Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 13
 Thứ Hai, ngày 28 tháng 11 năm 2022
BUỔI SÁNG
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 64: in - it ( 2 TIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc “Hồ sen”
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 
+ Phần Tập đọc: 
- Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần in, vần it
- Hiểu được nội dung bài tập đọc “ Hồ sen”
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
-- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần in, it, làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần in, it, đặt được câu có chứa các 
vần đó)
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, Máy tính, ti vi, đèn pin, quả mít
- HS : SGK, VBTTV tập 1, Bộ đồ dùng TV. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã 
học.
b) Cách tiến hành:
- 2 HS đọc bài “ Kết bạn” (bài 63). 
- 1 HS nhận xét, GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: vần in, vần it.
2. Chia sẻ và khám phá10p’: (BT 1: Làm quen) a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
b) Cách tiến hành:
2.1. Bước 1: Dạy vần in
- HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. 
- HS: đèn pin / pin. 
- Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. 
- Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 
2.2. Bước 2: Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - 
sắc - mít / quả mít. 
2.3. Bước 3: Củng cố: 
- HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 
- HS ghép vần bảng gài
3. Hoạt động Luyện tập: (20p’)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. 
- Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc “Hồ sen”
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 
+ Phần Tập đọc: 
- Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
b) Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... 
- HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng.
- 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, 
chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it.
- GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau.
- pin: viết p rồi đến vần in. 
- mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. 
b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc: (30p’) (BT 3)
a) Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc “ Hồ sen”
- Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) b) Cách tiến hành:
b) GV đọc mẫu: 
- c) Luyện đọc từ ngữ:nhìn, kín, ít, sổ, búp
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần in ( nhìn, kín); vần it (ít). 
e) Thi đọc đoạn, bài: Chia bài làm 2 đoạn: 
g) Tìm hiểu bài đọc: 
- Gần nhà Ngân có gì đẹp? ( Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm)
- Mùa hè đến sen như thế nào? ( Mùa hè đến, sen ra búp)
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. 
- GV chốt đáp án: Đúng : Ý b ( Mùa hè , sen nở kín hồ ): Sai. Ý a( Gần nhà Ngân 
có hồ cá đẹp lắm.)
- Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về nhà bạn Ngân ? 
4. Hoạt động Vận dụng: (5p)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành: 
- Tìm tiếng có vần in, it
- Nói câu có tiếng có vần in, it
- GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .....
 .....
 _____________________________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT BÀI 60: EN - ET, BÀI 61: ÊN - ÊT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: Lât đật, tất chân, quả 
mận, quét nhà, xe ben.
- Viết đoạn 1 bài “Phố lò rèn”
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài viết
- GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con(10p)
- GV viết mẫu trên bảng viết Lât đật, tất chân, quả mận, quét nhà, xe ben.
nêu lại quy trình viết
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết 
- HS luyện viết trên bảng con
 GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở Lât đật, tất chân, 
quả mận, quét nhà, xe ben.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
- GV đọc cho HS viết đoạn 1 bài : “Phố lò rèn”
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em
- Nói câu chứa tiếng có vần en, et, ên, êt
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................................... 
 ....................................
 .
 __________________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN BÀI 64: in - it 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc “Hồ sen”
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (Vở ô li). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần in, vần it
- Hiểu được nội dung bài tập đọc “ Hồ sen”
2. Góp phần phát triển các năng lực: a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết 
vấn đề (làm được các bài tập), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần in, it, đặt 
được câu có chứa các vần đó)
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giáo án, Máy tính, ti vi, đèn pin, quả mít
- HS : SGK, VBTTV tập 1, Bộ đồ dùng TV. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; Ôn tập lại kiến thức đã 
học.
b) Cách tiến hành:
- 2 HS đọc vần mới, từ mới của bài in, it
- 1 HS nhận xét, GV nhận xét.
- Giới thiệu bài Luyện bài in, it.
3. Hoạt động Luyện tập: (30p’)
a) Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, hiểu bài Tập đọc “Hồ sen”
- Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (vở ô li). 
b) Cách tiến hành:
3.1 HDHS Tập viết (vở ô li) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau.
- pin: viết p rồi đến vần in. 
- mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. 
b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít vào vở ô li
3.2. Tập đọc
a) Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, hiểu bài Tập đọc “ Hồ sen”
b) Cách tiến hành:
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần in ( nhìn, kín); vần it (ít). 
c) Thi đọc đoạn, bài: Chia bài làm 2 đoạn: 
d) Tìm hiểu bài đọc: 
- GV: Bài đọc cho em biết gì về nhà bạn Ngân ? 
4. Hoạt động Vận dụng: (5p) a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành: 
- Nói câu có tiếng có vần in, it
- GV nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .....
 .....
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 29 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 28. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất
2.1. Năng lực: 
Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 6, HS có cơ hội được phát 
triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống 
thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát 
triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.
2.2. Phẩm chất:
- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:5p
- Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Cách tiến hành:
HS chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi 
trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 6 đã 
học.
2. Thực hành, luyện tập: (21')
a. Mục tiêu: 
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 6.
- Vận dụng đuợc kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
 Bài 1. HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (thể hiện trong 
các thẻ ghi phép tính).
 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn 
lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
 Bài 2
- Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể tính 
nhẩm hoặc dùng Bảng trừ trong phạm vi 6 để tính).
- HS đổi vở, đặt và trả lời các câu hỏi để kiểm tra kết quả các phép tính vừa thực 
hiện.
 Lưu ý: Bài này yêu cầu tính nhẩm rồi nêu kết quả. GV nhắc HS lưu ý những 
trường hợp xuất hiện số 0 trong phép trừ. GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính 
trừ để HS củng cố kĩ năng hoặc HS tự nêu phép trừ rồi đố nhau tìm kết quả phép 
tính.
 Bài 3
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp vào mỗi ô dấu ? 
của từng phép tính tương ứng sao cho các phép tính trong mỗi ngôi nhà có kết quả 
bằng số ghi trên mái nhà. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong 
bài.
- GV chốt lại cách làm, gợi ý HS xem còn phép trừ nào cho kết quả bằng số ghi 
trên mái nhà nữa không.
 Bài 4. HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Trong lồng có 5 con chim. Có 1 con bay ra khỏi lồng. Còn lại bao 
nhiêu con chim? Chọn phép trừ 5 - 1 = 4. Còn lại 4 con chim.
 Bài 5
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe mỗi tình huống xảy 
ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Có 5 con vịt, 1 con đã lên bờ. Còn lại mấy con vịt dưới ao?
- Thực hiện phép trừ 5 - 1 = 4.
- HS làm tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
3.Vận dụng:(5')
a. Mục tiêu: Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6 đế 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 . TIẾNG VIỆT
 BÀI 65: iên - iêt (2 TIẾT)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). 
 + Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần iên, vần iêt
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Tiết tập viết.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần iên, iêt, làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần iên, iêt, đặt được câu có chứa 
các vần đó)
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
* HSCHT:
- Nhận biết vần iên, vần iêt ; đánh vần, đọc, viết đúng tiếng có các vần iên, iêt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi để chiếu lên bảng lớp hình ảnh của BT 2.
- HS: Bộ đồ dùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1. Hoạt động Khởi động: (5p)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học; 
- Ôn tập lại kiến thức đã học.
b) Cách tiến hành :
- Cho HS nghe bài hát trên Youtube
- Giới thiệu bài: vần iên, iêt.
2.Hoạt động Chia sẻ và khám phá: (10p) (BT 1: Làm quen)
a) Mục tiêu:
 - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt.
b) Cách tiến hành: 2.1.Bước 1: Dạy vần iên
- HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ 
- iên / iên.
- HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ -iên - tiên / tiên. 
/ Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên.
2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - 
nặng - Việt / Việt Nam. 
2.3. Bước 3: Củng cố:
- HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 
- HS ghép vần vào bảng gài
3.Hoạt động Luyện tập: (20P)
a) Mục tiêu:
- Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tiết tập viết.
- Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con)
b) Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... 
- HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... 
- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 
3.2.HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. 
- tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê.
b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (30p’)
a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì 
thầm.
d) Luyện đọc câu :
- GV: Bài có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: 
Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. .
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). 
e) Thi đọc đoạn, bài: (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc:
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. 
- GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ 
xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, 
dễ bỏ qua lỗi của bạn).
4.Hoạt động Vận dụng: (5p)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm tiếng có vần iên, iêt.
- Nói câu có tiếng có vần iên, iêt.
- GV nhận xét tiết học.
GV dặn HS về nhà xem trước bài 66
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .....
 ...
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) ( TRANG 64)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm . Có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi kết mạng
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT, Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (5p)
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b. Cách tiến hành:
- Trò chơi: Đố bạn – 2 bạn trong bàn đố nhau các phép tính trừ trong phạm vi 6
- GV nhận xét bài cũ
- GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp): - Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, 
chẳng hạn:
+ Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn?
+ Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn.
- Làm tương tự với các tinh huống còn lại.
- Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống 
có phép trừ mà mình quan sát được.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (17p)
a) Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
3.1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7 - 1=6.
- Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7 - 2; 8 - l; 9 - 6.
3.2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ.
3.3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt” 
mà HS vừa thực hiện ở trên.
3.4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm 
kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.
- HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn).
 Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính 
hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính ra kết quả. Tùy theo đối tượng HS và điều 
kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép 
tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả.
4. Hoạt động vận dụng (5p)
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b) Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
10 rồi chia sẻ với bạn theo nhóm đôi.
- Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? GV choHS xem lại bức tranh
 khởi động trên bảng, nêu phép trừ tương ứng.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2 ) ( TRANG 65)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2.Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi kết nối mạng
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (5p)
a. Mục tiêu:
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chới “ Xì điện”
- HS đọc phép tính 10 – 4 = 10 – 5 = 10 – 6 = 
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
2.Hoạt động thực hành, luyện tập (22p)
a. Mục tiêu:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: Số ? ( Cá nhân – Nhóm 2)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng 
các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép 
tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính.
- GV chốt lại cách làm bài trên máy tính.
 7 – 3 = 4 8 – 4 = 4 10 – 5 = 5 9 – 7 = 2
- GV nhận xét tiểu kết bài 1
Bài 2: Tính : ( Cá nhân- Nhóm 2)
- HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác 
đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
- Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
- GV chốt lại cách làm bài trên máy tính
 Lưu ý: Ở bài này, HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác 
nhau có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...)
Bài 3: Nêu phép trừ thích hợp với tranh vẽ:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh 
gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến 
khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
3.Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu:
- Biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b. Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 
10 rồi chia sẻ theo nhóm đôi.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
 _____________________________________________________
 Thứ Tư , ngày 30 tháng 11 năm 2022
 TẬP VIẾT
 TẬP VIẾT( SAU BÀI 64, 65) in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập , Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo
- HS viết vào bảng con : bến xe, bồ kết - GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên - viết chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét
b) Cách tiến hành:
- HS nhìn bảng, đọc: in, đèn pin, it, quả mít, iên, cô tiên, iêt, viết. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần in, it, iên, iêt; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao của các con 
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (đèn pin, quả mít, viết).
- HS luyện viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- HS biết viết, nói câu có tiếng chứa vần in , it, iên, iêt
b) Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
.....................................................................................................................................
 ______________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 66: yên - yêt (2 TIẾT )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn 
cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu 
phần đọc hiểu). 
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
Hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. Giúp các em biết đảo Nam Yết của nước ta và 
về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận 
xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần yên, yêt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần yên, yêt, 
đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu các chú bộ đội, yêu cảnh đẹp của đất 
nước.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của 
đất nước. 
* GDQPAN (bài đọc Nam Yết của em) Mỗi tấc đất là mồ hôi, xương máu của cha 
ông để lại. Mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ từng tấc đất thiêng liêng của 
Tổ quốc
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát trên youtube nói về cảnh thiên nhiên cho HS nghe ( HS nghe bài 
hát và vận động theo nhạc)
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con ( HS viết bảng con: đèn điện, biệt thự
- HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: iên, iêt
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần yên 
-GV chỉ vần yên(từng chữ yê, n) (HS đọc từng chữ yê, n /yên /Phân tích vần yên. 
/- Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. 
- GV chỉ hình trên ti vi, hỏi: Bạn nào giỏi cho cô biết đây là gì? (yên ngựa.)
- GV nói cô có từ yên ngựa . HS tìm tiếng có vần yên. Đọc: yên. HS đọc: yên.
-HS nêu từ ngữ: yên ngựa / yên. / Phân tích tiếng yên. / Đánh vần, đọc: ia – nờ - 
yên /yên. Đánh vần, đọc trơn: ia - nờ - yên / yên / yên ngựa.
Bước 2.Dạy vần yêt (như vần yên)
- GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình 
bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông 
chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù 
của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo 
là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo.
- HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. 
Bước 3:Củng cố
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói 2 vần mới học: 
yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên,yết.)
-GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
* HS cài vần yên, yêt và tiếng yên, yêt trên bảng cài
3. Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. 
- Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. 
- Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) (4P)
- HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình 
tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, 
xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài 
chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là 
khách: Viên quan yết kiến nhà vua).
(Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau nghe)
- HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng 
yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 
 3.2. HDHS Ghi nhớ (quy tắc chính tả) (4P)
- GV nêu quy tắc cho HS biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; 
khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.
*Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ 
vần iên). 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần yên? (HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, 
điện, miến, kiến, miến, tiên,...)
- Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết 
(b + iêt + dấu thanh)
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêt? (HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, 
(thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)...
+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + 
yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt.
- GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt.
3.2. HSHDTập viết (bảng con - BT 4) (10p)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. 
- Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. 
- Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. 
- Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. 
b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến).
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (30p)
a) Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn 
cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu 
phần đọc hiểu). 
b) Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết: Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, 
đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa.
b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.
c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến 
sĩ, bộ phận cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể – một phần của cơ thể, nói cách 
khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam. d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài . 
- Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. 
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. 
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. 
- 1 HS làm mẫu với ảnh 1. 
- Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. VD:
+ Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên 
đảo Nam Yết.
+ Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển.
+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như nhà.
+ Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ 
phận của Tổ quốc Việt Nam.
*GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của 
các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 66; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang sách.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu:
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS chia sẻ cho các bạn nghe về cảnh đẹp trên đất nước Việt Nam
- GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
- Tìm một số từ có vần yên/ yêt.
- Chia sẻ với người thân về đảo Nam Yết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 ..
 _________________________________________
 Thứ Năm , ngày 01 tháng 12 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 67:on - ot ( 2 TIẾT )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. 
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn 
cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu 
phần đọc hiểu). 
- Biết nói lời xin phép. 
b) Năng lực văn học:
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót - Hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) 
- Biết nói lời xin phép một cách hợp lí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần on, ot, làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần on, ot, đặt được câu có chứa 
các vần đó)
b) Phẩm chất:
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài động vật .Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ các loài động vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát trên youtube nói về các loài chim cho HS nghe ( HS nghe bài hát 
và vận động theo nhạc)
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con ( HS viết bảng con: yên ngựa, yết kiến
- HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: yên, yêt
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần on 
- HS đọc: o - nờ - on / Phân tích vẫn on. / Đánh vần và đọc: o - nờ - on / on.
- HS nhìn tranh, nói: mẹ con / con. - Phân tích tiếng con. / Đánh vần, đọc: cờ - on - 
con / con. / Đánh vần, đọc trơn: o - nờ - on / cờ - on - con / mẹ con.
Bước 2: Dạy vần ot (như vần on) 
- Đánh vần, đọc trơn: o - tờ - ot / hờ - ot - hot - sắc - hót / chim hót.
Bước 3: Củng cố:
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào?
- HS nói 2 vần mới học: on, ot, 2 tiếng mới học: con, hót.
- GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- HS gắn lên bảng cài: on, ot. 
3.Hoạt động luyện tập:
a) Mục tiêu:
- HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot.Viết đúng các vần on, 
ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 
- Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mọi hình) (5p)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ: nón lá, quả nhót, rót trà,... - HS làm bài trong VBT; nói kết quả. GV nối trên bảng từng hình ảnh với từ ngữ. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rót trà, 2) nón lá, 3) sọt cá,... 
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần on, ot? ( con, nón, cót, mót, mọt..)
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p)
a) GV viết mẫu, giới thiệu 
-Vần on:viết o trước, n sau. Các con chữ đều cao 2 li. Chú ý nối nét giữa o và n. 
- Vần ot: viết o trước, t sau. Viết o rồi rê bút nối sang t. 
- con: viết c trước, vần on sau. 
- hót: viết h (cao 5 li) rồi viết vần ot, dấu sắc đặt trên o. 
b) HS viết: on, ot (2 lần). Sau đó viết: (mẹ) con, (chim) hót.
( HĐ dạy viết kết hợp hướng dẫn HS viết Tập viết ( sau bài 67) ở nhà vào vở 
Luyện viết. Nhờ bố mẹ kèm cặp)
* HS nghỉ giữa tiếtTIẾT 2
3.3. HDHS Tập đọc (BT 3) (32p)
a) Mục tiêu:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn 
cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu 
phần đọc hiểu). 
- Biết nói lời xin phép. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. 
Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1).
b) GV đọc mẫu: ( HS lắng nghe )
c) Luyện đọc từ ngữ:cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờcan. 
GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm).
d) Luyện đọc câu:
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. 
Bước 2: Tìm hiểu bài:
- BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc.
+ HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý 
thứ hai).
+ GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ 
+ GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa.
- BT b: 
+ GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). 
HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép 
mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!...
+ GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết 
rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận:
Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích 
cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con 
suýt mất mạng.
+GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. 
/ Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết).
Bước 3: Củng cố: - HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 
- Tìm tiếng ngào bài có vần vừa học
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3p)
a)Mục tiêu: 
- HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Kể tên 3 loài cá mà em biết?
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới on, ot)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 .... 
 ___________________________________________
 TOÁN
 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) ( TRANG 64)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm . Có tinh thần 
hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi kết mạng
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT, Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (5p)
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b. Cách tiến hành:
- Trò chơi: Đố bạn – 2 bạn trong bàn đố nhau các phép tính trừ trong phạm vi 6
- GV nhận xét bài cũ
- GV giới thiệu bài mới – ghi mục bài lên bảng
- HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp):
- Quan sát bức tranh trong SGK.
- Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, 
chẳng hạn:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx