Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020
 Toán
Bài 29
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động(5ph)
 HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp ):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, 
chẳng hạn:
+ Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với các tinh huống còn lại.
- Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống 
có phép trừ mà mình quan sát được.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (24ph)
 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6.
Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6.
 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ.
 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - 
bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên.
 4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm 
kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn).
 Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính 
hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính ra kết quả. GV khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng 
tượng trong đầu để tìm kết quả.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5ph)
 Bài 1( cặp đôi)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng 
các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính.
D. Củng cố, dặn dò (1ph)
 - Nhận xét giờ học
 - HS chuẩn bị tiết sau.
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 64
 in it
 (2 tiết)
I.MỤC TIÊU 
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2). 
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
 -2 HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1) (bài 63). 
 - Gv nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài: vần in, vần it. (1ph)
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). (14ph) 2.1. Dạy vần in 
- HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. 
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì?
- HS: đèn pin / pin. 
- Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. 
- Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 
 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - 
sắc - mít / quả mít. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 
 3. Luyện tập (16ph)
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) 
 - GV chiếu nội dung bài tập lên.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... 
- HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng.
- 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, 
chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it.
- GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau.
- pin: viết p rồi đến vần in. 
- mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. 
b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph)
a) Giới thiệu bài: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi 
ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc 
thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn cá, 
cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ có nói dối). 
Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã săn 
tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên, kẹp cổ cò. Cò, van xin cua tha cho.
c) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, 
kẹp, van xin.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc
- GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được 
đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4.
- HS làm bài vào VBT. 
- 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3 và 4./ GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp 
chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ).
- 1 - 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm 
cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Có định ăn thịt cua. 
Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Có phải trả cua về hồ cũ.
GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu 
mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. / Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc 
lừa, tránh được nguy hiểm). GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác 
nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh 
giác, chống lại kẻ xấu.
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng ta cùng học kể chuyện gì? Truyện có các nhân vật nào?
- Hãy kể cho người thân nghe về câu chuyện hôm nay học nhé.
 ----------------------------------------------------
 Sáng :Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 65
 iên iêt
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. 
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết. 
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph) -HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài 
 đọc giúp em hiểu điều gì?
 - GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. (1ph)
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph)
 2.1. Dạy vần iên
- HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ 
- iên / iên.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. 
/ Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên.
 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - 
Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 
 3. Luyện tập (16ph)
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- GV chiếu nội dung bài tập lên.
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... 
- HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... 
- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. 
- tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê.
b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) (34ph)
a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì 
thầm.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: 
Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. .
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. 
- GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ 
xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng.
- Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, 
dễ bỏ qua lỗi của bạn).
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
 -------------------------------------------------------
 Chiều:Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
 Tập viết: IN, IT, IÊN, IÊT, ĐÈN PIN, QUẢ MÍT, CÔ TIÊN
 (1 tiết – sau bài 64, 65)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
- GV nêu mục tiêu của bài học.
 2. Luyện tập (33ph)
- GV chiếu nội dung bài viết lên bảng
a) HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. 
b) Tập viết: in, đèn pin, it, quả mít. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần in, it; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con 
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (mét).
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: iên, cô tiên, tiết, viết (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
- GV theo dõi, chấm chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Đọc lại một số từ vừa học.
- Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực học tập. ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 66
 yên yêt
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 4ph)
- 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). 
- GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
 Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần 
iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph)
 2.1. Dạy vần yên 
- GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên. 
- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. 
- Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 
 2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) 
- GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình 
bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông 
chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù 
của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo 
là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo.
- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. 
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 3. Luyện tập (15ph)
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt)
- HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình 
tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, 
xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài 
chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: 
Viên quan yết kiến nhà vua).
- PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng 
yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 
 3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả)
- GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được 
viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
*Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ 
vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, 
tiên,...
Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b 
+ iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước 
chảy) xiết, siết (chặt)...
+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + 
yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 
 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. 
- Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. 
- Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. 
- Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. 
b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến).
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng ta vừa học bài gì?
- Về nhà đọc lại bài cho người thân nghe.
 -----------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN
 ( TIẾT 1) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong 
dịp tết Nguyên đán.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng.
- Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua 
việc nói về các hoạt động trong dịp Tết.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 MỞ ĐẦU(3ph)
Hoạt động chung cả lớp:
- HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em.
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết?
 GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất 
nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, 
 và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên 
gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của 
người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán.
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Những hoạt động thường diễn ra và dịp Tết Nguyên đán
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán ( 
16ph)
 * Mục tiêu
- Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán.
 * Cách tiến hành
Bước 1: HS làm theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những 
người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra 
trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết 
Nguyên đán(15ph)
 * Mục tiêu
- Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết. * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm 
vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK:
(1) Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì?
(2) Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia 
đình thường làm vào dịp tết.
- Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh 
về tết Nguyên đán. 
Củng cố, dặn dò (1ph)
 - Nhận xét giờ học
 - HS chuẩn bị tiết sau.
 ---------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
 yên yêt ( T2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ(3ph)
- GV viết lên bảng : yên, yêt, yên ngựa, nam yết, chim yến, yết kiến
- Gọi 3 em đọc
- GV nhận xét
 B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: ( 1ph)
2. Tập đọc (BT 4)( 30ph)
a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, 
đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.
c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, 
bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách 
khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. 
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. 
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. 
- 1 HS làm mẫu với ảnh 1. 
- Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD:
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên 
đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà.
+ Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ 
phận của Tổ quốc Việt Nam.
GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các 
chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay con học vần gì?
- Tìm một số từ có vần yên/ yêt.
- Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết.
 ---------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 67
 on ot
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. 
- Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nam Yết của em (bài 66). HS 3 trả lời câu hỏi: Nói 
điều em biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài: vần on, vần ot. (1ph)
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (14ph)
 2.1. Dạy vần on 
- HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát và hỏi : Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - con / con. 
/ Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con.
 2.2. Dạy vần ot (như vần on) 
- Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót. 
- Củng cố: HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót.
 3. Luyện tập. (15ph)
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) 
- Gv chiếu nội dung bài, HS qua sát
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... 
- HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 
 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
a) GV viết mẫu, giới thiệu 
- Vần on: viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. 
- Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. 
- con: viết c trước, vần on sau. 
- hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. 
b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót.
 4. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Hôm nay con học vần gì?
- Tìm một số từ có vần on/ ot ----------------------------------------------------
 Toán
Bài 29
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (4ph)
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” HS nêu các phép trừ trong 
 phạm vi 10
 - HS chơi. GV theo dõi, nhận xét
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập(25ph)
 Bài 2( cặp đôi)
- HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác 
đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
 Lưu ý: Ở bài này, HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác 
nhau có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV quan 
sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
 Bài 3( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trong nhóm .
 Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh 
gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến 
khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 C. Hoạt động vận dụng(5ph)
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 
10.
 D. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? 
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 67
 on ot
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1). 
- Biết nói lời xin phép. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
- GV viết lên bảng gọi 3 em đọc : on, ot, mẹ con, chim hót
- GV nhận xét
 B. BÀI MỚI
1.GT bài (1ph)
- GV giới thiệu bài đọc
2. Tập đọc (BT 3)(30ph)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. 
Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1).
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. 
GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý 
thứ hai).
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa.
- BT b: 
+ GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). 
HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép 
mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...
+ GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết 
rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận:
Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích 
cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con 
suýt mất mạng.
+GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. 
/ Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết).
 * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 
122). 
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Hôm nay chúng mình học vần gì? Tìm tiếng chứa vần on, ot.
- Đọc lại 1 số tiếng GV chỉ bất kỳ.
 ---------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 Tập viết : YÊN, YÊT, ON, OT, YÊN NGỰA, YẾT KIẾN, MẸ CON, CHIM 
 HÓT
 (1 tiết - sau bài 66, 67)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- Bảng viết các vần, tiếng cần viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập (33ph)
a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học.
b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần yên, yêt, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Vần yên: chữ y cao 5 li. Vần yêt: chữ t cao 3 li. 
+ yên ngựa: g cao 5 li, dấu nặng dưới ư. / yết kiến, dấu sắc đặt trên ê. 
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Viết: on, mẹ con, ot, chim hót (như mục b). 
- GV theo dõi, giúp đỡ hs còn úng túng
- Chấm bài, nhận xét
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực
 -----------------------------------------------------------
 Toán
Bài 30 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU
 A. Hoạt động khởi động (4ph)
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10.
- Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần 
lưu ý điều gì?
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25ph)
 Bài 1: ( cá nhân)
Cá nhân HS làm bài 1:
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
 Bài 2 ( cặp đôi)
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng 
thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
 Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý 
đến kết quả của phép tính.
 Bài 3: ( cá nhân) - Cá nhân HS tự làm bài 3:
a) Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, 
các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9.
b) Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5.
- HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp.
 Bài 4 ( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước nhóm/ lớp.
 Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy 
chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo 
hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5.
- HS làm tương tự với hai trường hợp b), c).
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS 
trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
 C. Hoạt động vận dụng (5ph)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
10.
 D. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 ----------------------------------------------------
 Sáng :Thứ 6 ngày11 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 68
 KỂ CHUYỆN 
 MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. 
Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)
- GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ câu chuyện Sư tử và chuột nhặt (bài 62), nêu câu 
hỏi, mời HS 1 trả lời. Thực hiện tương tự với 3 tranh cuối và HS 2. HS 3 trả lời câu 
hỏi: Câu chuyện giúp em hiệu điều gì?
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) (3ph)
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen 
và mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có 
dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, 
đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh 
trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây 
trắng. HS nói điều mình đoán. (VD: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa 
làm cây cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ). (Lướt nhanh).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em 
hiểu một điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, 
các em hãy lắng nghe. .
 2. Khám phá và luyện tập (27ph)
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: 
giọng kể khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây 
trắng, lời mây trắng chê bai mây đen. Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các 
bác nông dân): giọng kể chậm, trầm lắng. Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; 
vui khi những giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai đang khô hạn. Đoạn 
4: giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng 
tỉnh. Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng.
 Mây đen và mây trắng
(1) Dải mây trắng yểu điệu lượn gần tới đám mây đen xấu xí. Nó bĩu môi: 
- Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!
Rồi cùng với làn gió nhẹ, mây trắng nhởn nhơ dạo chơi trên những cánh đồng khô 
héo.
(2) Mây đen nghe mây trắng dè bỉu thì chả nói gì. Nó còn mải nhìn xuống cánh 
đồng hạn hán và suy nghĩ: Phải làm gì để giúp các bác nông dân.
(3) Mây đen cố chịu đựng cái nóng dữ dội của ngày hè. Mỗi lúc, nó thêm xạm đen 
lại, xấu xí hơn. Vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng đang khát nước dưới kia, mây đen bỗng oà khóc. Những giọt nước mắt mát rượi của nó thấm vào 
lòng đất mẹ.
(4) Những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám 
mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng.
(5) Bấy giờ, mây trắng mải chơi và kiêu kì chợt thấy xấu hổ quá. Nó muốn nói lời 
xin lỗi mây đen, nhưng đã muộn rồi.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen: 
“Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”).
- GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè 
bỉu, mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để 
giúp các bác nông dân).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông 
dân, thương cánh đồng khát nước).
- GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và có 
cây, hoa lá? (Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa 
lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng).
- GV chỉ tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? (Mây trắng xấu hổ, tự 
trách mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích).
* Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1 hoặc 2 HS nhắc lại. 
b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 5 tranh. 
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS nhìn 5 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
 Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn 
kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể.
* GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
- GV quay vòng 2 - 3 lượt cho HS trả lời câu hỏi theo tranh.
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Mây đen rất có ích. / Mây đen làm 
mưa tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng./ Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây 
đen, không hiểu giá trị của mây đen).
- GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là 
những gì họ làm được.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện. 
 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thần gió và mặt trời.
 --------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 69
 ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2). 
- Biết nói lời xin lỗi. 
- Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (4ph)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) (bài 67). 
 B. DẠY BÀI MỚI 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập (29ph)
 2.1. BT 1 (Ghép các âm thành vần) (lướt nhanh, làm bài cả lớp).
- GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o 
với âm cuối n, t thành vần.
- GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. 
- GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t.
- GV chỉ mẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên (VD).
- GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang): in (Sau 
đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). Tiếp tục với it / iên /iêt / yên / yêt / on / 
ot. Sau mỗi vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó.
 2.2. BT 2 (Tập đọc).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em 
biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì?
b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở hí hóp? (Rô con vọt lên bờ, bờ 
hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp. 
Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh).
c) Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, thở hí hóp, than thở, thần mưa, phất cờ, 
đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ.
d) Luyện đọc câu 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx