở nơi các em đang sống và được chỉ định HS khác trả lời; Nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi HS hết câu hỏi). LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch ( 15 phút) * Mục tiêu - Giới thiệu được quang cảnh và hoạt động của con người ở nơi HS đang sống. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm, hoặc khu phố của mình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng cùng các bạn tập hợp, sắp xếp những tranh ảnh của nhóm và xây dựng nội dung giới thiệu về nơi sống của mình. - Trong nhóm cử ra 1 hoặc 2, 3 bạn cùng đóng vai hướng dẫn viên du lịch dựa trên những tranh ảnh của nhóm đã sưu tầm được và phân công nhau trình bày từng nội dung; những bạn này sẽ tập trình bày trong nhóm trước khi trình bày với lớp, các bạn còn lại có thể đặt câu hỏi với hướng dẫn viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lần lượt đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu nơi sống của mình và nhận xét, góp ý lẫn nhau. Sau đó cả lớp bình bầu xem nhóm nào sưu tầm được nhiều tranh ảnh, sắp xếp đẹp, giới thiệu được điểm nổi bật về cảnh vật và hoạt động của con người cũng như thể hiện được tình cảm của các em đối với nơi sống của mình. - GV nhận xét, đánh giá. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kiến thức: GV có thể sử dụng câu 4 của bài 6 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả “ Tìm hiểu nơi sống của em” của HS. * Đánh giá kỹ năng: GV có thể dựa vào gợi ý trong phiếu đánh giá các kỹ năng tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh để đánh giá quá trình học tập của HS. C. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 11) KIỂM TRA ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng âm, vần, tiếng từ, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. II. NỘI DUNG BÀI KIỂM TRA: Câu 1. Đọc thành tiếng b ia p kh v am ăp em yêm ơp già nho kim hiệp chia bìm bịp lúa chiêm cái yếm quả cam múa sạp Câu 2. Đọc đoạn văn NGHỈ LỄ Nghỉ lễ, mẹ cho Nga ra phố, ghé nhà mợ Lí. Mợ pha cà phê, cho nghe pi-a-nô. Câu 3. Nghỉ lễ bé Nga đi đâu? Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng. A. đi phố B. đi chợ C. đi bà Câu 4. Đọc - Nối từ ngữ thích hợp Ông múa sạp về quê Chị về quê Lúa tẻ nấu cơm cơm ------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 12) I. MỤC TIÊU - Đọc và làm được bài kiểm tra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV in sẵn đề kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV phát đề cho HS làm bài. Câu 1: -GV đọc cho học sinh chép: THƯ CHO BÉ Bé Hà à, chị đi xe ra thị xã chờ bé. Bé nhớ rủ cả dì Nghi đi, chớ sợ đi xa nhé. Câu 2. Điền vào chỗ trống c, q, k: ......ủ nghệ .....uả khế Quả à IV.Đáp án: Câu 1. Tập chép. Chép đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ 7 điểm. Mỗi lỗi viết sai, viết thừa, viết thiếu trừ 0,2 điểm. Câu 2. Điền đúng vào chỗ trống c, q, k. Mỗi ý 1 điểm. Đúng cả 3 ý 3 điểm. --------------------------------------------------------- Toán BÀI 24: LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ số, các thẻ dấu (-, =), thanh gài phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ (với nghĩa bớt). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): + Quan sát bức tranh tình huống. + Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn: Có 5 con chim đậu trên cây. Có 2 con bay đi. Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? - GV hướng dẫn HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx