Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 07 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I. LUYỆN TẬP (2 tiết) ( Tiết 1 + Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu) - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Họp lớp 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng, 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” đọc các vần đã học trong tuần - 2 HS đọc bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà (bài 51). - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: ( 25P) a. Mục tiêu: - Thực hiện đúng trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Họp lớp (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu) - Chép 1 câu văn đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả. b. Cách tiến hành: 2.1. BT1 (Trò chơi Hỏi vấn đáp tiếng) (16p) - GV đưa lên bảng hình ảnh, 2 HS giơ lên 2 thẻ (1 em giơ thẻ vần ăm, em kia giơ thẻ tiếng chăm), bên cạnh là 8 thẻ ghi những vần, tiếng khác. GV chỉ từng thẻ vần tiếng, cả lớp đọc: ăm, chăm / âp, ơp, đêm, tiếp / nấp, chớp, êm, iêp. - (Làm mẫu) GV mời 2 HS làm mẫu với vần ăm, tiếng chăm: HS 1 nói to ăm - HS 2 đáp chăm. - Chơi tiếp các vần khác, vẫn 2 HS đó: HS 1 hỏi - HS 2 đáp: + HS 1 nói âp. / HS 2 đáp nấp. + HS 1 nói ơp. / HS 2 đáp chớp. - Thay đổi, hỏi tiếng đáp vần, đổi vai: HS 2 hỏi - HS 1 đáp. + HS 2 nói đêm. HS 1 đáp êm. + HS 2 nói tiếp. HS 1 đáp iêp. Ai làm nhanh, đúng sẽ được 1 điểm cho 1 lần chơi, làm sai bị trừ 1 điểm. - Thực hành với các vần, tiếng mới, HS tự nghĩ ra (theo nhóm đôi), chẳng hạn: + HS 1 nói om). / HS 2 nói tiếng bom. ...... - GV khen cặp làm bài đúng, nhanh, hỏi - đáp nhịp nhàng, to, rõ. 2.2. BT 2 (Tập đọc) (13p) a) GV giới thiệu bài đọc kể về buổi họp lớp học cũ của sẻ, gà, cua. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm để gây ấn tượng, giúp HS chú ý đọc đúng các từ đó. c) Luyện đọc từ ngữ: họp lớp, khóm tre ngà, kể lể rôm rả, hộp diêm, năm rơm, khệ nệ ôm yếm, khắp hồ. GV kết hợp giải nghĩa: tre ngà (tre có thân và cành màu vàng tươi, trồng làm cảnh); kể lể rôm rả (kể với nội dung phong phú, không khí sôi nổi, vui vẻ); rơm (phần trên của thân cây lúa đã gặt và đập hết hạt); khệ nệ (dáng đi chậm chạp, nặng nề của người mang thai). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 d) Luyện đọc câu (12p) - GV: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu hoặc liền 2 câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nó sắp có lũ cua bé tí/ bò khắp hồ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Các bạn cũ sau một thời gian gặp lại, có rất nhiều chuyện để kể cho nhau nghe. / Các bạn cũ gặp lại nhau rất vui). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: g hay gh?) (5p) - GV: BT giúp các em ghi nhớ, củng cố quy tắc chính tả g/ gh. - GV chỉ bảng quy tắc chính tả g/ gh (đã học từ bài 16); cả lớp đọc lại để ghi nhớ: gh chỉ kết hợp với e, ê, i. / g kết hợp với các chữ còn lại: a, , o, ô, ơ, ư,... - HS làm bài vào VBT. - Chữa bài: GV viết lên bảng các tiếng thiếu âm đầu g, gh. -1 HS lên bảng điền chữ vào chỗ trống. Cả lớp đọc kết quả: 1) gà, 2) gặp, 3) ghi. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) (15p) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn, chú ý những từ dễ viết sai (lớp, khóm). - HS nhìn mẫu chữ trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn (cỡ chữ vừa). - Viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 4.Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần âp, ơp, êm, iêp - Nói câu có tiếng có vần êm , ơp, iêp - GV chỉ cho HS đọc lại 1 số từ trên bảng. - Về nhà ôn lại các vần đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . ______________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN CHỮ LUYỆN VIẾT BÀI VẦN ÔM ÔP ƠM ƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ tôm cá, chôm chôm, hộp tôm, bó rơm, chó đốm, bờm ngựa, lợp nhà, vào vở Luyện viết - Viết 5 dòng thơ bài đầu bài: Chậm...như thỏ - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con(10p) - GV viết mẫu trên bảng tôm cá, chôm chôm, hộp tôm, bó rơm, chó đốm, bờm ngựa, lợp nhà nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở tôm cá, chôm chôm, hộp tôm, bó rơm, chó đốm, bờm ngựa, lợp nhà - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. - Gv đọc vho hs viết : 5 dòng thơ bài đầu bài: Chậm...như thỏ ( trang 87) 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em - Nói câu chứa tiếng có vần ơm, ơp, ôm, ôp? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ___________________________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN BÀI ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1, T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Đọc bài “ Bà ốm” - Viết đúng chính tả bài: Bà ốm b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, Bảng phụ - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc ở bài 46, 47 - GV nhận xét bổ sung - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập : ( 25P) a) Mục tiêu: Đọc và nghe viết đúng bài “ Họp lớp” b) Cách tiến hành: a) Luyện đọc - GV trình chiếu bài tập đọc “ Họp lớp” - HS luyện đọc lại bài - HS luyện đọc (cá nhân, nhóm, cả lớp) (HSNK yêu cầu đọc trơn) GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT b) Luyện viết - GV đọc cho học sinh viết vào vở luyện viết bài “ Họp lớp” * HSNK viết chữ đúng, đẹp - GV nhận xét, sửa sai cho các em, chú ý HSCHT 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . . ________________________________________ Thứ Ba, ngày 08 tháng 11 năm 2022 TOÁN Bài 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù: - Phát triển các NL toán học. b.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động(5p) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi b. Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học. GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động thực hành, luyện tập(10p) a. Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 2 - Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính cộng để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có sổ chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” đề gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. a) Hai đội chơi kéo co. Bên trái có 5 bạn. Bên phải có 5 bạn. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 5 + 5 = 10. b) Có 7 bạn đang trồng cây. Thêm 2 bạn cầm bình tưới đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn? Phép tính tương ứng là 7 + 2 = 9. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ, nói theo cách cúa các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. 4. Hoạt động vận dụng 5’ HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10. 5. Củng cố, dặn dò 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đe hôm sau chia sẻ với các bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . ______________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ (LUYỆN TẬP): ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 tiết) ( Tiết 1 + Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp luyện đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu là bài đọc trong SGK đã giới thiệu: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK. (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp) b) Năng lực văn học: - Giúp các em biết nhìn tranh tự phát hiện được tiếng có vần đã học, hiểu nội dung các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tên các đoạn, bài HS cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - HS nêu các bài tập đọc đã học trong 2 tuần vưa qua - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Luyện tập: (60p) a) Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp luyện đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu là bài đọc trong SGK đã giới thiệu: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK. (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp) b) Cách tiến hành: - GV chuẩn bị các thăm ghi tên các đoạn, bài tập đọc: Họp lớp, Rùa nhí tìm nhà, Chậm như... thỏ, Lừa và ngựa,..., cũng có thể chọn một vài bài đọc ngoài SGK - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được bài tập đọc + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu trong bài Họp lớp - GV nhận xét chú ý HSCHT, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - Có biểu tượng về khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. 4. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . _____________________________________________________ Thứ Tư, ngày 09 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b) Năng lực văn học: - Giúp các em hiểu nội dung của các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Ti vi kết nối mạng. Học liệu điện tử - Phiếu ghi tên các đoạn HS cần đọc 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Thực hành Luyện tập: (25P) a. Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b. Cách tiến hành: * Đánh giá kĩ năng đọc (25p) - GV chuẩn bị các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 ( Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (Hứa và làm) hoặc bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn đọc (Những em chưa kiểm tra ở tiết trước) - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. 3. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . _________________________________________ TIẾNG VIỆT ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 TIẾT ) ( TIẾT 4 + TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b) Năng lực văn học: - Giúp các em hiểu nội dung của các bài tập đọc 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất - Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và ngừi thân. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các đoạn HS cần đọc III. CÁCH THỰC HIỆN 1. Hoạt động Khởi động: (5p) a) Mục tiêu: -Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. - Ôn tập lại kiến thức đã học. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng, nêu mục tiêu của bài học 2. Hoạt động Thực hành Luyện tập: (60P) a. Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu đánh giá là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong các bài đọc mà SGK đã giới thiệu (Nằm mơ, Hứa và làm). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 1 - 2 câu) b. Cách tiến hành: * Đánh giá kĩ năng đọc - GV chuẩn bị các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, 4 ( Nằm mơ), đoạn 1, 2, 3 (Hứa và làm) hoặc bài ở ngoài SGK. - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn đọc (Những em chưa kiểm tra ở tiết trước) - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. 3. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - Tìm tiếng có vần đã học - Nói câu có tiếng có vần đã học - GV tuyên dương các bạn tích cực - Dặn HS về nhà đọc lại các bài Tập đọc đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . ______________________________________________ Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết chữ - GV nhận xét 2. Khám phá và luyện tập (30p) a) Mục tiêu: - Viết đúng ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Cách tiến hành: a) HS nhìn bảng đọc các từ ngữ: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT b) Tập viết: - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ, nối nét hay khoảng cách giữa các chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (múa, làm, nép, nớp, rì rầm, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp). - HS tập viết: ham múa, chăm làm, nem nép, nơm nớp, rì rầm, lom khom, lổm ngổm, thiêm thiếp, phốp pháp trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm, nhận xét bài viết cho HS 3.Hoạt động vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - GV cho HS đọc lại 1 số tiếng vừa viết. - GV chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV nhận xét tiết học. Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. - Chuẩn bị cho bài tiếp theo. - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . __________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: ĐỌC HIỂU, VIẾT ( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: Cò và quạ 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Biết yêu thương các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - HS chuẩn bị giấy kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động Khởi động: ( 8p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Cho HS nghe nhạc bài hát “ Con cò be bé” HS vận động theo nhạc - GV đọc cho HS viết vào bảng con: đĩa cơm, bứa liềm - GV nhận xét - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Các em sẽ luyện tập, làm bài kiểm tra viết 2. Hoạt động Luyện tập: (65) a. Mục tiêu: - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b. Cách tiến hành: 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài (65p) Phần A - Đọc (33p) - GV nêu yêu cầu của BT1: Nêu từ ngữ ứng với hình- hướng dẫn cách làm bài: - - HS nhìn hình ở máy tính, nêu lại tên sư vật có trong bức tranh + HS tự làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm đôi: quả cam, hộp sữa, sư tử... - GV nêu yêu cầu của BT2 (Đọc thầm truyện Nằm mơ (đoạn 1, đoạn 2) để trả lời câu hỏi: + Mẹ ở thị xã về, mua gì cho bé Chi? + Đêm qua, bé Chi mơ thấy gì? + HS tự làm bài cá nhân, sau đó trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp 3.Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì - Học bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . __________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, Ti vi kết nối mạng, Bảng phụ - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động Khởi động :(5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi - Ôn tập lại kiến thức đã học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” theo nhóm đôi đề ôn tập Bảng cộng trong phạm vi 10: 5 + 5 = 4+ 4 = 4 + 5 = 5 + 3 = - Cho HS chia sẻ một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động thực hành, luyện tập: (23p) a)Mục tiêu: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10. b) Cách tiến hành: Bài 1: Tìm kết quả của mỗi phép tính: - Cá nhân HS tự làm bài 1 vào vở BTT: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ ghi phép tính). - Chia sẻ kết quả theo nhóm đôi - GV chữa bài trên máy tính Bài 2: Tính nhẩm: - Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể tính nhẩm hoặc dùng Bảng cộng trong phạm vi 10 để tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả của mỗi phép tính. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. 7 + 1 = 8 9 + 1 = 10 9 + 0 = 9 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8 0 + 8 = 8 8 + 2 = 10 2 + 7 = 9 0 + 10 = 10 - GV tiểu kết bài Bài 3: (HSCHT không yêu cầu làm bài 3) - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích họp trong mỗi dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà ghi sô 7 có các phép tính: 5 +2; 4+ 3 ;6+ 1 . - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. - GV chốt lại cách làm. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4: (HSCHT không yêu cầu làm bài 4) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. a) Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 10, nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì cần tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 10. Dựa vào Bảng cộng trong phạm vi 10 đế tìm số còn lại. Ví dụ: Nếu chọn số 9 thì số còn lại là 1; nếu chọn số 5 thì số còn lại phải là 5. b) Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Trong hộp có 5 chiếc bút màu. Bạn Lan bỏ thêm vào 3 chiếc. Trong hộp có tất cả bao nhiêu chiếc bút màu? Thực hiện phép cộng 5 + 3 = 8. Có 8 chiếc bút màu. Vậy phép tính thích hợp là 5 + 3 = 8. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. 4. Hoạt động vận dụng: (4p) a.Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . ______________________________________________ TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: ĐỌC HIỂU, VIẾT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu thương những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt đông Khởi động: ( 5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát “ Lớp chúng mình” - HS cùng vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động Luyện tập: (25P) a. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b. Cách tiến hành: Phần B – Viết - BT1: GV nêu yêu cầu (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. + HS tự làm bài cá nhân vào vở BT, trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp + GV cùng HS chữa bài trên máy tính - BT 2: GV viết mẫu câu văn cần tập chép lên bảng. + Gọi HS khá đọc lại câu văn trên bảng. + GV nêu yêu cầu, nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu. + HS chép câu văn vào vở Chính tả GV theo dõi, giúp đỡ thêm HSCHT + GV chấm, nhận xét 1 số bài 3.Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì - GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . __________________________________________ Thứ Sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, VIẾT (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu thương những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt đông Khởi động: ( 5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.. b. Cách tiến hành: 2. Hoạt động Luyện tập: (65) a. Mục tiêu: - Đọc đúng, bước đầu hiểu bài Tập đọc: b. Cách tiến hành: 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài (65p) Phần A - Đọc (30p) - GV nêu yêu cầu của BT1: + HS tự làm bài cá nhân 3.Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì - GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . A. Đọc thành tiếng (2 điểm) Nhà cũ của Trâm Trâm nhớ nhà cũ lắm. Trâm nhớ quả cà tím của bà, nhớ cá cờ đỏ tía. Trâm nhớ chú chó đùa khắp nhà. Trâm nhớ bà và nhớ nhà khi xưa lắm. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu, B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có vần ia là: A. tía B. Tím C. Xưa D. lắm Câu 2. Trâm nhớ .lắm. A. xóm nhỏ B. ngõ nhỏ C. nhà cũ D. em bé Câu 3. Tiếng có dấu thanh sai là: A. đùa B. Tiá C. khắp D. nhà Câu 4. Số chữ hoa ở câu “Trâm nhớ chú chó đùa khắp nhà.” là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5. Ý sai là: A. Trâm nhớ quả cả tím. B. Trâm nhớ quả dừa. C. Trâm nhớ cá cờ đỏ tía. D. Trậm nhớ bà. Câu 6: Nối __________________________________________ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP: LỰA CHỌN TIẾT MỤC VĂN NGHỆ CHO NGÀY HỘI DIỄN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 9 - Triển khai kế hoạch tuần tiếp theo Sau hoạt động, HS có khả năng: - Bước đầu biết chọn tiết mục văn nghệ cho ngày hội diễn - Vui vẻ, tự tin trong giao tiếp với mọi người. - Cùng nhau xây dựng được kế hoạch cảu lớp tham gia hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia, hoặc hỗ trợ, phối hợp với các bạn cùng tham gia ngày hội diễn 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng nét riêng của bạn, biết lắng nghe những chia sẻ về nét riêng của bạn - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những nét riêng tốt của bản thân - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Máy tính, tivi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5P) a)Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Rủa tay” để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a). Sinh hoạt cuối tuần: a) Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.. b) Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối tuần. (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu Tổ trưởng đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần của tổ. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. + Kết quả sinh hoạt nền nếp. + Kết quả học tập. + Kết quả hoạt động các phong trào. - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Tổ trưởng đánh giá kết quả hoạt động cuối tuần. - HS thảo luận nhóm 2: nhận xét, bổ sung các nội dung trong tuần. - Lớp trưởng đánh giá chung - GV nhận xét, đánh giá chung + các hoạt động của lớp trong tuần về các mặt: Học tập, vệ sinh, nề nếp sinh hoạt sao 15 phút đầu giờ, ý thức giữ gìn sách vở đồ dùng học tập và những biểu hiện về hành vi đạo đức . - Lớp bầu những bạn chăm học, ngoan ngoãn trong tuần để tuyên dương: Duy, Hoàng, Minh Châu, Bảo Châu, Đan, .. - Nhắc nhở những em chưa chú ý học bài, hay quên sách vở Quân, Dương, Diệp,... *GV nhận xét, đánh giá việc thực hiện phong trào “Đôi bạn cùng tiến” của lớp: - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi và chia sẻ trước lớp về những việc bản thân đã làm được và những mong muốn tiếp tục thực hiện những việc làm đúng để cùng giúp đỡ nhau học tập. - Tuyên dương những tấm gương Đôi bạn cùng tiến ở trong lớp: Đan – Như, Diệp – Cường, Minh Châu – Kiên. - Thực hiện tốt ATGT Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu lớp Trưởng triển khai kế hoạch hoạt động tuần tới. Yêu cầu các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung các nội dung trong kế hoạch. + Thực hiện nền nếp trong tuần. + Thi đua học tập tốt. + Thực hiện các hoạt động các phong trào. + Học bài, làm bài đầy đủ. Luyện đọc, viết ở nhà + Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định..... + Thực hiện phòng covid 19 - GV mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, thống nhất, và biểu quyết hành - Thực hiện tốt các nội quy của trường, của lớp đề ra. - Trực nhật vệ sinh sạch sẽ theo khu vực được phân công b. Sinh hoạt chủ đề: “ Lựa chọn tiết mục văn nghệ cho ngày hội diễn a) Mục tiêu: + Biết chia sẻ những điều em đã học được từ chủ đề :” Em là ai” + Tạo sự vui vẻ, gắn kết giữa các thành viên trong lớp. b) Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: - GV thông báo lại cho HS trong lớp về kế hoạch tổ chức ngày hội diễn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Có ý thức và thái độ tích cự tham gia, hoặc hỗ trợ, phối hợp với các bạn cung tham gia ngày hội diễn - Tổ chức cho HS thảo luận về kế hoạch tập luyện các tiết mục văn nghệ, chuẩn bị các đồ dùng, dụng cụ, trang phục, trang điểm cho ngày hội diễn - GV nhận xét chung, nêu ưu điểm và hạn chế của HS theo các hoạt động của chủ đề, nhận xét ý thức, thái độ của HS trong hoạt động. - Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a) Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: . Nhận xét, dặn dò: - Cho HS hát tập thể 1 bài. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( NẾU CÓ): ______________________________________________ BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT BÀI KIỂM TRA VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. 2.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm) - Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất - Yêu thương những người trong gia đình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt đông Khởi động: ( 5p) a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát “ Lớp chúng mình” - HS cùng vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động Luyện tập: (25P) a. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b. Cách tiến hành: 2. Hoạt động Luyện tập: (30P) a. Mục tiêu: - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b. Cách tiến hành: 2.1. GV giải thích đề, chuẩn bị làm bài - BT1: GV nêu yêu cầu (Điền chữ: ng hay ngh?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng ng hay ngh vào chỗ trống. + HS tự làm bài cá nhân vào vở BT, trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp + GV cùng HS chữa bài trên máy tính - BT 2: GV viết mẫu câu văn cần tập chép lên bảng. + Gọi HS khá đọc lại câu văn trên bảng. + GV nêu yêu cầu, nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu. + HS chép câu văn vào vở Chính tả GV theo dõi, giúp đỡ thêm HSCHT + GV chấm, nhận xét 1 số bài 3.Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì - GV nhận xét tiết luyện tập theo hướng khích lệ HS. - Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . B. Đọc hiểu, viết (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có vần ia là: A. tía B. Tím C. Xưa D. lắm Câu 2. Trâm nhớ .lắm. A. xóm nhỏ B. ngõ nhỏ C. nhà cũ D. em bé Câu 3. Tiếng có dấu thanh sai là: A. đùa B. Tiá C. khắp D. nhà Câu 4. Số chữ hoa ở câu “Trâm nhớ chú chó đùa khắp nhà.” là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 5. Ý sai là:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



