Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020 Toán Bài 31 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 4 phút) Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 20 phút) - HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;... Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. - HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kết quả (làm theo nhóm bàn). - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. .. Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 10 phút) Bài 1( cá nhân)Tính nhẩm - GV ghi lên bảng 7 - 2 = 10 - 5 = 8 - 2 = 8 - 6 = 6 - 3 = 9 - 3 = 9 - 7 = 10 - 6 = 7 - 4 = - Cá nhân HS làm bài 1 vào VBT: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... D. Cũng cố dặn dò: (1phút) Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 70: ôn ôt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt, các tiếng thôn (xóm), cột (cờ) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - 5 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút ) 2 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (2) (bài 69). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ôn, vần ôt. 2. Chia sẻ và khám phá ( 10 phút) 2.1. Dạy vần ôn - HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn, / Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. - HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. - Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn/ thôn xóm. 2.2. Dạy vần ôt (như vần ôn) - Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ốt - côt - nặng - cột/ cột cờ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. 3. Luyện tập ( 20 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30 phút) a) GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c) Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. - HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc: a) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. * Cả lớp đọc lại bài 70. 4. Củng cố, dặn dò( 5 phút) - GV cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Tuyên dương những HS tích cực. - Chuẩn bị bài tiếp theo. ------------------------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 Sáng Tiếng Việt Bài 71: ơn ơt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơt, các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu – chọn ý a hay b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút) - 2 HS đọc bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ (bài 70). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ơn, vần ơt. ( 1 phút) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 10 phút) 2.1. Dạy vần ơn: - HS đọc: ơ - nờ - ơn./ Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. - HS nói: sơn ca/ sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ - ơn - sơn / sơn ca. 2.2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - Đánh vần, đọc trơn: ơ - tờ – ơt / vờ - ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. 3. Luyện tập ( 20 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) (Như các bài trước) Xác định YC./ Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt,.. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / Vần ơt: viết ơ trước, t sau. - sơn: viết s trước, ơn sau. - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b) HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30 phút) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 13 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ?”/ Hà lễ phép: Dạ. / 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu /7 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc nội dung BT. - HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ. - GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. - GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). - Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. * Củng cố: Cả lớp đọc lại bài 71 (nếu còn thời gian). 4. Củng cố, dặn dò( 5 phút) - Chỉ 1 vài từ bất kỳ để HS đọc lại - Tuyên dương những HS tích cực. ---------------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2020 TẬP VIẾT ÔN, THÔN XÓM, ÔT, CỘT CỜ, ƠN, SƠN CA, ƠT, VỢT (1 tiết – sau bài 70, 71) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 30 phút) a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - GV chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa học. - Tuyên dương những HS tích cực. Tiếng việt BÀI 72: un ut ưt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - 6 thẻ ghi từ ngữ ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 3 phút) 2 HS đọc bài Tập đọc Sơn và Hà (bài 71). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:( 1 phút) vần un, vần ut, vần ưt. 2. Chia sẻ và khám phá ( 10 phút)(BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần un - HS đọc: u – nờ - un. - Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. - HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun, Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 2.2. Dạy các vần ut, ưt (như vần un) - Đánh vần, đọc trơn: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. - Đánh vần, đọc trơn: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un, ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. 3. Luyện tập ( 20 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả/ Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ut,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. - phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b) HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. C. Cũng cố dặn dò: ( 1 phút) - Các em vừa học được 2 vần gì mới? - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG( Tiết 1) ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường. - Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông, - Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh, đỏ). - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU ( 4 phút) Hoạt động chung cả lớp: - HS trả lời câu hỏi của GV: + Nhà em ở gần trường hay xa trường? + Em thường đến trường bằng phương tiện gì? - Một số HS trả lời câu hỏi GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu. 1. Trên đường đến trường KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm( 15 phút) * Mục tiêu - Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an toàn trên đường. - Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 58, 59 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì? + Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao? + Em khuyên 1 số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô; 1 bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: 2 HS đi ra giữa đường; Hình 3 trang 59: 1 HS đứng trên thuyền, 1 HS thò tay nghịch nước. - HS có thể làm câu 1 Bài 9 (VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế ( 15 phút) * Mục tiêu - Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Mỗi HS nêu ít nhất 1 lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. - Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến của các thành viên. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp với ngữ cảnh địa phương. C. Cũng cố dặn dò: ( 1phút) - Nhận xét tiết học: ---------------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020 Tiếng việt BÀI 72: un ut ưt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - 6 thẻ ghi từ ngữ ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3).( 30 phút) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). d) Luyện đọc câu . - GV: Bài có 11 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 4. Củng cố, dặn dò( 5 phút) - Hôm nay chúng ta học vần gì? - Tìm các từ chứa vần hôm nay học. - GV tuyên dương những HS tích cực. --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 73: uôn uôt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Tivi. - Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3 phút) 2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt (bài 2) B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uôn, vần uôt. ( 2 phút) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 10 phút) 2.1. Dạy vần uôn - HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. - HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. - GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. 2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. 3. Luyện tập ( 20 phút) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. - chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. - chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. - HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột. --------------------------------------------------------------------------- Toán Bài 31 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: ( 5 phút) - GV cho HS làm vào bảng con các bài 7 - 2 = 8 - 4 = 9 - 8 = - GV nhận xét. B. Bài mới: ( 34 phút) Bài 2 ( nhóm đôi) - Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3 ( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò ( 1 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 73: uôn uôt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). - Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Tivi. - Phiếu khổ to ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3).( 30 phút) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? - 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần uôn (cuốn, buôn, muốn, tuôn,...); có vần uôt (nuốt, ruột, tuột,...). Có thể làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe. ----------------------------------------------------------------------- TẬP VIẾT UN, PHUN,UT, BÚT, ƯT, MỨT, UÔN, CHUỒN, UỐT, CHUỘT (1 tiết – sau bài 72, 73) I. MỤC TIÊU - Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các bài học trước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:( 3 phút) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 30 phút) a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: +Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) + Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột (như mục b). HS viết các vấn, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận. -------------------------------------------------------------- Toán Bài 32 LUYỆN TẬP (2 tiết) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - - Máy tính, tivi. - Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 30 phút) Bài 1; Tìm kết quả của mỗi phép tính( nhóm đôi) - HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ, nêu trong bài. - GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại. Bài 2: Tính( cá nhân) - Cá nhân HS làm bài tập 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột: a) Ngầm giới thiệu “tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể. b) Ngầm giới thiệu quan hệ cộng – trừ. Chia sẻ trước lớp. GV cũng có thể nêu thêm 1 vài ví dụ phép tính khác để HS củng cố kỹ năng. C. Cũng cố dặn dò:( 1 phút) Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2020 Sáng Tiếng Việt BÀI 74:KỂ CHUYỆN: THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 4 phút) - GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5. B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút) 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào. 2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng? 2. Khám phá và chia sẻ 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng biểu cảm 3 lần. Đoạn 1: kể nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu ngạo của thần gió. Đoạn 2: lời thần gió hợm hĩnh, lời mặt trời từ tốn. Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng với các từ ngữ tả sức mạnh của thần gió, sự bất lực của thần gió trước người đi bộ. Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời); giọng nhẹ nhàng, từ tốn. Thần gió và mặt trời (1) Thần gió vô cùng kiêu ngạo vì thần thường gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối. (2) Một hôm, thần gió nói chuyện với mặt trời. Thần gió bảo: “Ta là người mạnh nhất”. Mặt trời nghe thần gió nói vậy thì chỉ một anh chàng đang đi bộ dưới mặt đất, bảo: - Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất. (3) Thần gió bắt đầu ra oai. Thần nổi gió làm cát bụi bốc mù mịt, nhà cửa, cây cối đổ rạp. Nhưng gió càng lớn thì anh chàng kia càng cố giữ chặt chiếc áo. Thần gió không tài nào lột được chiếc áo đó ra. (1) Đến lượt mặt trời thử sức. Từ trong đám mây đen, mặt trời từ từ ló ra. Những tia nắng vàng toả khắp muôn nơi khiến mặt đất ngày càng nóng. Anh chàng đi bộ nóng vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi áo khoác ra. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối). - GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? (Thân gió nói mình là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất, bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất”). - GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? (Gió càng lớn thì người đi bộ càng cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta). - GV chỉ tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? (Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo). b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh. + GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về thần gió? (Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất nhưng không cởi được áo của người đi bộ). - GV: Em nghĩ gì về mặt trời? (Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra). GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ. Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em hiểu: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc. 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút) - Hãy kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hàng xóm. --------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 75 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2). - Chép đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) - GV mời 2 HS cùng đọc lại bài Chuột út (1). - Giới thiệu MĐYC của bài Ôn tập. 2. Luyện tập ( 32 phút) 2.1. BT 1 (Tập đọc): a) GV giới thiệu phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn thịt. GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (lặp lại vài lượt). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân thiện. e) Thi đọc phân vai - GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc. GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc ot út kể về con thú hiền: - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: “Con còn gặp ... rất thân thiện”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống? 1 HS: Đó là con mèo. / Cả lớp: Con mèo. (GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột). - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột). - GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài. 2.2. BT 2 (Tập chép) - 1 HS, cả lớp đọc câu văn GV viết trên bảng (Chuột kể về con thú nó gặp). - Cả lớp đọc thầm câu văn. Chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn câu văn, chép vào vở / VBT. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò (1 phút) - Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. --------------------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI I.. Mục tiêu - Đánh giá nhận xét trong tuần vừa qua về các mặt nề nếp, học tập, vệ sinh. Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thể hiện tình cảm của bản thân với chú bộ đội qua hoạt động sinh hoạt tập thể hát về chú bộ đội. - Yêu thích hoạt động văn nghệ. - Nêu kế hoạch tuần tới II. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài 2. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS: a. Nhận xét các hoạt động tuần qua -GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện các mặt nề nếp, học tập, vệ sinh như thế nào. - Các tổ tiến hành sinh hoạt. - GV theo dõi hướng dẫn thêm - Đại diện tổ báo cáo trước lớp về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh - Lớp và GV nhận xét - Lớp đã trồng thêm hoa vào bồn. - GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ. Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập. Tuyên dương hs thực hiện tốt , HS có tiến bộ, HS tham gia thi Trạng nguyên TV kịp vòng. - Tuyên dương tổ vệ sinh sạch sẽ. b. Hát về chú bô đội Gợi ý cách tiến hành - GV tổ chức cho HS tập hát và trình diễn một số bài hát về chú bộ đội.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx