Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

docx32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 66:yên yết (2 tiết)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
 1.Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
vần yên, yêt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
 - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
 - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) 
(trên bảng con).
 b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọc Nam Yết của em. 
 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung 
học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời 
câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn 
), giải quyết vấn đề( nhớ được vần yên, yêt, đặt được câu chưa các 
vần đó)
 b) Phẩm chất:GD học sinh biết ơn các chú bộ đội và yêu đất 
nước VN;Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
*Nội dung điều chỉnh: Tiết 1 hoạt động dạy viết kết hợp hướng 
dẫn HS viết bài Tập viết (sau bài 66 ) ở nhà vào vở Luyện viết
*Yêu cầu học sinh CHT:
- Nhận biết các vần yên yêt ; đánh vần, đọc,yên , yêt .Viết đúng 
tiếng có các vần yên, yêt 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động 1:Khởi động: (3-5')
 a) Mục tiêu: tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b)Cách tiến hành:
 2HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). GV nhận xét và chuyển tiếp 
giới thiệu bài
Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(12-13')
 a) Mục tiêu:HS nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần , đọc đúng 
 tiếng có các vần yên, yêt
 b)Cách tiến hành:
 1.1 Dạy vần yên
 GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên.
 Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - 
 yên / yên.
 Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa.
 1.2. Dạy vần yêt (như vần yên)
 GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. 
 Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh 
 đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, 
 nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo 
 được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. 
 Dừa mọc thành rừng trên đảo.
 HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, 
 yết.
 HS cài bảng cài vần yên, yêt
Hoạtđộng3 :Luyện tập, thực hành .
 a. Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần 
 yên, yêt. Viết đúng các vần yên, yêt... vào bảng con và vở 
 luyên viết; Đọc đúng, hiểu nội dung bài tập đọcNam Yết của 
 em.
 b. Cách tiến hành:
Gv giao việc, theo dõi * HDHS mở rộng vốn từ: HS (nhóm đôi ) đọc các từ ở BT 2. 
* Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
* Tập viết (bảng con - BT 5)
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang 
 n.
Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê -t.
Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau.
Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê.
HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết 
(kiến).
- Dặn HS về nhà viết vào vở luyện viết sau bài 66
 Tiết 2
*Luyện đọc câu 
 a. GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết. Chỉ trên bản đồ quần 
 đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần 
 đảo Trường Sa.
 b. GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.
 c.HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm 
 chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải nghĩa: bộ 
 phận cơ thể - một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là 
 một phần của Tổ quốc Việt Nam.
 Luyện đọc câu
 GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu.
 GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
 HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 Thi đọc từng đoạn, cả bài
 Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi.
 Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh.
 Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng 
 thanh.
 Tìm hiểu bài đọc
 GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
 1 HS làm mẫu với ảnh 1.
 Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh 
 đó. VD:
 + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc 
 chủ quyền trên đảo Nam Yết.
 + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có 
 đèn biển.
 + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở 
 Nam Yết như ở nhà.
 + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam 
 Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam.
 GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về 
 cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
 Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS chia sẻ cho các bạn nghe trước lớp
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ........................................................................................................
 ........................................................................................................
 ........................................................................................................
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 67:on ot(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
on, ot.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô.
 - Viết đúng các vần on, ot các tiếng mẹ con,chim hót(trên bảng 
con và vở luyện viết).
 b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọcMẹ con cá rô.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung 
học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu 
hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), 
giải quyết vấn đề( nhớ được vần on, ot, đặt được câu chưa các vần 
đó)
b) Phẩm chất:GD học sinh biết nghe lời mẹ;Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
*Nội dung điều chỉnh: Tiết 1 hoạt động dạy viết kết hợp hướng 
dẫn HS viết bài Tập viết (sau bài 6 7 ) ở nhà vào vở Luyện viết
*Yêu cầu học sinh CHT:
- Nhận biết các vần on, ot ; đọc được on, ot, đọc được 2 câu đầu 
của bài tập đọc : . Viết đúng tiếng có các chữ on, ot,mẹ con 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
1.Giáo viên: Máy tính, ti vi
 2 . Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động 1. Khởi động :(5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
GV mở bài hát Cá vàng bơi
HS hát và vận động theo nhạc. GV kết hợp giới thiệu bài
 Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
a) Mục tiêu:- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng 
có các vần on, ot.
b)Cách tiến hành
 1. 1 Dạy van on
HS đọc: o - nờ - on. / Phân tích vần on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on.
 HS nói: mẹ con / con. / Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - 
 on - con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / 
 mẹ con.
 1.2.Dạy vần ot (như vần on)
 Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim 
 hót.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, 
 hót.
 HS cài bảng cài vần on, ot
 Hoạt động 3: Luyện tập,thực hành.(14')
 a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần 
ot.Viết đúng các vần on, otcác tiếng mẹ conot chim hót(trên bảng 
con).
(BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
 HS (nhóm đôi) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,...
 GV hướng dẫn HS về nhà tự hoàn thành bài vào VBT
 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 a. GV viết mẫu, giới thiệu
 Van on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối 
 nét giữa o và n.
 Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t.
 con: viết c trước, vần on sau.
 hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o.
 c. HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót. 
 - Dặn HS về nhà viết vào vở luyện viết sau bài 67
 GV hướng dẫn cụ thể uốn nắn thêm cho HSY
 Tiết 2
 3.Luyện đọc (33')
 a. GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói 
 gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ 
 con cá rô (phần 1).
 b. GV đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngỗ, 
lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất 
nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm).
Luyện đọc câu
GV: Bài có mấy câu? (9 câu).
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu 
/ 6 câu.
 Tìm hiểu bài đọc
BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý 
thứ nhất hoặc ý thứ hai).
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ 
cá cờ lên bờ.
+ GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô 
con đi xa.
BT b: + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải 
xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin 
phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó 
có gì lạ, mẹ nhé!...
+ GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu 
hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? 
HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi 
thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm 
việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con 
suýt mất mạng.
+ GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con 
không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng 
bỉnh, tự cho là mình hiểu biết).
Hoạt động 4: Vậndụng, trải nghiệm:
a) Mục tiêu:HS biết vận dụng những điều hay vào cuộc sống
HS chia sẻ cho bạn nghe về những việc ta đã làm cho mẹ được 
vui. IV. Điều chỉnh sau bài dạy( nếu có)
 ........................................................................................................
 ........................................................................................................
 ........................................................................................................
 ............................................................
 _______________________________________
 Toán :
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Phát triển năng lực đặc thù
Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
*HSCHT:Làm được bài tập 1,2
II. CHUẨN BỊ
- Máy chiếu, ti vi. 
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ 
trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU
Hoạt động1.Khởi động kết nối:
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10.
- Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, 
chính xác cần lưu ý điều gì?
Hoạt động 2 : Thực hành luyện tập 
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính 
tương ứng.
 Bài 2
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài 
(HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực 
hiện.
 Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn 
là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
 Bài 3
- Cá nhân HS tự làm bài 3:
a) Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép 
tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 
9.
b) Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5.
- HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp.
 Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình 
huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ 
trước lớp.
Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. 
Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 
= 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 
7 – 2 = 5.
- HS làm tương tự với hai trường hợp b), c).
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, 
khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 Hoạt dộng 3: Hoạt động vận dụng , trải nghiệm 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ 
trong phạm vi 10.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ______________________________________________
 Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 Bài 67:on ot ( tiết 2)
 (Đã soạn ở thứ 2 )
 _____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 70: ôn ôt(2 tiết)
 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực đặc thù
 a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ôn, ôt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ.
 - Viết đúng các vần ôn, ôtcác tiếng thôn xóm,ôt , cột cờ(trên 
bảng convà vở luyện viết).
 b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọcNụ hôn của mẹ.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
 a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung 
học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu 
hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), 
giải quyết vấn đề( nhớ được vần ôn, ôt, đặt được câu chưa các vần 
đó)
b) Phẩm chất: GDHS phải biết yêu thương mẹ, phải biết chăm sóc 
mẹ khi mẹ bị ốm....;Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc 
nhóm nhóm
*Nội dung điều chỉnh: Tiết 1 hoạt động dạy viết kết hợp hướng 
dẫn HS viết bài Tập viết (sau bài 70 ) ở nhà vào vở Luyện viết
*Yêu cầu học sinh CHT: - Nhận biết các vần ôn, ôt ; đọc được ôn, ôt, đọc được 2 câu đầu 
của bài tập đọc : Nụ hôn của mẹ . Viết đúng tiếng có các chữ ôn, 
ôt,thôn xóm 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1. Khởi động: (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
GV mở bài hát Bàn tay mẹ
HS hát và vận động theo nhạc. GV kết hợp giới thiệu bài
Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
 - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ôn, ôt.
1.1. Dạy vần ôn
 HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn.7 Đánh vần và đọc: ô - 
nờ - ôn / ôn.
HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: 
thờ - ôn - thôn / thôn.
Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm.
1.2.Dạy vần ôt (như vần ôn)
Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, 
cột.
HS cài bảng cài vần ôn, ôt
 Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.(14')
a) Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt.
 - Viết đúng các vần ôn, ôtcác tiếng thôn xóm, cột cờ(trên bảng 
con và vở luyện viết).
 b) Cách tiến hành
 *Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ 
*(BT 2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?). * Tập viết (bảng con và vở luyện viết- BT 4)
a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n.
Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t.
thôn: viết th trước, ôn sau
cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô.
b. HS viết: ôn, ôt(2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ).
c. HS viết bảng con 
- Dặn HS về nhà viết vào vở luyện viết sau bài 67
 - GV hướng dẫn cụ thể uốn nắn thêm cho HSY
 Tiết 2
* Tập đọc (BT 3)
a. GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh bé Chi bị sốt nằm 
 trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng.
b. GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như 
 không biết gì).
c.Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, 
 thì thầm.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 10 câu.
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp).
Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu).
 Tìm hiểu bài đọc
GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc.
HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả.
Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã 
 hạ sốt.
Hoạt động 4. Vậndụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
HS chia sẻ trước lớp: Khi mẹ bị ốm em phải làm gì?
GV dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài ơn, ớt IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
 ..........................................................................................................
............................................................................................................
 ...........................................................................
 _________________________________________
 ____________________________________________
 Đạo đức 
 BÀI 6: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH
 (Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. 
- Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. 
- Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường.
 *Nội dung điều chỉnh :Tích hợp 2 tiết dạy 1 tiết
+ Phần khởi động, khám phá dạy trực tiếp
+Phần luyện tập và vận dụng GV hướng dẫn HS tự học ở nhà kết 
hợp sự kèm cặp theo dõi của phụ huynh. Cho HS báo cáo kết quả 
trên nhóm zalo. Messenger
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy chiếu, ti vi. 
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. – Một số đạo cụ để đóng vai. 
- Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,...
- Mẫu “Giỏ việc tốt”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Khởi động kết nối 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Nói theo tôi nói không làm theo tôi 
làm”. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức :
 * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà 
và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 
1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 
2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? 
- HS thực hiện nhiệm vụ. 
- GV mời một số em lên chia sẻ trước lớp.
- GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều 
việc ở nhà và trường.
 C. Hoạt động thực hành 
 * Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học 
sạch, đẹp. 
 * Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, 
sắp xếp khu vực tủ sách của lớp. 
- HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công.
- GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các 
nhóm.
 Lưu ý: 
Không gian của từng lớp học có thể khác nhau nên GV dựa vào 
thực tế không gian của lớp mình để tổ chức cho HS thực hành các 
công việc tại lớp cho linh hoạt, phù hợp. 
- Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và 
điều chỉnh các
thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá 
nhân
D.. Hoạt động vận dụng 
Vận dụng trong giờ học: 
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc 
bồn hoa, cây cảnh của lớp. - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách 
tiến hành,... chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ 
học: 
- GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong 
học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. 
- HS thực hiện nhiệm vụ:
+ Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. 
+ Hằng ngày, tự giác làm việc của mình ở nhà và ở trường học tập, 
trực nhật lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. 
+ Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh 
hoa vào “Giỏ việc tốt”. 
- GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ.
 Tổng kết bài học 
- GV gọi 1 -2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài 
học này? 
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc 
của mình trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại 
vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ 
và được mọi người yêu quý. 
- GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 
33.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, 
tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực.
 ______________________________________________
 Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt 
 Bài 70 :ôn ôt ( tiết 2)
 (Đã soạn ở thứ 3)
 _______________________________________________ TIẾNG VIỆT
 Bài 71:ơn ơt (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ơn, ơt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà.
 - Viết đúng các vần ơn, ơtcác tiếng sơn ca,vợt (trên bảng con và 
vở luyện viết).
b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọcSơn và Hà.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung 
học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu 
hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), 
giải quyết vấn đề( nhớ được vần ơn, ơt, đặt được câu chưa các vần 
đó)
b) Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
*Nội dung điều chỉnh: Tiết 1 hoạt động dạy viết kết hợp hướng 
dẫn HS viết bài Tập viết (sau bài 70 ) ở nhà vào vở Luyện viết
*Yêu cầu học sinh CHT:
- Nhận biết các vần ơn, ơt ; đọc được ơn, ơt, đọc được 2 câu đầu 
của bài tập đọc : Nụ hôn của mẹ . Viết đúng tiếng có các chữ ôn, 
ôt,thôn xóm 
II. ĐÔ DÙNG:
Giáo viên: Máy tính, ti vi
Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động 1.Khởi động: (5')
 a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
2 HS đọc bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ (bài 70). GV nhận xét tuyên dương HS và dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
 a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng 
tiếng có các vần ơn, ơt.
b) Cách tiến hành:
 1.2. Dạy vần ơn:
HS đọc: ơ - n - ơn. / Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - 
ơn / ơn.
HS nói: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: 
 sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ-nờ-ơn/sờ-ơn - sơn / 
 sơn ca.
 1.3. Dạy vần ơt (như vần ơn)
Đánh vần, đọc tron: ơ-tờ-ơt/vờ-ơt - vơt - nặng - vợt / vợt.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, 
 vợt.
HS cài bảng cài vần ơn, ơt
Hoạt động 3:Luyện tập, thực hành
a) Mục tiêu:- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt.
 - Viết đúng các vần ơn, ơtcác tiếng sơn ca,vợt (trên bảng con).
b) Cách tiến hành
*Luyện tập mở rộng vốn từ .
(BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt)
(Như các bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có 
vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. 
Tiếng thớt có vần ơt,...
* Tập viết (bảng con - BT 4)
a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / vần ơt: viết ơ trước, t sau.
sơn: viết s trước, ơn sau.
vợt: viết V trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ.
b. HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt.
c. HS viết bảng con.
- Dặn HS về nhà viết vào vở luyện viết sau bài 71
 - GV hướng dẫn cụ thể uốn nắn thêm cho HSY Tiết 2
* Tập đọc (BT 3)
a. GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và 
 cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra.
b. GV đọc mẫu.
c. Luyện đọc tìr ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì 
 thầm, lễ phép,
ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 13 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 
 câu: Hà thì thầm:
“Còn 3 chứ? ” / Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối.
Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 7 câu).
 Tìm hiểu bài đọc
HS đọc nội dung BT. / HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ
GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. / GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai).
Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm.
Hoạt động4.vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
Đọc trơn được bài và nắm chắc nội dung bài đọc
GVdặn dò:(2')Về nhà ôn lại bài và xem trước bài un ut ưt
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ..........................................................................................................
............................................................................................................
 ................................................................................
 ___________________________________
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã 
học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
*Nội dung điều chỉnh : Tích hợp tiết 3,4 dạy vào 1 tiết: Gộp hai 
tiết thành 1. 
Dạy tại lớp : Bài 1,3, 4 
Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài 2
*HSCHT: Làm được bài tập 1,3
II. CHUẨN BỊ
- Máy chiếu, ti vi. 
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 
10.
- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Khởi động kết nối 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 HS thực hiện các hoạt động sau:
 - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ tron phạm vi 10.
 - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính 
nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
 B. Hoạt động hình thành kiên thức :
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương 
ứng với mỗi phép tính.
- Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa 
nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm 
kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 
10 đế tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả 
lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 
8; ...
 Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi 
chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô 
có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ 
“kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình 
huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ 
trước lớp.
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại 
bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9.
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại 
bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em 
và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình 
bày.
 C. Hoạt động thực hành 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ 
trong phạm vi 10.
 D. Hoạt động vận dụng 
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ 
trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ____________________________________
 Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 
 Tự nhiênvà Xã hội
 AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 Sau bài học, HS đạt được:
- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể 
xảy ra trên đườngvà nêu được cách phòng tránh.
- Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn giao 
thông. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx