Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

docx29 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13
 Thứ Hai, ngày 6 tháng 12 năm 2021
 KỂ CHUYỆN 
 BÀI 86: CÔ BÉ VÀ CON GẤU, BÀI 87 : ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. (HSCHT Đọc được từ đầu đến mê tít )
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 
*Yêu cầu HSCHT: Nhìn kể được 3 tranh của câu chuyện. 
b) Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô, Câu 
chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi 
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thương con người với con người, con vật với con vật.Tình 
cảm yêu thương, giúp đỡ,thân thiện với các loài động vật
 *Nội dung điều chỉnh: Kết hợp tiết kể chuyện và tiết ôn tập thành 1 tiết. Dạy ở 
lớp ND: kể chuyện dạy phần nghe kể và trả lời câu hỏi. Ôn tập: phần tập đọc chỉ dạy 
đọc nối tiếp câu, còn đọc đoạn và đọc cả bài HS tự học ở nhà; Phần nghe viết dạy ở 
lớp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh. 
2. Học sinh
- SGKSách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Em yêu bầu trời xanh.cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động 
theo nhạc)
- GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Hàng xóm (bài 81), nêu câu hỏi, mời HS 1 
trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p)
a) Mục tiêu:
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
 b) Cách tiến hành:
2.1. Quan sát và phỏng đoán: 
 GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS xem tranh, cho biết chuyện 
có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố mẹ cô), đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và 
gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân đau cho gấu ).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp kì lạ giữa 
một cô bé rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy hiểm gì không. 
3. Hoạt động luyện tập: (5 p)
a) Mục tiêu:
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
b) Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kể chuyện
3.1. Nghe kể chuyện
- GV mở học liệu điện tử cho HS nghe câu chuyện (3 lần)
- Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể chậm rãi, từ 
tốn. Đoạn 2: giọng kê bất ngờ, sợ hãi. Đoạn 3: giọng trở lại từ tốn. Đoạn 4: kể gây ấn 
tượng với những từ ngữ tả hành động của cô bé khi dùng kìm lấy dằm ở chân gấu. 
Đoạn 5: nhấn giọng từ ngạc nhiên khi kể về thái độ của bố mẹ cô bé. Đoạn 6 (gấu đến 
trả ơn): giọng kể gấp gáp khi ông bố đi tìm súng; ngạc nhiên khi kể về món quà của 
gấu “Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy mật ong”.
3.2. Trả lời câu hỏi theo tranh ( Hướng dẫn hs về nhà tự trả lời câu hỏi)
3.3. Kể chuyện theo tranh ( Hướng dẫn hs về nhà tự kể)
3.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện ( Hướng dẫn hs về nhà tự tìm hiểu ý nghĩa câu 
chuyện)
Hoạt động 2: Bài: Ôn tập( 15p)
a)Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. 
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 
b. Cách tiến hành :
3.1. BT 1 Tập đọc ( GVhướng dẫn hs về nhà tự đọc bài) 
3.2. BT 2 Nghe – viết (10p)
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
- 1 - 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai 
(lông yểng, biếc).
- HS gấp SGK. GV đọc 4 tiếng một (Lông yểng đen biếc, cổ có sọc vàng.) hoặc 2 tiếng 
một (Lông yểng / đen biếc, / cổ có / sọc vàng. Cho HS viết vào vở /VBT. HS viết xong 
Lông yểng đen biếc, (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: cổ có sọc vàng. (Đọc 
mỗi cụm từ không quá 3 lần).
- HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài, nhận xét chung.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống của các em
b)Cách tiến hành:
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô, Câu 
chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể lại cho người thân câu 
chuyện về chú sóc thông minh.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Cô bé và con gấu.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 88: ung - uc( tiết 1) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
 Hiểu các từ ngữ: thùng rác, bông sung, khóm trúc
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ung, uc, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ung, uc, đặt được câu 
có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thương con người, các loài động vật.Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài há tEm là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo 
nhạc) 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87).
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
- GV chỉ vần ung – uc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ung, uc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vầnung, uc. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần ung
- HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần ung. / Đánh vần, đọc: u - ngờ - ung/ ung.
- HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. 
- Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung.
Bước 2: Dạy vần uc(như vần ung) 
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
Bước 3: Củng cố:
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: 
ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc.)
- GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- HS gắn lên bảng cài: ung, súng, uc, cúc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập:(20p)
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc. 
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng súng, cúc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
 (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc 
được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). 
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần 
uc?). 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần uc,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; 
viết u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên 
u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ung, uc
- Nói câu chứa tiếng có vần ung, uc
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ........................
 ....
 _______________________________________
 TOÁN
 EM VUI HỌC TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số 
trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn 
với các hoạt động tạo hình.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu 
diễn phép tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL 
giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học hết trình về các 
sản phẩm và ý tưởng của nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, 
NL tư duy và lập luận toán học.
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, Tivi thông minh
- HS : VBT Toán, Bảng con , Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách thực hiện:
- HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10.
- Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý 
điều gì?
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (25p)
a) Mục tiêu: Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số 
trong phạm vi 10.
- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn 
với các hoạt động tạo hình.
b) Cách thực hiện:
 Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính
a) Hát và vận động theo nhịp
- HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS 
giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.
b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ
- HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và 
ngược lại.
 Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình
- HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình 
chữ nhật, hình tam giác.
- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.
 Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp
- HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính 
thích hợp với mỗi tình huống.
- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.
- Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.
3. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong 
phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn theo nhóm đôi. (khuyến khích HS liên hệ tìm tình 
huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu 
phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ)
VD : Mẹ có 5 quả cam, mẹ cho bố 3 quả, cho em 2 hai quả. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu 
quả?
- Bài học hôm nay, cho các em biết thêm được điều gì? 
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong 
phạm vi 10 liên quan đến trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên 
tiếp 2 dấu phép tính trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 ___________________________________________
 Thứ Ba, ngày 7 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 88: ung - uc( tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 
b) Năng lực văn học:
Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), GQVĐ (đọc được và trả lời được câu hỏi ở phần 
Tìm hiểu bài)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thương con người, các loài động vật.Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hátEm là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo 
nhạc)
2. Tập đọc( 30p)
a) GV GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang ấp, bảo vệ đàn gà con
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, kiếm ăn,bất chợt, lòng mẹ, chiêm chiếp.. GV giải 
nghĩa: bất chợt( đến nhanh)
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu ,HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu 
e) Thi đọc đoạn, bài : (chia bài làm 2 đoạn – từ đầu đến rét run run). 
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Chiếu bài tập lên tivi yêu cầu hs đọc và ghép vào vở bài tập 
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả 
a. Đàn gà con rét run run
b.Gà mẹ liền ôm các con ấp ủ chúng.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ung, uc
- Gà mẹ đã làm gì khi gà con rét run run
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 _______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 89: ưng - ưc (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập Sáng sớm trên biển . Vẻ đẹp của biển vào buổi sáng khi mặt trời 
mọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh 
giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất:
 Giáo dục HS biết yêu quý mọi người, yêu quý đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát trên youtube Em yêu bầu trời xanh xanh cho HS nghe ( HS nghe bài 
hát và vận động theo nhạc)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà mẹ, gà con
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 88: ưng, ưc
- GV chỉ vần ưng, ưc phát âm mẫu. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ưng, ưc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10 p)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc 
b) Cách tiến hành: Bước1. Dạy vần ưng 
- HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng /ưng.
- HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng / lưng.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng.
 Bước2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - 
nặng - mực / cá mực.
Bước 4: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. 
 - HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập : (20 p)
a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
 (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc 
được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
3.1. HDHSMở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả.
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,...
3.2. HDHSTập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. 
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (30p)
Bước 1.Hướng dẫn luyện đọc
a) GV giới thiệu hình ảnh Cảnh mặt biển buổi sáng khi mặt trời nhô lên rất là đẹp và 
đẹp như thé nào chúng ta cùng tiểm hiểu qua bài tập đọc Sáng sớm trên biển
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: Biển thật là đẹp, xa tắp, vầng 
hồng, nhô lên, ửng hồng, nhấp nhô, sáng rực.
c) Luyện đọc từ ngữ: nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: Biển thật là đẹp, xa tắp, vầng 
hồng, nhô lên, ửng hồng, nhấp nhô, sáng rực.
 d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (4 câu / 3 câu). 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong VBT. 
- Nói tiếp để hoàn thành câu a. Khi vầng hồng nhô lên, mặt biển ..
b. Những tia nắng sớm 
- HS làm vào vở sau đó chữa bài, gv chốt chữa trên học liệu 
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 89; vần vừa học trong tuần, chân trang sách.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Tìm một số từ có vần ưng, ưc 
- Nói câu chứa tiếng có vần ưng, ưc 
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
- Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. .
 __________________________________
 Đạo đức
 BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình.
- Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. 
- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia 
đình.
- Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng 
tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to. 
- Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có).
- Mẫu “Giỏ yêu thương”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1.Khởi động kết nối :
 Thi kể về những việc làm trong tuần qua thể hiện sự yêu thương gia đình
 2. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 1: Đóng vai
 * Mục tiêu: 
- HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
* Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử 
chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK Đạo 
đức 1, trang 37.
- HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công. 
- GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương. 
- GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau: 
1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 
- GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường 
hợp cụ thể. 
 Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối tượng 
HS của mình. Ví dụ: 
+ Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà. 
+ Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về.
+ Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm.
3.Hoạt động luyện tập thực hành 
* Mục tiêu:
- Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong 
gia đình. 
- HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. 
* Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân 
trong gia đình. 
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp. 
- GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp 
tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm 
Vận dụng trong giờ học: 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực 
hiện với người thân. 
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: 
- GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 
1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 
2) Khi đón người thân đi xa về. 
3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thâ
- GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này? 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Lưu ý: GV có thể 
cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập 
tích cực, nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. 
- GV hướng dẫn HS làm “Giỏ yêu thương” bằng cách tái sử dụng lẵng đựng hoa, hộp 
bánh/kẹo bằng sắt, giỏ mây,... 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu thương” 
mỗi ngày có lời nói, cử chỉ yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh chị em. .... Sau mỗi 
tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình trái tim trong “Giỏ yêu 
thương”. 
- GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ......................
 ..........
 ___________________________________
 Thứ Tư, ngày 8 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 90: uông - uôc ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
+ Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
b) Năng lực văn học:
Hiểu các từ ngữ: buộc, luống, buồng, xuồng; - Hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ong, oc, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uông, uôc, đặt được câu 
có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất:
 Biết yêu quý các con vật mình yêu thích
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Em là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo 
nhạc)
- 2HS đọc bài : Sáng sớm trên biển (bài 89). 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
- GV chỉ vần uông- uôc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uông- uôc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần uông- uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông- uôc
b) Cách tiến hành:
Bước.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, 
đọc: uô – ngờ - uông / uông.
- HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / 
chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 
 Bước2. Dạy vần uôc (như vần uông) 
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc. 
Bước 3:Củng cố:
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: 
uông- uôc
- GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn..
- HS gắn lên bảng cài: uông- uôc, chuông, đuốc
. Tìm tiếng ngoài bài có vần uông- uôc
- HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập : ( 15 phút)
a) Mục tiêu:
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,... 
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng). 
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa. 
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (10p)
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần 
nhau. / Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô 
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
3.3 Tập đọc (BT 3) (30p)
a) Mục tiêu:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
- Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
b) Cách tiến hành:
a) GV đọc mẫu.
b) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, 
ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
e) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b. 
- HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng 
khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, 
chứ không phải là một con công khác).
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Nói câu chứa tiếng có vần uông, uôc 
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 _______________________________________
 TOÁN
 ÔN TẬP (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối 
hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với 
thực tế.
- Phát triển các NL toán học. * Yêu cầu HS CHT Làm được BT 1,2
2. Năng lực:
+ Năng lực chung: Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về tính cộng, trừ trong 
phạm vi 10. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hoạt động khởi động (4p)
 - Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
 phạm vi 10.
 - Gv nhận xét và giới thiệu bài học 
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (22p)
a)Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính 
cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối 
hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với 
thực tế.
b) Cách tiến hành:
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng.
- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ 
vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.
 Bài 2
a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả 
vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.
b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi 
sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) 
và thực hiện tương tự như trên.
 Bài 3
- Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính 
tương ứng. 4. Hoạt động vận dụng (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài trên em nhắn bạn điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 ________________________________
 Thứ Năm, ngày 9 tháng 12 năm 2021
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu được tên 1 số cây và bộ phận bên ngoài của cây.
2. Về năng lực, phẩm chất.
 Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài của cây xung 
quanh.
- Phân biệt được 1 số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát, cây ăn 
quả, cây hoa, )
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của cây xanh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh
- Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về cây xanh quanh em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(5phút)
Mục tiêu:Kích thích hứng thú học tập cho HS
Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát:
- HS nghe nhạc Lý cây xanh 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: 
+ Bài hát nhắc đến những gì?
+ Những từ nào nói về cây xanh?
 GV dẫn dắt vào bài học: Bài học nói đến cây xanh quanh ta, hoa, lá, Và đây 
cũng chính là bài mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây xanh quanh em”.
2 Nhận biết một số cây
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI: (10phút) 1. Hoạt động 1: Nhận biết một số cây
 * Mục tiêu
- Nêu được tên 1 số cây.
- Đặt được câu hỏi về tên cây, hoa, quả và chiều cao, màu sắc của cây. 
- So sánh được chiều cao, độ lớn của 1 số cây. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi 
- Hướng dẫn HS cách quan sát hình vẽ ở các trang 68, 69 SGK. 
- Hỏi: Kể tên các cây có trong bức tranh ( cây dừa, hoa cúc, cây rau bắp cải, rau xà 
lách, cây cam, cây chuối, cây bèo tây, cây hoa súng).
 Lưu ý: HS không nhất thiết phải kể được hết các cây trong tranh, GV có thể gợi 
ý để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm.
+ Cây nào đang có hoa, cây nào đang có quả? Hoa và quả của chúng có màu gì? 
+ So sánh các cây trong bức tranh, cây nào cao, cây nào thấp? ( Cây cao như: cây dừa, 
cây bàng, cây cam, cây chuối; Cây thấp như: hoa cúc, cây rau bắp cải, xà lách, ) 
Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các cây có trong SGK và 
hình ảnh mà HS mang đến: tên cây, cây cao hay thấp, cây đang có hoa, đang có quả 
không? 
- Một HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây, HS kia trả lời, gợi ý như sau:
+ Cây này là cây gì? Nó có đặc điểm gì? 
+ Cây này cao hay thấp? Cây có hoa, quả không? 
- Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì? Hãy ghi và vẽ vào bảng phụ. 
Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các cây và tranh vẽ vừa hoàn thành.
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp 
- Chọn đại diện HS giới thiệu về tên các cây của nhóm. Các HS của nhóm khác sẽ đặt 
câu hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn.
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG(5phút)
2. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số cây
 * Mục tiêu
- Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các loài cây mà HS đã học.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ qua các bài hát, bài thơ mà HS đã học ở trường mầm 
non, nhằm tích hợp với các môn học như Tiếng Việt, Âm nhạc vào môn học Tự nhiên 
và Xã hội.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và 
GV đã chuẩn bị cho các nhóm. 
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên 1 số loài cây bằng tranh ảnh hoặc vật thật 
theo các nhóm, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc.
Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ 
như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. 
- Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ 
có nhắc tên các loài cây. 
Bước 4: Củng cố 
- HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Trong tự nhiên, 
có rất nhiều cây xung quanh ta, có nhiều loại cây, có những cây rất to, có những cây 
rất nhỏ, ) 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà, khu vực nơi em 
sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. 
 Lưu ý: 
- Nhằm phát huy năng lực đặt câu hỏi cho HS, GV cần khuyến khích sự sáng tạo của 
HS, khuyến khích HS càng đặt được nhiều câu hỏi về các loài cây trong hình càng tốt. 
HS có thể đặt câu hỏi và quan sát tranh không nhất thiết phải theo các gợi ý trên.
- GV cần phát huy tối đa kiến thức hiểu biết, vốn từ của HS.
- Hình trong sách có những cây sống trên cạn, 1 số cây sống dưới nước như bèo, hoa 
súng, .. GV có thể giới thiệu qua: cây xanh quanh ta có thể sống trên cạn và sống dưới 
nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nội dung này ở Lớp 2 nhé!
3. Một số bộ phận bên ngoài của cây
 KHÁ, PHÁ KIẾN THỨC MỚI(10phút)
3. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận của cây
 * Mục tiêu
- Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: thân, rễ, lá, hoa và quả.
- Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây thông qua quan sát.
- Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ lớp.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi
- Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 SGK và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong 
hình.
- Cho HS quan sát 1 số cây có đủ thân, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả.
- Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, gợi ý như sau:
+ Cây gồm những bộ phận gì? ( hầu hết các cây đều có đầy đủ: thân, rễ, lá, hoa, quả)
+ Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cái cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại có 
cây không thấy có hoa? Cây này có hoa và quả không? Hoa của chúng có màu gì? Quả 
của chúng có màu gì? ( Gợi ý: hầu hết cây xanh quanh em đều có thân, rễ, lá hoa và 
quả. Tuy nhiên, hoa, quả ở cây xanh không phải lúc nào cũng có. Một số loài cây chỉ 
có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cso vào mùa hè; Hoa đào 
thường nở vào mùa xuân, ) 
- HS quan sát cây trong lớp, GV hỏi: Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây? 
( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để nuôi 
cây). 
- GV cho HS quan sát rễ thật của 1 số cây rau HS sưu tầm mang đến lớp.
- Tiếp theo yêu cầu HS vẽ 1 cây mà mình thích nhất và viết tên các bộ phận của cây.
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian).
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử 1 số HS đặt 
câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG(5phút)
4. Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây”
 * Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây.
 * Cách tiến hành 
Bước 1: Chia nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà GV và HS đã 
chuẩn bị cho các nhóm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào vật thật và GV 
và HS đã chuẩn bị sẵn. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung. 
Bước 3: Hoạt động cả lớp
- Gv chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ 
như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất.
- Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ 
có nhắc đến tên các bộ phận của cây. 
Bước 4: Củng cố 
- HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Hầu hết cây 
xanh đều có thân, rễ, lá, hoa, quả)
- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, 
trường và địa phương 
IV. ĐÁNH GIÁ
 GV có thể sử dụng câu 2 của bài 10 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả của HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..
 ..
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 91: ương - ươc ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ.
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
+ Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) b) Năng lực văn học: Hiểu các từ ngữ: thược dược, giọt sương, gương, thước, rước 
đèn; Hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ương, ươc, làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các 
vần đó)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của đất nước, yêu quý các loài 
chim quý.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp, các 
loài chim trên đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Quê hương trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động 
theo nhạc)
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ương, ươc
- GV chỉ vần ương, ươc - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ương, ươc
2.Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc 
b) Cách tiến hành:
 Bước1. 2.1. Dạy vần ương
- HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn: ươ 
- ngờ - ương / ương.
- HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / 
gương.
- Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 
 Bước2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - 
ươc - thươc - sắc - thước / thước. 
Bước 3:Củng cố: 
- HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. 
-HS gắn lên bảng cài: ương, ươc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ương, ươc
- HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập : ( 15p)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx