Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 11 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 Toán Bài 25 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động(4ph) HS thực hiện lần lượt các hoạt động (theo cặp ): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ. Chẳng hạn: + Có 4 cái bánh. An ăn 1 cái bánh. Còn lại bao nhiêu cái bánh? Đếm rồi nói: Còn 3 cái bánh. + Ngồi quanh bàn có 5 bạn, 2 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? Đếm rồi nói: Còn lại 3 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với tình huống: Có 5 cốc nước cam. Đã uống hết 3 cốc. Còn lại 2 cốc chưa uống. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức (24ph) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - HS quan sát tranh vẽ “chim bay” trong khung kiến thức. - HS nói: Có 6 con chim - Lấy ra 6 chấm tròn. Có 4 con bay đi - Lấy đi 4 chấm tròn. Để biết còn lại bao nhiêu con chim (hay chấm tròn) ta thực hiện phép trừ 6 - 4. HS nói: 6 - 4 = 2. 2. HS thực hiện tương tự với tình huống “cốc nước cam” và nói kết quả phép trừ 5 - 3 = 2. 3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Bay đi... (hoặc đã uống hết) Còn... 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một sổ tình huống khác. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quà vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trà (làm theo nhóm bàn). - HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hồ trợ các em tính ra kết quả. GV khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết qua. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (6ph) Bài 1( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. D. Củng cố, dặn dò (1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. --------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 52 um up (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A.DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) GV giới thiệu vần mới: vần um, vần up. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15ph) 2.1. Dạy vần um - HS đọc từng chữ u, m, vần um, -HS: Phân tích vần um. Đánh vần: u - mờ - um / um. - Chiếu tranh cho hs quan sát, bức tranh vẽ gì? - HS nói cái chum. / Phân tích tiếng chum. Đánh vần: chờ - um - chum / chum. Đánh vần, đọc trơn lại: u - mờ - um / chờ - um - chum / chum. 2.2. Dạy vần up (như vần um) Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp. 3. Luyện tập (19ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần up?) - GV chiếu tranh cho hs quan sát. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm, ... - GV giải nghĩa: cúp (đồ mỹ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thể thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông thích mắt). - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, núp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: um, up, chum, búp bê. b) Viết vần: um, up - 1 HS đọc, nói cách viết vần um. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nôi nét giữa u và m. Làm tương tự với vần, up (p cao 4 li). - HS viết: um, up (2 lần). c) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. Viết chữ b (cao 5 li), vần up sau, dấu sắc đặt trên u. - HS viết: chum, búp (bê). .. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (34ph) a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều việc. b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà nói: “Hà của bà ngộ quá!”. Em hiểu “ngộ quá” là thế nào? (Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh và đáng yêu). c) Luyện đọc từ ngữ: chăm chỉ, giúp, xếp đồ, um tùm, chữa mũ, búp bê, ngắm, chăm chú, tủm tỉm, ngộ quá. GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười không mở miệng, chỉ cử động đôi môi một cách kín đáo). d) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: (giúp, búp bê). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên bảng lớp). - Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà chăm chỉ giúp bà. b - 1) Bà ngắm Hà, tủm tỉm. - GV: Những việc làm nào của Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? (Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, giúp bà xâu kim). - GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? (Hà chăm chỉ, ngoan ngoãn giúp bà làm nhiều việc trong nhà để bà đỡ vất vả). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm). ------------------------------------------------------ Sáng: Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 53 uôm (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần uôm; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần uôm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôm. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và chó. - Viết đúng các vần uôm và các tiếng buồm, (quả) muỗm (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3ph) - 1 HS đọc lại bài Bà và Hà (bài 52) - 1 HS trả lời câu hỏi: Em học được ở bạn Hà những đức tính gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôm. (1ph) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (11ph) - HS nhận biết: uô, m; đọc: uôm. - Phân tích vần uôm. Đánh vần: uô - mờ - uôm / uôm. - GV chiếu tranh cho học sinh quan sát và hỏi: Bức tranh vẽ gì? - HS nói: buồm. Phân tích tiếng buồm. Đánh vần: bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. - Đánh vần, đọc trơn; uô - mờ - uôm / bờ - uôm - buôm - huyền - buồm / buồm. * Củng cố: HS nói vần mới học: uôm, tiếng mới học: buồm. 3. Luyện tập ( 20ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôm? Tiếng nào có vần um?) - Gv chiếu nội dung bài lên cho HS quan sát - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: quả muỗm, sum họp,.. - Giải nghĩa: quả muỗm (quả giống xoài nhưng nhỏ hơn, có vị chua); sum họp (tụ họp ở một chỗ một cách vui vẻ); um tùm (cây cối rậm rạp, dày đặc – cây cối um tùm trái nghĩa với thưa thớt); nhuộm (làm cho màu thấm đều vào vải và được giữ lại). - HS tìm tiếng có vần uôm, vần um. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng (quả) muỗm có vần uôm... Tiếng sum có vần um,... - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uôm (chuôm, cuỗm, luộm thuộm, nhuốm,...) 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). - HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: uôm, buồm, quả muỗm. - 1 HS đọc, nói cách viết vần uôm. - GV vừa viết vần uôm vừa hướng dẫn: viết uô trước, viết m sau; các con chữ đều cao 2 li. - 1 HS đọc, nói cách viết chữ ghi tiếng: buồm (viết b trước - cao 5 li, vần uôm sau, dấu huyền đặt trên ô) / muỗm (viết m trước, vần uôm sau, dấu ngã đặt trên ô). - HS viết bảng con vần: uôm (2 lần). Sau đó viết: buồm, (quả) muỗm. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) - GV chỉ hình minh hoạ, hỏi: Quan sát tranh, các em thấy gì? (Quạ đen đang ngậm một miếng mồi. Dưới mỏm đá có một chú chó đang nhìn lên quạ). - GV: Quạ đang ngậm trong mỏ một khổ (miếng) mỡ to. Nó nhìn xuống một chú chó dưới mỏm đá. Chó nhìn qua. Không rõ chúng nói với nhau những gì. Các em hãy lắng nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: mỏm đá, ngậm khổ mỡ, nghĩ kế, cuỗm, giả vờ, mê li lắm, há to mỏ, bộp, nằm kề mõm chó, tợp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 9 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Chỉ liền 2 câu: “A, ca sĩ ... mê li lắm”. “Quạ há to mỏ: Quà, quà...” - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. 1 HS làm bài nối ghép trên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp đọc: a - 2) Quạ ngậm khổ mỡ ở mỏ. b - 1) Chó nghĩ kế để quạ há mỏ ra. - GV: Chó và quạ, ai khôn, ai ngốc? (Chó khôn, quạ ngốc. Chó ở dưới đất mà lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ ở trên cao. Quạ ngốc, ưa nịnh đã mắc mưu chó). 4. Củng cố, dặn dò: (1ph) GV dặn HS về nhà xem trước bài 54 (ươm, ướp). ------------------------------------------------------------------ Chiều: Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt Tập viết : UM, UP, UÔM, CHUM, BÚP BÊ, BUỒM, QUẢ MUỖM (1 tiết – sau bài 52, 53) I. MỤC TIÊU - Viết đúng um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(1ph) - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) a) Cả lớp đọc: um, up, uôm, chum, búp bê, buồm, quả muỗm. b) Tập viết: tam, chum, up, búp bê. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: Hôm, buồm, quả muỗm (như mục b). HS viết các vần, tiếng: hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV theo dõi uốn nắn cho hs 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV chỉ 1 số tiếng cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. ------------------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 54 ươm ươp (tiết) 1 I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Viết đúng các vần ươm, ươp; các tiếng bươm bướm, quả mướp (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2ph) - 1 HS đọc bài Quạ và chó (bài 53); 1 HS trả lời câu hỏi: Chó đã nghĩ ra kế gì để lấy được miếng mỡ từ mỏ quạ? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu vần mới: vần ươm, ươp. (1ph) - HS theo dõi 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (16ph) 2.1. Dạy vần ươm - HS nhận biết: ươ - mờ - ươm. - Phân tích: vần ươm gồm âm ươ đứng trước, âm m đứng sau. - Đánh vần: ươ - mờ - ươm / ươm. - GV chiếu tranh cho HS quan sát hỏi : Tranh vẽ gì? - HS nói: bươm bướm / bướm. - Phân tích tiếng bướm. Đánh vần: bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bướm. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - mờ - ươm / bờ – ươm - bươm / bờ - ươm - bươm - sắc - bướm / bươm bướm. 2.2. Dạy vần ươp (như vần ươm) Đánh vần, đọc trơn: ươ - p - ươp / mờ - ươp - mướp - sắc - mướp/ quả mướp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ươm, ươp, 2 tiếng mới học: bướm, mướp. 3. Luyện tập (15ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV nêu YC: Giúp thỏ chuyển đúng cà rốt về kho vần ươm, kho vần ướp. - GV chỉ từng củ cà rốt, HS đọc: lượm, cườm,... Giải nghĩa: cườm (hạt nhỏ làm bằng thuỷ tinh, đá,... màu sắc đẹp, xâu thành chuỗi để làm đồ trang sức). - HS làm bài trong VBT (dùng bút nối từng củ cà rốt về kho). - GV gắn 2 bộ đồ chơi lên bảng lớp, mời 2 HS thi chuyển nhanh cà rốt về kho. nói kết quả. / (GV chiếu lên bảng nội dung BT, 1 HS nói kết quả, GV dùng kĩ thuật vi tính chuyển giúp từng củ cà rốt về kho). - Cả lớp nhắc lại: Tiếng lượm có vần ươm... Tiếng ướp có vần ươp... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: ươm, ươp, bướm, mướp. b) Viết: ươm, ươp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ươm. / GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ươ trước, m sau; các con chữ ư, ơ, m đều cao 2 li. - Làm tương tự với vần ươp. - HS viết bảng con: ươm, ươp (2 lần) c) Viết: bướm, mướp (như mục b) - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý: bướm - b cao 5 li, dấu sắc đặt trên ơ/ mướp - m cao 2 li, p 4 li, dấu sắc đặt trên ơ. - HS viết bảng con: bươm bướm, (quả) mướp. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay em học bài gì? - Chuẩn bị bài sau --------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 6: NƠI EM SỐNG ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc cho xã hội. - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học, qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng. - Nêu và thực hiện được 1 số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương. - Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm ở khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ ( 3 phút) - Tiết trước các em được học bài gì? B.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 2. Con người nơi em sống Hoạt động 5: Tìm hiểu về công việc của người dân và đóng góp của công việc đó cho cộng đồng nơi em sống (15ph) * Mục tiêu - Nêu được 1 số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp của công việc đó cho xã hội - Nhận biết được bất kỳ công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng, xã hội đều đáng quý. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 48 (SGK) (1) Nói tên công việc của những người trong các hình. (2) Công việc của họ có đóng góp gì cho cộng đồng? (3) Hãy nói về công việc của những người trong gia đình và công việc của những người xung quanh em. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Một số gợi ý cho câu hỏi (2): + Thầy ( cô) giáo của em và những cán bộ công nhân viên trong trường giúp đỡ em trong học tập và các hoạt động khác ở trường. + Cô ( chú) bác sĩ khám và chữa bệnh cho em khi em bị ốm. + Cô ( chú) công an bắt kẻ trộm và bảo vệ chúng ta. + Những người bán hàng, bán cho chúng ta những thứ mà chúng ta cần. + Những người thợ xây, xây nhà cho chúng ta ở. + Những cô, chú công nhân dọn vệ sinh môi trường giúp cho đường phố luôn sạch sẽ. + Những người nông dân trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực cho chúng ta. - GV kết luận, giúp HS nhận ra rằng: tất cả công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng đều quan trọng và đáng quý. Những người làm bác sĩ, công an hay thu gom rác hoặc bán hàng, làm giáo viên hay nhân viên bảo vệ, đều là những người hỗ trợ, giúp đỡ cộng đồng nơi chúng ta sống để làm cho cuộc sống của chúng ta được khỏe mạnh, an toàn, tiện lợi, sạch sẽ, vệ sinh và tốt đẹp hơn. Kết thúc hoạt động này 1 số HS đọc lời nói của con ong trang 48 SGK LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Những việc làm của em đóng góp cho cộng đồng Hoạt động 6: Việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình(15ph) * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình trang 49 và trả lời câu hỏi trong SGK: Các bạn trong hình đã làm gì để đóng góp cho cộng đồng? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. Bước 3: Làm việc cá nhân - Mỗi HS nghĩ ra 3 việc em có thể làm để đóng góp cho nơi sống của mình và nêu miệng. ĐÁNH GIÁ (2ph) - GV sử dụng các câu 6, 7, 8 của bài 6 ( VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 54 ươm ươp ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ươm, vần ươp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươm, ươp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ươm, vần ươp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc ủ ấm cho bà. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ(3ph) - Gv viết lên bảng : ươm, ươp, bươm bướm, quả mướp. - Gọi 4 hs đọc. GV nhận xét B.BÀI MỚI 1. GV giới thiệu bài( 1ph) Tập đọc : Ủ ấm cho bà 2.Tập đọc (BT 3) (30ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Ủ ấm cho bà nói về tình cảm bà cháu. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: gió mùa, tấm nệm, tướp, ôm bà ngủ, thì thầm, bếp lửa, đỏ đượm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu cuối. - Luyện đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từ ngữ ở mỗi vế câu. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS đọc kết quả (GV dùng phấn / kĩ thuật vi tính nối các ý trên bảng). Cả lớp đọc: a - 2) Mẹ mua cho bà tấm nệm ấm. /b - 1) Mi ôm bà ngủ để ủ ấm cho bà. - GV: Theo em, khi được cháu ôm, ủ ấm, bà cảm thấy thế nào? (Bà cảm động vì cháu ngoan ngoãn, hiếu thảo, biết yêu thương bà). - GV: Em nghĩ gì về bạn Mi? (Bạn Mi rất yêu thương bà. / Mi rất ngoan, giàu tình cảm. / Mi rất ngoan ngoãn, hiếu thảo, nghĩ ra sáng kiến ủ ấm cho bà). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà đọc bài Ủ ấm cho bà cho người thân nghe. ----------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 55 an at ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Viết đúng các vần an, at; các tiếng bàn, (nhà) hát (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2ph) 2 HS đọc lại bài Ủ ấm cho bà (bài 54). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1ph) - Gv giới thiệu vần mới: vần an, at. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15ph) 2.1. Dạy vần an - HS đọc: a, n, vần an. - Phân tích vần an. / Đánh vần: a - nờ - an / an. - GV chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì? - HS nói: bàn. / Phân tích tiếng bàn. / Đánh vần: bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. - Đánh vần, đọc trơn: a - nờ - an / bờ - an - ban - huyền - bàn / bàn. 2.2. Dạy vần at (như vần an) Đánh vần, đọc trơn: a - tờ – at /hờ – at - hat - sắc - hát / nhà hát. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: an, at, 2 tiếng mới học: bàn, hát. 3. Luyện tập (16ph) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần an? Tiếng nào có vần at?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc tên từng sự vật: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ,... - HS làm bài nhóm đôi, tìm tiếng có vần an, vần at. / 2 HS cùng báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng nhãn có vần an... Tiếng hát có vần at,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần an (bán, đan, sàn, trán,...); vần at (cát, mát, ngát, nhạt,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vận, tiếng vừa học: an, at, bàn, nhà hát. b) Tập viết vần an, at - 1 HS đọc, nói cách viết vần an, at. - GV viết mẫu từng vần, hướng dẫn: Vần an: viết a nối sang n, độ cao các chữ đều 2 li. Vần at: viết a nối sang t, chữ t cao 3 li. - HS viết bảng con: an, at (2 - 3 lần). c) Tập viết: bàn, (nhà) hát (như mục b). Chú ý: bàn – chữ b cao 5 li, dấu huyền đặt trên a/ hát - chữ h cao 5 li, t cao 3 li, dấu sắc đặt trên a. - HS viết bảng con: bàn, (nhà) hát. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương những bạn tích cực. - Về nhà đọc lại bài. --------------------------------------------------- Toán Bài 25 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 (TT) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triến các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 3ph) - GV cho HS chơi trò chơi “ Đố bạn” . Một bạn nêu phép tính, một em nêu kết quả ( các phép tính trừ trong phạm vi 6) - Gv theo dõi nhận xét B.Luyện tập ( 27ph) Bài 2. ( cá nhân) Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ớ bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay, ...), GV quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 ( cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Ví dụ: Có 3 miếng bánh. Chú chuột ăn mất 1 miếng bánh. Hỏi còn lại mấy miếng bánh? Phép tính tương ứng là: 3 - 1 = 2. HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV khuyến khích HS tập kể chuyện theo mỗi phép tính để thành một câu chuyện. C. Hoạt động vận dụng ( 4ph) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò( 1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. --------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 55 an at ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần an, at; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần an, at. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần an, vần at. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Giàn mướp. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (2ph) - Gv viết lên bảng : an, at, giàn mướp, - 2 HS đọc B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) - Nêu nội dung giờ học 2. Tập đọc (BT 3). (31ph) a) GV giới thiệu bài Tập đọc viết về giàn mướp nhà bạn Hà. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: giàn mướp, thơm ngát, lắm hôm, đếm nụ, khe khẽ hát, tụ họp, sớm ra quả. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (vài lần). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu: Giàn mướp nhà Hà / vừa ra nụ đã thơm ngát. // Có lẽ nhờ thế mà mùa hè năm đó, giàn mướp sớm ra quả. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; cả lớp đọc từng ý. - HS làm bài trong VBT, đánh dấu V vào ô trống xác định ý đúng, ý sai. - 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS đánh dấu xác định ý đúng / sai trên bảng lớp, chốt đáp án. Cả lớp đọc: Ý a (Giàn mướp thơm ngát) - Đúng./Ý b (Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe) - Đúng. Ý c (Năm đó, giàn mướp chậm ra quả) - Sai.. * HS đọc lại 2 trang bài 55, đọc cả 7 vần vừa học trong tuần (chân trang 102). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV tuyên dương những bạn tích cực. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt Tập viết : ƯƠM, ƯƠP,AN, AT, BƯƠM BƯỚM, QUẢ MƯỚP, BÀ, NHÀ HÁT (1 tiết - sau bài 54, 55) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ươm, ươp, an, at, bươm bướm, quả mướp, bàn, nhà hát - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng có dòng ô li viết vần, tiếng cần viết. - Máy tính, tivi, chữ mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài: (1ph) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) a) Cả lớp đọc: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp, an, bàn, at, nhà hát. b) Tập viết: ươm, bươm bướm, ươp, quả mướp. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (bướm, mướp). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. GV theo dõi, uốn nắn hs. - Tên viết: an, bàn, at, nhà hát (như mục b). - HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa viết. - Tuyên dương HS tích cực. --------------------------------------------- Bài 26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các que tính và các chấm tròn. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4ph) HS thực hiện các hoạt động sau: + Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6. + Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần lưu ý điều gì? - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (27ph) Bài 1( cặp đôi) - Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách tính nhẩm cho cả lớp nghe. Bài 2.( cá nhân) Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính. Bài 3 ( cặp đôi) - Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ kết quả tương ứng. - Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 4 ( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp. Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến. Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3. HS làm tương tự với trường hợp b). - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. C. Hoạt động vận dụng (3ph) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6. D. Củng cố, dặn dò (1ph) - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------- Sáng: Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 56 KỂ CHUYỆN SÓI VÀ SÓC (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sóc trong lúc nguy hiểm vẫn biết cách thoát khỏi nanh vuốt của sói. Câu chuyện nói một điều: Lòng tốt làm con người vui vẻ; sự độc ác không mang lại hạnh phúc, niềm vui. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.KIỂM TRA BÀI CŨ(4ph) GV chỉ 2 tranh minh hoạ truyện Vịt và sơn ca (bài 50), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 3, 4, 5. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(5ph) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Sói và sóc. Các em hãy xem tranh, đoán xem sói và sóc đang làm gì? (Sói bắt sóc. / Sóc thoát khỏi sói). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Một chú sóc đang chuyền cành thì sẩy chân rơi trúng đầu con sói đang nằm dưới gốc cây. Việc gì sẽ xảy ra sau đó, câu chuyện diễn biến thế nào, các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập(25ph) 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể chậm rãi, hồi hộp khi sóc rơi trúng đầu sói. Đoạn 2 (sói định chén thịt sóc): kể nhanh, giọng căng thẳng. Đoạn 3 (sói ra điều kiện để thả sóc): lời sói trịch thượng nhưng buồn chán. Lời sóc khẩn khoản nhưng khôn ngoan. Đoạn 4 (sóc thoát nạn, trả lời thông minh): giọng vui; lời sóc rành rẽ, đầy tự tin. Sói và sóc (1) Một chú sóc đang chuyền trên cành cây bông rơi trúng đầu một lão sói đang ngái ngủ. (2) Sói chồm dậy, định chén thịt sóc. Sóc van nài: - Xin hãy thả tôi ra. (3) Sói nói: - Được, ta sẽ thả. Nhưng người hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn sóc các ngươi lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán?. Sóc đáp: - Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói. (4) Sói thả sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao rồi nói vọng xuống: - Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? (Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng sẩy chân, rơi trúng đầu lão sói đang nằm dưới gốc cây, ngái ngủ). - GV chỉ tranh 2: Sói định làm gì sóc? Sóc van nài thế nào? (Sói định ăn thịt sóc. Sóc van nài xin thả nó ra). - GV chỉ tranh 3: Sói hỏi sóc điều gì? Sóc nói gì? (Sói hỏi: Vì sao bọn sóc các người lúc nào cũng nhảy nhót vui vẻ, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn chán? Sóc đáp: Cứ thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói). - GV chỉ tranh 4: Ở trên cây, sóc trả lời sói thế nào? (Sóc nói: Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả). b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi của GV theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) 1- 2 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về sóc? (Sóc rất thông minh, gặp tình huống nguy hiểm vẫn biết cách thoát thân. / Sóc tốt bụng, đáng yêu. / Sóc tốt bụng nên luôn vui vẻ). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (Lòng tốt làm con người vui vẻ, hạnh phúc. Sự độc ác không mang lại niềm vui, hạnh phúc). 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân câu chuyện về chú sóc thông minh. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Sư tử và chuột nhắt. (Báo cho 3 HS giỏi được chọn kể phân vai câu chuyện Sư tử và chuột nhắt để các em có sự chuẩn bị). ------------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 57 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tóm cổ kẻ trộm. - Tìm đúng từ ngữ thích hợp với chỗ trống; chép đúng 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Giới thiệu bài: (1ph) - GV nêu mục tiêu của bài học. Hs chuẩn bị sách, vở BT 2. Luyện tập (33ph) 2.1. Tập đọc (BT 1) a) GV chỉ tranh, giới thiệu bài Tóm cổ kẻ trộm kể về chiến công của thám tử gà cô đã bắt được quạ - kẻ trộm gà. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: gà mơ (gà mái, lông có những chấm trắng); than (than thở, phàn nàn, kêu ca); thám tử (người làm việc điều tra, do thám). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): kẻ trộm, ghé xóm gà, ngờ ngợ, la om sòm, cuỗm, thám tử gà cô, tóm cổ, ồ ra. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc gồm 9 câu. (GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Chỉ liền 2 câu: Sớm ra, gà tía... Có trộm! - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. Ư g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Nhắc lại tên các con vật... - Từng cặp HS nhìn hình trong SGK, nói tên các con vật. -1 HS nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: 1) M: gà cô, 2) quạ, 3) gà tía, 4) gà nhép, 5) gà mơ. 2.2. BT 2 (Tìm từ ngữ hợp với chỗ trống rồi chép lại câu b) a) Tìm từ ngữ để hoàn thành câu - Xác định yêu cầu./ HS làm bài miệng hoặc nối từ ngữ trong VBT. - GV gắn lên bảng phiếu ghi câu văn. /1 HS nói kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Quạ kiếm cớ lạ cà để cuỗm / tha gà nhép. b) Thám tử gà cổ tóm cổ quạ. / Cả lớp sửa bài (nếu sai). b) Tập chép câu b (Thám tử gà cô tóm cổ qua). - GV viết mẫu trên bảng câu văn. - Cả lớp đọc câu văn, chú ý các từ dễ viết sai (thám tử, tóm). - HS nhìn mẫu trên bảng hoặc trong VBT, chép lại câu văn. - HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài cho bạn để cùng sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - HS đọc lại 1 số từ mà GV yêu cầu. - Tuyên dương những HS tích cực. ----------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP: SÁNG TẠO THEO CHỦ ĐỀ “THẦY CÔ CỦA EM” 1. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua. - Hiểu được ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11, biết được một số việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn thầy cô. - Sáng tạo được một sản phẩm cụ thể như: làm bưu thiếp, vẽ tranh, viết lời hay ý đẹp tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Hình thành niềm đam mê sáng tạo. - Biết được kế hoạch tuần tới. 2. Gợi ý cách tiến hành * Nhận xét các hoạt động tuần qua -Gv tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào. - Đại diện tổ báo cáo trước lớp. - Lớp và Gv nhận xét - GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ. Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập. Tuyên dương hs tham gia thi Trạng nguyên TV kịp vòng.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx