Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
b) Năng lực văn học: 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình 
cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: Giáo dục Tình yêu thương loài vật.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm nhóm
*Yêu cầu HSCHT kể được tranh 1,2
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b)Cách tiến hành
GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 
1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3, 4.
 GV nhận xét HS
2.Hoạt động Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các 
nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó 
đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ.
1. 1.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi 
chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe.
3. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ 
la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng 
đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 
(chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp.
 Hàng xóm
1. Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ.
2. Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn.
3. Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!”. Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút 
nước dưới giếng, tưới nước cho cây.
4. Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập 
tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn 
thật sạch sẽ.
5. Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. 
Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi
6. liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi 
chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay.
7. Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”.
 Theo 365 chuyện kể trước giờ đi ngủ (Minh Hoà kể)
Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi theo tranh
Học liệu điện tử 
Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn ? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn 
con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS khác. / Nếu HS 1 trả lời 
đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại.
GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở 
nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện).
GV chỉ tranh 3: Sẻ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin cho voi. Voi 
lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới 
giếng, tưới nước cho cây).
GV chỉ tranh 4: Sẻ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo tin cho sóc. 
Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau 
bàn thật sạch sẽ).
GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận 
được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến 
nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của 
mình, và dồ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay).
GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6: Chồn mẹ cảm 
động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”.
a. Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau.
b. 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
c. Về nhà tự kể cho bố mẹ nghe và quay video gửi bài cô
2.2.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sần lòng 
giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm).
GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những nguời hàng 
xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý.
GV mở Học liệu điện tử
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
- HS chia sẻ cho các bạn nghe việc mình đã làm khi bố,mẹ, bị ốm
GV dặn dò: -Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .........................................
.................................................................................................................................................
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 81: ÔN TẬP (1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
Đọc đúng bài Tập đọc Bỏ nghề.
b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “ Bỏ nghề” 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất: Giáo dục Tình yêu thương loài vật.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm 
việc nhóm nhóm
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Hoạt động khởi động: 5p 
 a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
 b)Cách tiến hành :GV mở bài hát cho HS vận động theo nhạc
- GV mời 2 em cùng đọc lại bài .Cá măng lạc mẹ (2)
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
 2. Hoạt động chia sẽ và khám phá(5p)
 a.Mục tiêu:Biết yêu động vật 
 b) Cách tiến hành 
 - HS quan sát tranh 
 - Bác thợ săn định làm gì ?Sau đó bác thợ săn nghĩ gì ?
 3.Hoạt động luyện tập: 20p
 a) Mục tiêu:Đọc đúng hiểu bài tập đọc .Bỏ nghề .B iết chọn ý đúng trong bài 
 b) Cách tiến hành :
 3.1. BT 2 (Tập đọc). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho 
con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra?
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn. (HS nào 
không đọc được thì có thể đánh vần). GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt ngây ra vì sợ hãi).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 8 câu. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. 
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn đọc, mỗi đoạn 4 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b. /HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng vào thẻ.
- HS giơ thẻ. GV chốt lại: Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con 
vượn). Ý a sai. (Nếu HS cho là ý a đúng, GV cần giải thích: Bác thợ săn bỏ đi không phải 
vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ con vượn).
- Cả lớp đọc: Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn. 
3.2. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép). 
- GV viết bảng: Vượn mẹ ...ặp bác thợ săn, ôm gì vượn con; nêu YC. 
- HS đọc thầm câu văn; làm bài trong vở / VBT. 
- 1 HS điền g, gh trong câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì. 
- Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. 
- HS chép câu văn vào vở / hoặc VBT. 
- HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS. 
4 Hoạt động vận dụng trải nghiệm 5p
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 
 b) Cách tiến hành :
 GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?Phải biết yêu thương động vật.....
- Về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
 - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại.
 - Tuyên dương những HS tích cực.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
 .........................................
.................................................................................................................................................
 __________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 82: eng ec (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: 
Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec.
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con,vở luyện viết).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, 
hợp tác ,giải quyết vấn đề, sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu 
có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
1.Hoạt động khởi động
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Bỏ nghề (bài 81).
1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ đi vì sao?
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá 
a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần eng, ec đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec.
b) Cách tiến hành:
1.1.Dạy vần eng
HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng.
HS nói: xà beng / beng. / Phân tích tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - beng / 
beng.
Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng.
1.2.Dạy vần ec (như vần eng)
Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
 HS cài bảng cài vần eng , ec
3. Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, ec. Viết đúng các vần 
eng, ec; các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con,vở luyện viết).
 Đọc đúng, hiểu nội dung bài Tập đọc Bỏ nghề;
 Mở học liệu điện tử
* Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- Hướng dẫn về nhà làm vào VBT
*Hướng dẫn HS tập viết ở bảng con 
a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / 
Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần vói c). beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e.
b. HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc.
Hoạt động 3: Vận dụng , trải nghiệm
Tìm tiếng ngoài bài có vần eng, ec HSG: đặt được câu với từ mới tìm được
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
GV dặn dò:
GV dặn dò: Về nhà ôn lại bài và đọc trước bài tập đọc Chuột út(1)
 ................................................................................ 
 ______________________________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
Phát triển các NL toán học.
HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn,biết 
hợp tác nhóm chia sẻ trước lớp
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Ti vi, máy tính
HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Khởi động (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
GV Tổ chức cho HS chơi hộp quà bí mật( cách chơi tương tự các tiết trước)
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
a) Mục tiêu: Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
b) Cách tiến hành:
Bài 4.
HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác.
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 5.
 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS làm bài vào VBT
HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ. Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính.
Bài 6.
 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS làm bài vào VBT
HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong 
nhóm.
Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su?
Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
 Hoạt động 2. Vận dụng: (3')
GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ 
trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
Hoạt động 3:vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b)Cách tiến hành:
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 và 
tính đúng kết quả.
GV dặn dò: 
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.................................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 __________________________________________________
 Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 82.eng ec (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác..
b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọc Xe rác..
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp 
tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản 
thân, đánh giá bạn .
b) Phẩm chất: GD học sinh biết ơn những người lao công; Trách nhiệm: có tinh thần hợp 
tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 2
Hoạt động 1: Khởi động:
Tổ chức trò chơi : Hộp quà bí mật( cách chơi, luật chơi tương tự các tiết trước)
Hoạt động 2:Luyện tập
Tập đọc (33')
 GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy
 bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác
 (thùng xe xanh lá mạ) chở rác.
 b. GV đọc mẫu.
 c. Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon 
 bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức).
 Luyện đọc câu
 GV: Bài có 9 câu.
 GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá! ”.), HS đọc vỡ.
 Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn).
 Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
 Tìm hiểu bài đọc
 GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. cần đánh số TT cho ý 2 và 3.
 GV chỉ từng ý cho HS đọc.
 HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
 Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chê xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác 
 đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác.
 Hoạt động 3. Vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu:GDHSbiết bảo vệ môi trường và yêu lao động
b)Cách tiến hành:
- HS chia sẻ cho các bạn nghe trước lớp về hiểu biết của mình về bảo vệ môi trường và 
công việc của xe rác
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe, chuẩn bị tốt cho tiết sau
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 83. iêng yêng iêc(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần iêng;yêng iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng yêng, iêc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, yêng iêc.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng.
 - Viết đúng các vần iêng;yêng ,iêc các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con và vở 
luyện viết).
b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọc Cô xẻng siêng năng.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp 
tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản 
thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần iêng;yêng iêc, đặt được câu chứa 
các vần đó)
b) Phẩm chất:GDHS chăm chỉ, yêu lao động:Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc 
nhóm nhóm
*Yêu cầu học sinh CHT: - Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động1.Khởi động: (5')
 a) Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
 Tổ chức cho học sinh chơi hộp quà bí mật( cách chơi tương tự các tiết trước)
 Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
a)Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần iêng;yêng iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng yêng, iêc.
b)Cách tiến hành:
 1.1.Dạy vần iêng
 HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - ngờ - 
 iêng / iêng.
 HS nói: gõ chiêng / chiêng. /Phân tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng - 
 chiêng / chiêng.
 Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng.
 1.2.Dạy vần yêng
 Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng.
 GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu.
 1.3.Dạy vần iêc
 Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ - iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc.
 * Củng cố: HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, yểng, 
 xiêc.
 HS cài bảng cài vần iêng, yêng, iêc
 Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') a)Mục tiêu: 
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, yêng iêc.
 - Viết đúng các vần iêng;yêng ,iêc các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con và vở 
luyện viết).
 b) Cách tiến hành:
*(BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?)HDHS về nhà tự HT
 * Tập viết (bảng con - BT 4)
 a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
 b. HS viết vào bảng con: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc.
 HS viết vào vở luyện viết
 Tiết 2
*Tập đọc (33')
 Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng.
Cách tiến hành:
 a.GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp; chị gió làm rác bay tứ tung. Các 
 em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì.
 b.GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp chốn, 
 ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém.
 Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn lắm, nhẹ 
 nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ.
 Luyện đọc câu
 GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ mà”.) cho 
 HS đọc vỡ.
 Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
 Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu).
 Tìm hiểu bài đọc
 HS đọc từng vế câu.
 HS làm bài trong VBT. /1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. / Cả 
 lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. / c) Chú 
 yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió.
 Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: HS hiểu về nội dung bài tập đọc và biết vận dụng vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS chia sẻ cho các bạn nghe trước lớp hiểu biết của mình về công việc của các nhân vật 
trong bài đọc
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe và tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 
yêng iêc
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ___________________________________________________________ ĐẠO ĐỨC
 BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. 
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình 
với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Máy tính ,TV
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ
A.Khởi động và kết nối.
Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương
a) Mục tiêu: 
- HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp. 
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 
để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh. 
- HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp. 
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1.
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1. 
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật mẹ!”, 
“Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,... 
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2. 
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2.
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”, “Cháu yêu 
bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,...
- GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3. 
- GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3. 
- GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em rất 
thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,... 
 Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn”. 
Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV yêu cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời yêu thương hơn và phù hợp sẽ là 
đội thắng cuộc. 
B.Hoạt động hình thành kiến thức mới: Đóng vai
 a) Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử chỉ, 
lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK Đạo đức 1, 
trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công. 
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương. 
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau: 
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 
2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào? 
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường hợp 
cụ thể. 
C . Hoạt động thực hành : Tự đnhs giá 
a) Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia 
đình. 
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. 
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong 
gia đình. 
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp. 
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp tục 
thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình.
D. Hoạt động vận dụng 
Vận dụng trong giờ học: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện 
với người thân. 
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: 
- GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 
2) Khi đón người thân đi xa về. 
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân.
 Tổng kết bài học 
- GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này? - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. 
- GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện.
 ______________________________________________________
 Thứ 4 ngày 30 tháng 11 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 83. iêng yêng iêc ( Tiết 2 )
 ( Đã soạn ở thứ 3 )
 _________________________________________________
 TẬP VIẾT :
 (1 tiết – sau bài 82, 83)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù.
a)Năng lực ngôn ngữ : 
- Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ 
vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất 
 -Bài học rèn cho HStính kiên nhẫn cẩn thận, có ý thức thẫm mỹ khi viết bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, ti vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Hoạt động khởi động:5p
a)Mục tiêu:Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới 
b)Cách tiến hành: 
GV mở bài hát năm ngón tay xinh trên youtubecho hs nghe (hs nghe bài hát và vận động 
theo nhac)
GV đọc cho hs viết vào bảng con : làm việc, hăm hở ...
GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 
 2. Hoạt động chia sẽ và khám phá . 11p 
a)Mục tiêu: đọc đúng trơn eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc.
b)Cách tiến hành :- Cả lớp đánh vần , đọc trơn eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, 
yêng, yểng, iêc, xiếc.
3.Hoạt động luyện tập : 20p
a)Mục tiêu: Viết đúng : eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc.
b)Cách tiến hành
 Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ,
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng 
cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS.
Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phi Luyện tập 
thêm. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm .5p
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................. 
 _________________________________________________________
 TOÁN
 Bài 36. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi 
số trong dãy số từ 0 đến 10.
Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
Phát triển các NL toán học.
HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn,biết 
hợp tác nhóm chia sẻ trước lớp
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Ti vi, máy tính
HS: VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động1; khởi động: (5')
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
GV mở bài hát em tập đếm HS hát và vận động theo. GV nhận xét và chuyển tiếp vào bài 
mới
Hoạt động2: thực hành, luyện tập:(27')
a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. b) Cách tiến hành
Bài1
HS thực hiện các phép tính theo cặp đôi sau đó hoàn thành vào vở BT.
Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2. Cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với từng tranh vẽ. 
Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ 
trước lớp.
Hoạt động 3:vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào 
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b)Cách tiến hành:
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
GV dặn dò: 
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm 
sau chia sẻ với các bạn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ____________________________________________________
 Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
 CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 (T iết 2) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS đạt được:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương.
- Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin.
- Thể hiện được việc em có thể làm để góp phần cho cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi.
- 6 biển báo giao thông rời ( xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi từ 1 đến 6.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về chủ đề Cộng đồng địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Khởi động và kết nối
a) Mục tiêu:Kích thích hứng thú học tập cho HS
b) Cách tiến hành: Hát và vận động theo bài hát: Em đi qua ngã tư đường phố
+ Gọi hs nêu cách qua đường an toàn
* GV liên hệ giới thiệu bài học.
 B.Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức về 1 số biển báo giao thông
b) Cách tiến hành
Hoạt động 1:: Làm việc cả lớp
- HS được chia thành 6 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS lên rút thăm. GV sẽ công bố số thứ tự 
tương ứng với 1 biển báo giao thông để các nhóm chuẩn bị trình bày. 
 Ví dụ: 
 Số thăm 1 2 3 4 5 6
 Giao nhau 
 Đường 
 Cấm người Cấm đi với đường 
 Biển báo người đi bộ Đá lở Bến phà
 đi bộ ngược chiều sắt không có 
 sang ngang
 rào chắn
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- HS thảo luận về biển báo mà nhóm đã rút thăm được. Đưa ra tình huống và nêu rõ việc 
cần làm để đảm bảo an toàn giao thông cho mình và người thân khi gặp biển báo đó. 
 Ví dụ: Bố đèo em đi chơi, gặp biển báo “ Đường người đi bộ sang ngang”, em nhắc 
bố điều khiển xe chạy chậm lại, chú ý quan sát, ưu tiên cho người đi bộ sang ngang – nếu 
cần sẽ dừng hẳn xe lại, đợi người đi bộ qua hết mới tiếp tục đi.
- Cử 1 bạn sẽ trình bày trước lớp. 
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về biển báo giao thông nhóm đã chuẩn bị. 
- Các nhóm nhận xét, góp ý lần nhau.
- Gv nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt.
C . Thực hành vận dụng: Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng?
 a) Mục tiêu
- Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng 
b) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 SGK ( các em 
cũng có thể nghĩ ra 1 tình huống khác).
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra cách ứng xử khác nhau có thể có. 
Sau đó, chọn 1 cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung phong nhận 
vai và trình bày trước lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
( Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn trật tự nơi công cộng; Tình huống 2: Nhắc nhở 
mọi người vứt rác đúng nơi quy định). - Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai, từ đó rút 
ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng từ những 
việc làm hàng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng, 
- GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng, động viên các nhóm làm tốt. 
D. Vận dụng :
 GV có thể sử dụng các câu 1, 2, 3, 4 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng 
địa phương ở VBT để đánh giá kết quả học tập của chủ đề này. 
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................. 
 ___________________________________________________ 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 84: ong oc (2 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ong oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong oc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong oc.
 - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần ong oc.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đi học.
 - Viết đúng các vần ong oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng và vở luyện viết).
b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọc Đi học.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp 
tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản 
thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần ong, oc, đặt được câu chưa các vần 
đó)
b) Phẩm chất: Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
*Yêu cầu học sinh CHT: - Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
II. ĐÔ DÙNG : 
Giáo viên: Máy tính, ti vi
 Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động 1:Khởi động: (5')
a)Mục tiêu:Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
2 HS đọc bài Cô xẻng siêng năng (bài 83).
Mở bài hát Đi học HS vận động và hát theo
GV nhận xét chuyển tiếp vào bài mới Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14')
 a) Mục tiêu:
 - Nhận biết các vần ong oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong oc.
 b) Cách tiến hành:
1.1. Dạy vần ong
HS đọc: o - ngờ - ong. / Phân tích vần ong. / Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong.
HS đọc: bóng. / Phân tích: Tiếng bóng có vần bóng. / Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ ong / bờ 
- ong - bong - sắc - bóng / bóng.
1.2.Dạy vần oc: Tương tự vần ong
 HS cài bảng cài vần ong, oc
 Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14')
 a) Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong oc.
- Viết đúng các vần ong oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng và vở luyện viết).
 b) Cách tiến hành:
*(BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?)
HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng tù' ngữ.
Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. 
Tiếng chong có vần ong,...
*Tập viết (bảng con - BT 4)
a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. / Làm tương tự 
với vần oc.
bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc.
b. HS viết vào bảng con sau đó viết vào vở luyện viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
 Tiết 2
*Tập đọc (33')
- GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học, giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học.
- GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã.
- Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn
bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. 
Gv giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
Luyện đọc câu
GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ.
Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp).
Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ.
 Tìm hiểu bài đọc
GV nêu YC; mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh.
HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. /1 HS báo cáo kết quả.
Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. / b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. 
/ c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
* Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian).
Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm:
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành:
HS chia sẻ trước lớp đi học có ý nghĩa như thế nào?
GV dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài ông, ôc
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2021 
 TOÁN
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của 
mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
- Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tế.
- Phát triển các NL toán học.
- HS biết tự hoàn thành nội dung bài tập , biết đánh giá nhận xét bản thân, đánh giá bạn , 
biết hợp tác nhóm chia sẽ trước lớp.
*Yêu cầu HSCHT làm được bài 1,2
II. CHUẨN BỊ
1.GV : Máy tính, ti vi.
- Một số tình huống thực tế.
2.HS:VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động1 : khởi động 5p
 a)Mục tiêu:Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới .
 b)Cách tiến hành :
 Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các 
số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, 
đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...
 Hoạt động 2: thực hành, luyện tập 27p
 a) Mục tiêu: Cũng cố lĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10
 b) Cách tiến hành:
 Bài 1:
- Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa 
chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, HS tìm 
kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
 Bài 2: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính 
tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi 
cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?
Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.
+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. 
Hỏi còn lại mấy con chim?
Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và 
thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho 
nhóm trình bày.
Hoạt động 3 :vận dụng trải nghiệm 
 a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học 
 vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 b) Cách tiến hành:
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ 
trong phạm vi 10.
 Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy(nếu có)
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 85: ông ôc (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ông ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông ôc.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông ,ôc.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Quạ và công.
 - Viết đúng các vần ông ,ôc các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con và vở luyện 
viết).
b)Năng lực văn học:
 HS hiểu nội dung bài tập đọcQuạ và công.
2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp 
tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản 
thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần ông ,ôc, đặt được câu chưa các vần 
đó)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx