Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ Hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG
 TIẾNG VIỆT
 Bài 58: ăn ăt (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ăn, ăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ở nhà Hà (biết điền, đọc thông tin trong bảng). 
- Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ăn, vần ăt
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Ở nhà Hà
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào học 
b) Cách tiến hành:
- Gv cho hs khởi động hát 1 bài hát Em yêu trường em
- GV mở bài hát ,HS nghe nhạc và hát theo
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Bài 58: ăn, ăt
- GV chỉ vần ăn, ăt - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ăn, ăt
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ăn, ăt ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ăn
- HS nhận biết: ă - nờ - ăn. Cả lớp đọc: ăn. / Phân tích vần ăn. Đánh vần và đọc: ă - 
nờ - ăn / ăn.
- HS nói: chăn. / Phân tích tiếng chăn. / Đánh vần, đọc: chờ - ăn - chăn / chăn. Đánh 
vần, đọc trơn: ă – nờ - ăn / chờ - ăn - chăn / chăn.
 2.2. Dạy vần ăt (như vần ăn) 
- Đánh vần, đọc trơn: ă - tờ – ăt / mờ - ăt - măt - sắc - mắt / mắt. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ăn, ăt, 2 tiếng mới học: chăn, mắt. 
3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăn, vần ăt.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc. Ở nhà Hà biết điền, đọc thông tin trong bảng). 
- Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăn? Tiếng nào có vần ăt?)
- HS đọc từng từ ngữ: chim cắt, củ sắn,... GV giải nghĩa: chim cắt (loài chim ăn thịt, 
nhỏ hơn diều hâu, cánh dài, nhọn, bay rất nhanh, có câu: Nhanh như cắt).
- HS tìm tiếng có vần ăn, vần ăt; báo cáo. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng 
(chim) cắt có vần ăt. Tiếng (củ) sắn có vần ăn...
- HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, 
ngắt, sắt, tắt,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ăn, chăn, ăt, mắt. 
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 
li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. 
- chăn: viết ch trước, ăn sau.
mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. 
c) HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Ở nhà Hà nói về gia đình Hà. GV chỉ tranh, hỏi: Nhà Hà có 
những ai? (Có bà, ba, má, Hà, bé Lê). Mỗi người trong nhà Hà đều có công việc trong 
ngày. Lịch làm việc buổi sáng của mỗi người thế nào, các em hãy nghe.
b) GV đọc mẫu – đọc rõ ràng, rành rẽ việc làm của từng người. 
c) Luyện đọc từ ngữ: giúp má, sắp cơm, cho gà ăn, rửa mặt, dắt xe đi làm. 
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1). 
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc - Xác định yêu cầu: Dựa vào bài đọc, điện (miệng) thông tin vào những chỗ trống có 
dấu (...) để hoàn chỉnh bảng kể công việc của từng người trong nhà Hà.
- GV chỉ từng từ ngữ (theo chiều ngang, từ trái qua phải), HS đọc: 6 giờ/7 giờ // Má/ 
sắp cơm / dắt xe đi làm. // Hà / giúp má.../ ra lớp // Ba /...
- GV chỉ từng từ ngữ (cả cột dọc và ngang), mời 1 HS làm với mẫu: công việc của 
má: Má / 6 giờ – sắp cơm (7 giờ – dắt xe đi làm. Cả lớp nhắc lại.
- HS đọc thầm bài Tập đọc, bổ sung thông tin vào chỗ có dấu (...) trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS điền nhanh thông tin vào bảng. 
- Cả lớp chốt lại thông tin đúng, đọc nhỏ bảng kết quả: 
 6 giờ 7 giờ
 M: Má sắp cơm dắt xe đi làm
 Hà giúp má sắp cơm ra lớp
 Ba cho gà ăn dắt xe đi làm
 Bà rửa mặt cho bé Lê đưa bé đi nhà trẻ
GV hướng dẫn HS đọc như sau: 
+ Má / 6 giờ – sắp cơm | 7 giờ – dắt xe đi làm. 
+ Hà / 6 giờ – giúp má sắp cơm | 7 giờ – ra lớp. 
+ Ba / 6 giờ – cho gà ăn | 7 giờ – dắt xe đi làm. 
+Bà / 6 giờ – rửa mặt cho bé Lê | 7 giờ – đưa bé đi nhà trẻ.
GV: Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai 
cũng bận rộn).
4. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm và nói câu chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ăn, ăt
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 593 (ân, ât).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 ____________________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIẾT
 LUYỆN VIẾT BÀI: ƯƠM, ƯƠP, AN, AT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: Hồ gươm, ướp cá, quả 
mướp, hạt cườm, thợ hàn, quả nhãn, hạt đỗ. - Viết đoạn 1 bài “ủ ấm cho bà”
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài viết
- GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con(10p)
- GV viết mẫu trên bảng viết Hồ gươm, ướp cá, quả mướp, hạt cườm, thợ hàn, quả 
nhãn, hạt đỗ nêu lại quy trình viết
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết 
- HS luyện viết trên bảng con
 GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở Hồ gươm, ướp cá, 
quả mướp, hạt cườm, thợ hàn, quả nhãn, hạt đỗ.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
- GV đọc cho HS viết đoạn 1 bài : ủ ấm cho bà
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em
- Nói câu chứa tiếng có vần ơm, ơp, ôm, ôp?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................................... 
 ....................................
 .
 __________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện Bài 58: ăn ăt 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng tiếng có các vần ăn, ăt. 
- Tìm được tiếng có vần ăn, vần ăt ngoài bài
- Đọc trôi chảy, nắm chắc bài Tập đọc Ở nhà Hà 
- Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (vở ô li). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em tìm được tiếng có vần ăn, vần ăt ngoài bài
- Nắm chắc nội dung bài tập đọc Ở nhà Hà
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào học 
b) Cách tiến hành:
- Gv cho hs khởi động hát 1 bài hát Em yêu trường em
- GV mở bài hát ,HS nghe nhạc và hát theo
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Luyện Bài 58: ăn, ăt
2. Luyện tập 25p
a) Mục tiêu:
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăt.
- Đọc lưu loát, nắm chắc bài Tập đọc. Ở nhà Hà biết điền, đọc thông tin trong bảng). 
- Viết đúng các vần ăn, ăt; các tiếng chăn, mắt (vở ô li). 
b) Cách tiến hành: * HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ăn (cắn, nhắn, nặn, răn); có vần ăt (hắt, 
ngắt, sắt, tắt,...). GV ghi bảng. HS đọc lại 
* Hướng dẫn viết: ăn, chăn, ăt, mắt. 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần ăn: viết ă trước, n sau. Vần ăt: viết ă trước, t sau. Các con chữ ă, n đều cao 2 
li. Chú ý nối nét giữa ă và n, ă và t. 
- chăn: viết ch trước, ăn sau.
mắt: viết m trước, ăt sau, dấu sắc đặt trên ă. 
HS viết: ăn, ăt (2 lần). / Viết: chăn, mắt. – Viết vào vở ô li
*. Tập đọc 
GV giới thiệu bài Ở nhà Hà
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp) 1). 
- Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 / 3 / 4 câu); thi đọc cả bài. 
- Bài đọc cho em biết điều gì? (Gia đình Hà có 5 người. Ai cũng có công việc, ai 
cũng bận rộn).
3. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm và nói câu chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ăn, ăt
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 593 (ân, ât).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 __________________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 26. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Năng lực: 
Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát triển 
NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. 2.2. Phẩm chất:
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
HS thực hiện các hoạt động sau:
+ Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 6.
+ Chia sẻ: Cách trừ của mình; Để có thể tìm nhanh, chính xác kết quả phép tính cần 
lưu ý điều gì?
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt 
bằng chính ngôn ngữ của các em.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con 3 em làm ở bảng lớp
 6 - 3 = 7 - 3 = 5 - 4 = 
 2. Thực hành, luyện tập: (21')
- Mục tiêu: 
Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 6.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 1
GV mở HLĐT và hướng dẫn HS làm bài
Cá nhân HS làm bài 1 ở VBT
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô?
HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
 GV chốt lại cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính. Gọi một vài cặp HS chia sẻ cách 
tính nhẩm cho cả lớp nghe.
HS cá nhân chia sẻ kết quả các bạn nhận xét
GV nhận xét
Bài 2.
Cá nhân HS tự làm bài 2 ở VBT: 
Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết 
quả phép tính).
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể 
nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS 
tìm ra kết quả phép tính hơn là chi chú ý đến kết quả của phép tính.
HS các nhóm chia sẻ kết quả các bạn nhận xét GV nhận xét
Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ổ có ghi số chỉ 
kết quả tương ứng.
Thảo luận với bạn về chọn ổ có số chỉ kết quả thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá 
nhân. Chia sẻ trước lớp.
Lưu ý: Có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” 
tương ứng.
HS cá nhân chia sẻ kết quả các bạn nhận xét
GV nhận xét
Bài 4
 Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong 
tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lóp.
Vi dụ: a) Trong bến có 6 xe ô tô. Có 3 xe ô tô rời khỏi bến. Còn bao nhiêu xe ô tô 
đang đậu trong bến? Thực hiện phép trừ 6 - 3 = 3. Còn 3 xe ô tô đang đậu trong bến.
Vậy phép tính thích hợp là 6 - 3 = 3.
HS làm tương tự với trường hợp b).
GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong 
lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
HS trình bày các nhóm nhận xét
 3.Vận dụng:(5')
a. Mục tiêu: Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
- về nhà tiếp tục tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 _____________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 59: ân, ât (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. 
- Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. 
- Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ân, vần ât
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. 2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, biết được nề văn hóa ở thủ đô. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: 
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- 2 HS đọc bài Ở nhà Hà (bài 58).
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a. Mục tiêu:
- Nhận biết vần ân, ât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ân, ât. 
b. Cách tiến hành:
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần ân
- HS nhận biết: â, n; đọc: â - nờ - ân. / Phân tích vần ân. / Đánh vần và đọc: â – nờ - 
ân / ân.
- HS nói: cân. / Phân tích tiếng cân. / Đánh vần, đọc: cờ - ân - cân / cân. / Đánh vần, 
đọc trơn: â – nờ - ân / cờ - ân - cân / cân.
 2.2. Dạy vần ât (như vần ân) Đánh vần, đọc trơn: â - tờ - ât / vờ - ât - vât - 
nặng - vật / vật. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ân, ât, 2 tiếng mới học: cân, vật. 
3. Luyện tập
a. Mục tiêu
- Nhìn chữ, hoàn thành trò chơi: sút bóng vào khung thành có vần ân, vần ât. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chủ nhật. 
- Viết đúng các vần ân, ât, các tiếng cân, vật (trên bảng con). 
b. Cách tiến hành
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng)
- GV đưa lên bảng hình khung thành và các quả bóng. HS đọc từng vần, từng từ trên 
quả bóng: ân, ât / đất, sân, lật đật,... - GV giải thích cách chơi: Mỗi cầu thủ phải sút 7 trái bóng vào đúng khung thành: 
bóng có vần ân, sút vào khung thành vần ân; bóng có vần ât, sút vào khung vần ât. 
Ai sút nhanh, trúng là thắng cuộc.
- 1 cầu thủ làm mẫu: sút (dùng bút) nhanh bóng vào khung thành.
- HS làm bài vào VBT. /1 cầu thủ báo cáo kết quả (GV dùng phấn dẫn bóng vào 
khung thành / hoặc dùng kĩ thuật vi tính cho bay từng quả bóng vào khung thành): 
Sút trái bóng đất vào khung vần ât. Sút trái bóng sân vào khung vần ân. Sút bóng lật 
đật vào khung vần ât,...
- GV chỉ từng quả bóng, cả lớp đọc nhỏ: Tiếng đất có vần ât. Tiếng sân có vần ân,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc trên bảng những vần, tiếng vừa học: ân, cân, ât, vật. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
- Vần ân: viết â trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần ât: viết â trước t. sau (t 
cao 3 li). Chú ý nối nét giữa â và n, â và t.
- cân: viết c, rồi đến ân. 
- vật: viết v, rồi đến ât, dấu nặng đặt dưới â. 
c) HS viết: ân, ât (2 lần). Sau đó viết: cân, vật.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
- GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Chủ nhật kể về một ngày chủ nhật ở gia đình bạn 
Bi, những việc mỗi người trong gia đình Bi làm vào ngày hôm đó.
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Gia đình Bi có những ai? (Gia đình Bi có bố, mẹ, Bi và 
bé Li). GV: Chủ nhật, mỗi người trong gia đình Bi làm một việc. Cảnh gia đình Bi 
thật là hạnh phúc.
c) Luyện đọc từ ngữ: chủ nhật, phở bò, giặt giũ, rửa mặt, phụ, rửa bát, gật gù. 
GV giải nghĩa từ: phụ (giúp đỡ).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình như những bài trước). Có thể chia bài làm 3 đoạn (mỗi 
lần xuống dòng là 1 đoạn).
g) Tìm hiểu bài đọc
- Xác định yêu cầu: Ghép đúng các từ ngữ nói đúng về công việc ngày chủ nhật của 
Bi, bé Li. - GV chỉ từng ý, cả lớp đọc. /HS làm bài vào VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả. GV ghép các thẻ từ trên bảng lớp. 
- Cả lớp đọc: a - 2) Bi cho gà ăn, phụ bố rửa bát. b - 1) Bé Li rửa mặt, rửa chân cho 
búp bê.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về gia đình bạn Bi? (Ngày chủ nhật, gia đình Bi mỗi 
người một việc. Gia đình Bi sống rất vui vẻ, hạnh phúc).
4. Hoạt động vận dụng : 
a.Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 1 em đọc lại bài
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 60 (en, et).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
.............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Tư, ngày 26 tháng 11 năm 2022
 TẬP VIẾT
 Tập viết– sau bài 58, 59
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo
- HS viết vào bảng con bắt cá, lật đật
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27) a) Mục tiêu: 
- Viết đúng ăn, ăt, ân, ât, chăn, mắt, cân, vật - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
b) Cách tiến hành:
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc: ăn, chăn, ăt, mắt, ân, cân, ât, vật. 
b) Tập viết: ăn, chăn, ăt, mắt.
- 1 HS đọc; nói cách viết, độ cao, khoảng cách hoặc nối nét giữa các con chữ.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (mắt).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: ăn, chăn, ăt, mắt. 
c) Tập viết: ân, cân, ât, vật (như mục b). 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- HS biết viết các tiếng có vần ăn, ăt, ân, ât
 Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 60: en et (2 tiết)
1. Phát triển các năng lực đặc thù :
 a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần en, et; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. 
- Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. 
- Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ân, vần ât
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Phố Lò Rèn.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên - Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
2 HS đọc bài Tập đọc Chủ nhật (bài 59).
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: en, et.
- GV chỉ vần en, et.- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp)
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (12p)
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết vần en, et. ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần en, et. . 
b. Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần en
- HS nhận biết: e, n; đọc: e – nờ - en. / Phân tích vần en. / Đánh vần và đọc: e - nờ - 
en /en.
- HS nói: xe ben / ben. (GV giải nghĩa: Xe ben là loại xe chuyên dùng để chở các 
loại vật liệu như cát, sỏi, than, đá,... Xe có 1 thùng riêng, có thể nâng lên, hạ dốc 
xuống để đổ vật liệu nhanh, dễ dàng). / Phân tích tiếng ben. / Đánh vần và đọc: bờ - 
en - ben/ben.
– Đánh vần, đọc trơn: e – nờ - en / bờ – en - ben / xe ben. 
 2.2. Dạy vần et (như vần en). Đánh vần, đọc trơn: e - tờ – et / vờ - et - vet - 
nặng - vẹt / vẹt. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: en, et, 2 tiếng mới học: ben, vẹt.
3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: - Làm đúng trò chơi xếp trứng vào hai rổ vần en, vần et. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Phố Lò Rèn. 
- Viết đúng các vần en, et; các tiếng xe ben, vẹt 
b.Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp trứng vào hai rổ cho đúng). 
- GV chỉ từng vần (ở rổ), từng từ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: en, et, đèn, khen,...
- GV nói cách chơi: Mỗi HS phải xếp nhanh 6 quả trứng từ vào rổ vẫn tương ứng: 
trứng có vần en xếp vào rổ vần en; trứng có vần et xếp vào rổ vần et.
- HS làm bài trong VBT- dùng bút nối nhanh trứng vào từng rổ.
- 1 HS nói kết quả: Trứng có tiếng đèn xếp vào rổ vần en. Trứng có tiếng mẹt xếp 
vào rổ vần et... (GV dùng bút nối trứng với rổ hoặc dùng kĩ thuật vi tính xếp nhẹ 
nhàng từng quả trứng vào rổ).GV chỉ từng quả trứng từ, cả lớp nói nhỏ: Tiếng đèn có 
vần en. Tiếng mẹt có vần et,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần en: viết e trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Vần et: viết e trước, t sau. 
Chữ t cao 3 li. Chú ý nối nét từ e sang n, e sang t.
- (xe) ben: viết b (cao 5 li) rồi đến vần en. 
- vẹt: viết v trước, et sau, dấu nặng đặt dưới e . b) HS viết: en, et (2 lần). Sau đó viết: 
(xe) ben, vẹt. 
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài Phố Lò Rèn cho các em biết một vài đặc 
điểm của phố, của nghề rèn...
b) GV đọc mẫu, hỏi: Các em có biết người thợ rèn làm ra những gì không? (Thợ rèn 
làm ra dao, kiếm, liềm,...). Thợ rèn nung sắt trong lửa than đỏ rực cho sắt mềm ra rồi 
dùng búa đập mạnh, dát mỏng, làm ra lưỡi dao, lưỡi kiếm, liềm cắt cỏ, lưỡi cuốc, lưỡi 
cày, các dụng cụ lao động khác. Xưa, cả phố của Bi làm nghề rèn. Giờ chỉ còn năm 
ba nhà làm nghề rèn. .
c) Luyện đọc từ ngữ: lò rèn, dăm nhà, phố xá, san sát, đỏ lửa, chan chát, phì phò, 
khét lẹt. GV giải nghĩa: dăm (nhà): số lượng không nhiều, không ít, khoảng trên 
dưới năm hoặc ba, bốn nhà. (Nhà cửa) san sát: rất nhiều nhà và liền nhau như không 
còn có khe hở.
d) Luyện đọc câu . 
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng cầu cho HS đọc vỡ.
- Do tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Giữa phố xá nhà cửa san 
sát / mà lò rèn đỏ lửa như ở chợ quê.
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đọan).
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, chỉ từng ý a, b cho HS đọc.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. 
- GV chốt lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê). Ý a (Giờ thì cả phô làm 
nghề rèn) là ý sai vì giờ chỉ còn dăm nhà giữ nghề rèn.
- Cả lớp nhắc lại: Ý b đúng (Lò rèn ở phố đỏ lửa như ở chợ quê).
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về nghề rèn? (Nghề rèn có cả ở thành phố. Nghề rèn 
giờ chỉ còn rất ít nhà làm. “Nghề rèn rất ồn ào vì búa đập chan chát, bễ thở phì phò. / 
Nghề rèn rất nóng bức vì lửa than đỏ rực, khét lẹt. / Nghề rèn rất thú vị.).
4. Hoạt động vận dụng: (5P)
a)Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà đọc bài Phố Lò Rèn cho người thân nghe.
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần en, et trong bài tập đọc Phố Lò Rèn 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: . 
 .
 ____________________________________________
 Thứ Năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp theo) (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 
6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:5p
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b.Cách tiến hành:
- Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò 
chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã học.
2. hình thành kiến thức: (10')
a. Mục tiêu:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 
6.
b.Cách tiến hành:
 HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng 
hạn: 2 - 1 = 1;3 - 2=1;4 - 1=3;5 -3 = 2.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò 
chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép 
tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau).
- Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, 
đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong 
bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ 
Bảng trừ trong phạm vi 6.
- HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2.
Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6.
3. Thực hành, luyện tập: (12')
a. Mục Tiêu: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ 
trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép 
tính.
 Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm 
được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng 
dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dê nhâm đê HS trả lời miệng nhằm 
củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép 
tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ...
 Bài 2
- Cá nhân HS tự làm bài 2:
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn các phép trừ có kết quả là 2.
+ Thảo luận với bạn, chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài.
4. vận dụng: (3')
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 . TIẾNG VIỆT
 BÀI 61: ên êt (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 
- Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ân, vần ât
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Về quê ăn Tết.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi 
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b.Cách tiến hành:
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài 
đọc, em biết điều gì về nghề rèn?
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: ên, êt
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 11p
- Mục tiêu: - Nhận biết các vấn ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.
- Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ên
- HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. / Phân tích vần ên. / Đánh vần và đọc: ê – nờ - ên/ên.
- HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. / Phân tích tiếng tên. / Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên : 
tên. / Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - tên / tên lửa. 2.2. Dạy vần êt (như vần ên): 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ – êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết.
3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. 
- Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 
b.Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ên? Tiếng nào có vần êt?).
- (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. Tìm tiếng có vần 
ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần 
êt (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ên: viết ê trước, n sau. Vần êt: ê viết trước, t viết sau.
- tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối 
nét từ t sang ê, ê sang n/t) 
b) HS viết: ên, ết (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết.
 TIẾT 2
 3.2. Tập đọc (BT 3) 
a) GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết: cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết.
b) GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bị ở 
thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn 
lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp.
c) Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, 
lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (8 câu). 
- GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Có thể đọc liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên”.
- Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bị về 
sum họp / bên mâm cơm Tết.
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC: Nói tiếp theo nội dung bài đọc để hoàn chỉnh câu.
- Một vài HS nói tiếp câu. 
- Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bị về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ.
- Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho 
bà vui. / Bà Bị rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. “Ngày Tết là 
ngày gia đình sum họp...). 
4. Hoạt động Vận dụng: (5P) a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm tên các bạn trong lớp hoặc ngoài lớp có chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ên, êt
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 63
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT: (sau bài 60, 61)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho HS khởi động hát bài hát: Em yêu trường em
- HS viết vào bảng con: bồ kết, quét nhà
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. 
b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt. 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần en, et.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các 
con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt. 
c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b). 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
Vận dụng viết được các tiếng có vần en, et, ên, êt
b. Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 Thứ Sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 TOÁN
 Bài 25. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiếp theo) (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 và thành lập Bảng trừ trong phạm vi 
6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx