Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT: TẬP VIẾT CHỮ NHỎ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS làm quen với các chữ cái cỡ nhỏ: a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x... - HS tập tô, tập viết đúng các chữ cái cỡ nhỏ có độ cao tăng dần từ 1 li/ hơn 1 li/ 1,5 li/ 2 li/ 2,5 li. - HSNK trình bày bài viết sạch đẹp b) Năng lực văn học: - Biết tô, viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi thông minh - HS: Bảng con, phấn viết, Vở luyện viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Năm ngón tay xinh” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS viết vào bảng con: om sòm, nhởn nhơ, chan chát, ngan ngát - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: ( 5p) a) Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng các âm sau: a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x... d, đ, p, qu, b, h, l, k, g, y, gi, gh, ng, ngh, nh, ch, kh, th, ph..... b) Cách tiến hành: + Cả lớp đọc trơn: HS đọc trơn các âm : a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x... d, đ, p, qu, b, h, l, k, g, y, gi, gh, ng, ngh, nh, ch, kh, th, ph..... 3. Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: Giúp HS tô và viết đúng các âm sau: a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x, d, đ, p, qu, b, h, l, k, g, y, gi, gh, ng, ngh, nh, ch, kh, th, ph..... b) Cách tiến hành: - GV viết mẫu lên bảng và nêu độ cao các con chữ. - HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các âm sau : a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x, d, đ, p, qu, b, h, l, k, g, y, gi, gh, ng, ngh, nh, ch, kh, th, ph..... Tập viết: - 1 HS nhìn bảng, nói độ cao các con chữ + Các chữ có độ cao 2 li, hạ xuống còn 1 li: a, ă, â, o, ô, ơ, c, e, ê, i, u, ư, m, n, v, x + Các chữ có độ cao hơn 2 li, hạ xuống còn hơn 1 li: r, s + Các chữ có độ cao 3 li, hạ xuống còn hơn 1,5 li: t, tr + Các chữ có độ cao 4 li, hạ xuống còn 2 li: d, đ, p, qu + Các chữ có độ cao 5 li, hạ xuống còn 2,5 li: b, h, l, k, g, y, gi, gh, ng, ngh, nh, ch, kh, th, ph - GV nhắc HS quan sát trước khi tô, viết các chữ cùng độ cao: - HS tập viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm, nhận xét bài viết cho HS 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Đọc lại những âm chữ cái vừa viết - GV chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - GV tuyên dương những HS tích cực. - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................ .... __________________________________________ TẬP VIẾT TẬP VIẾT: TẬP VIẾT CHỮ NHỎ ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Tô đúng, viết đúng các từ ngữ sau : cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía. Theo chữ cở nhỏ theo độ cao tăng dần. Viết đúng kiểu , đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết tô, viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, ti vi thông minh - HS: Bảng con, phấn viết, Vở luyện viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Năm ngón tay xinh” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS viết vào bảng con: thức đêm , chim ưng, lực sĩ, khóm trúc, - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: ( 5p) a) Mục tiêu: Giúp HS đánh vần, đọc đúng vần tiếng, từ ngữ : cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía b) Cách tiến hành: + Cả lớp đánh vần, đọc trơn: HS đánh vần, đọc trơn: : cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía 3. Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: - Giúp HS tô, viết đúng các từ ngữ cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét... b) Cách tiến hành: - HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần, độ cao các con chữ: cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS tô, viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm bài; khen ngợi những HS tô đúng, viết đúng, nhanh, đẹp. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Đọc lại những vần, tiếng, từ ngữ vừa viết: cá cờ, êm ấm, mầm non, vạm vỡ, xa xưa, rổ rá, sâm cầm, tim tím, tre ngà, đỗ đỏ, quà quê, phá cố, bếp lửa, khế ngọt, yên ả, ghế gỗ, ngắm nghía - Đặt câu với một số từ ngữ trên - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................ .... __________________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn của bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn) b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2 đọc bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, cỏ cây và biết chăm sóc cây trồng, biết bảo về các loài động vật, gia cầm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Con gà trống ”trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng Ôn tập cuối học kì 1 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh 1,2,3 vẽ gì? ( Tranh 1: Vẽ gà và chó. Tranh 2 vẽ chó , gà và bác thợ săn, Bức tranh 3 vẽ gà trống và cún) - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (20p) a) Mục tiêu: - Giúp mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Đọc đoạn 1,2,3. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn b. Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài (mỗi tiết khoảng 7, 8 em) - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được bài tập đọc + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 1 câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn - GV đặt thêm câu hỏi cho HSNK, ví dụ: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần đã học hoăc Câu chuyện có mấy nhân vật..... - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Đọc lại bài tập đọc vừa đọc : - Đặt câu với một số từ ngữ trên - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................ .... Toán ÔN TẬP (T 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và khắc sâu về kiến thức phép trừ trong phạm vi 10. Làm đươc một số bài tập mà giáo viên ra - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 : Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Làm được một số bài tập giáo viên ra Cách tiến hành: 1. Tính. 9 – 1 = 8 – 1 = 10– 1 = 9 – 2 = 8 – 2 = 10 – 2 = 9 – 3 = 8 – 3 = 10 – 3 = 9 – 4 = 8 – 4 = 10 – 4 = 9 – 5 = 8 – 5 = 10 – 5 = 9 – 6 = 8– 6 = 10 – 6= 9 – 7 = 8 – = 10 – 7 = 9 – 8 = 8 – 7 = 10 - 8= - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS cỏ thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài Bài 2. Điền dấu +, hay dấu trừ 4 □ 3 = 7 10 □ 6 = 4 3 □ 3 □ 3 = 3 6 □ 4 = 2 8 □ 3 = 5 5 □ 2 □ 3 = - Cá nhân HS làm bài 2: - HS đổi vở, chữa bài, cùng nhau kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài 3. Viết phép tính thích hợp Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................ ...................................................................................................................................................................... Thứ Ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn của bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn) b) Năng lực văn học: - Hiểu đoạn 3, 4 trong bài Tập đọc “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2 đọc bài và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản 8han, đánh giá bạn) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, cỏ cây và biết chăm sóc cây trồng, biết bảo về các loài động vật, gia cầm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Con gà trống ”trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng Ôn tập cuối học kì 1 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh 4,5 vẽ gì? ( Tranh 4: Vẽ gà và bác nông dân. Tranh 5: (vẽ chó , gà) - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (20p) a) Mục tiêu: - Giúp mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Đọc đoạn 4,5. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). (Đối với học sinh HSNK: Yêu cầu đọc trơn. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn b. Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 4,5 truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài (mỗi tiết khoảng 7, 8 em) - HS lên bảng bốc thăm chọn đoạn, bài đọc. - HS đọc to trước lớp đoạn văn theo yêu cầu của phiếu + HSNK yêu cầu đọc trơn được bài tập đọc + HSCHT: chỉ yêu cầu đánh vần và đọc được 1 câu đầu trong bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn - GV đặt thêm câu hỏi cho HSNK, ví dụ: Tìm tiếng ngoài bài chứa vần đã học hoăc Câu chuyện có mấy nhân vật..... - GV nhận xét, đánh giá theo hướng khích lệ để HS cố gắng hơn. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - 2HS đọc lại bài đã học - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................ .... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẶT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Năng lực văn học: - Biết viết nhớ quy tắc chính tả c/k để làm bài 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 1. - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Giáng sinh ”trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng Ôn tập ( Tiết 3) 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ gì? ( Bức tranh vẽ hai bé đang ngủ và một ông thần) - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. b) Cách tiến hành: Phần A – Đọc 1.Nối từ ngữ với hình: - GV nêu yêu cầu của BT1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. + HS tự làm bài cá nhân, trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp + GV cùng HS chữa bài trên máy tính 2. Đọc thầm: Thần ru ngủ - GV nêu yêu cầu của BT2 (Đọc thầm truyền Thần ru ngủ, sau đó làm BT lựa chọn ý trả lời đúng (a hay b?) + GV dành thời gian hướng dẫn HS đọc từng câu, đọc cả bài Thần ru ngủ. + HS tự làm bài cá nhân vào vở BT, trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp + GV cùng HS chữa bài trên máy tính Phần B : Viết - BT1: GV nêu yêu cầu (Điền chữ: c hay k?), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng c hay k vào chỗ trống. + HS tự làm bài cá nhân vào vở BT, trao đổi theo nhóm đôi + Gọi 1 số em trao đổi trước lớp + GV cùng HS chữa bài trên máy tính - BT 2: GV viết mẫu câu văn cần tập chép lên bảng. + Gọi HS khá đọc lại câu văn trên bảng. + GV nêu yêu cầu, nhắc HS cần chép lại chính xác, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đủ các chữ trong câu. + HS chép câu văn vào vở Chính tả GV theo dõi, giúp đỡ thêm HSCHT + GV chấm, nhận xét 1 số bài 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Đặt câu với một số từ ngữ : bông sen, quả mướp - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ................ .... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP ( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các từ sau : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng các câu sau: - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi 11han11 minh - HS: Bảng con, phấn viết, Vở luyện viết 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Năm ngón tay xinh” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS viết vào bảng con: dưa chuột, rước đèn, thược dược, chuông - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : Ôn tập ( Tiết 4) 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: ( 5p) a) Mục tiêu: Giúp HS đánh vần, đọc đúng từ ngữ : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát b) Cách tiến hành: + Cá nhân đánh vần, đọc trơn: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát 3. Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: - Viết đúng vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Cách tiến hành: - HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các tiếng, từ ngữ, độ cao các con chữ: : vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh ( Tiếng vằng, nhỏn ) - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Đọc lại những từ ngữ vừa viết: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát - Đặt câu với từ: vằng vặc, nhẹ nhàng - GV tuyên dương những HS tích cực. - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ............... .... _________________________________________________ Toán ÔN TẬP (T 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố và khắc sâu về kiến thức phép trừ trong phạm vi 10. Làm đươc một số bài tập mà giáo viên ra - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: - Làm được một số bài tập giáo viên ra Cách tiến hành: Bài 1. Viết dấu +, - vào mỗi hình tròn để có các phép tính đúng: 5 ◯ 1 = 6 9 ◯ 1 = 8 6 ◯ 2 = 8 4 ◯ 6 = 10 6 ◯ 2 = 4 5 ◯ 1 = 4 3 ◯ 3 = 6 3 ◯ 2 = 5 5 ◯ 5 = 0 4 ◯ 3 = 1 3 ◯ 1 = 4 6 ◯ 3 = 9 3 ◯ 1 = 2 8 ◯ 4 = 4 8 ◯ 1 = 7 2 ◯ 2 = 0 Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: 11. Điền số và dấu để được phép tính đúng: Hoạt động 3: Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ............................................................. ................................................................ ..................................................................................................... Thứ Tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ________________________________________________ Thứ Năm, ngày 16 tháng 12 năm 2021 TNXH CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 10: CÂY XANH QUANH EM ( TIẾT2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: 14han, rễ, lá, hoa và quả. - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây 14han14 qua quan sát. - Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ lớp. - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số 15han15 tin, hình ảnh về cây xanh quanh em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: VI. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU: (5phút) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập cho HS Khởi động, kết nối: Hát và vận động theo bài hát: - HS nghe nhạc Lý cây xanh trên Yuotubi - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về cây xanh? GV dẫn dắt vào bài học: Bài học nói đến cây xanh quanh ta, hoa, lá, Và đây cũng chính là bài mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “ Cây xanh quanh em ( tiết ). 2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI: (15phút) Hoạt động 2: Nhận biết 1 số bộ phận của cây * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết được một số bộ phận chính của cây: 15han, rễ, lá, hoa và quả. - Đặt câu hỏi và trả lời về các bộ phận bên ngoài của cây 15han15 qua quan sát. - Viết hoặc vẽ lại các bộ phận chính của cây và giới thiệu với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp, hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi - Yêu cầu HS quan sát hình trang 70 SGK và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình. - Cho HS quan sát 1 số cây có đủ 15han, rễ, lá và có thể có cây có hoa, quả. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, gợi ý như sau: + Cây gồm những bộ phận gì? ( hầu hết các cây đều có đầy đủ: 15han, rễ, lá, hoa, quả) + Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cái cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa? Tại sao lại có cây không thấy có hoa? Cây này có hoa và quả không? Hoa của chúng có màu gì? Quả của chúng có màu gì? ( Gợi ý: hầu hết cây xanh quanh em đều có 15han, rễ, lá hoa và quả. Tuy nhiên, hoa, quả ở cây xanh không phải lúc nào cũng có. Một số loài cây chỉ có hoa hoặc quả vào một mùa nhất định. Ví dụ: Quả vải chỉ cso vào mùa hè; Hoa đào thường nở vào mùa xuân, ) - HS quan sát cây trong lớp, GV hỏi: Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây? ( Rễ cây thường ở dưới đất, chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoáng để nuôi cây). - GV cho HS quan sát rễ thật của 1 số cây rau HS sưu tầm mang đến lớp. - Tiếp theo yêu cầu HS vẽ 1 cây mà mình thích nhất và viết tên các bộ phận của cây. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 3. HOẠT ĐÔNG LUYỆN TẬP : (10p) Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm hiểu về các bộ phận của cây” * Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS. Chia các cây mà GV và HS đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào vật thật và GV và HS đã chuẩn bị sẵn. Các thành viên trong nhóm nhận xét, bổ sung. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn 2 nhóm một trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc đến tên các bộ phận của cây. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: (5p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành - Bài học hôm nay, em học được điều gì? - HS nêu ngắn gọn : Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Hầu hết cây xanh đều có 16han, rễ, lá, hoa, quả) - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách báo, mạng và chia sẻ với các bạn trong nhóm/ lớp, khuyến khích HS có thể nhờ sự trợ giúp của người 17han V. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 2 của bài 10 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả của HS VI. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .. .. _____________________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 5,6,7) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Đọc đúng các âm, vần, tiếng, Tập đọc, câu chuyện đã học. - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học. b) Năng lực văn học - Hiểu các bài đọc, bài viết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)NL chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ những điều đã biết, đã học với thầy cô, bạn bè và người thân, biết tự hoàn thành bài tập. b)PC: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Nhân ái, yêu nước: Khơi gợi tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, máy tính. HS: Sách giáo khoa, bảng con, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoat động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới. - HS hát 1 bài về bảng chữ cái. GV kết nối vào bài học Hoat động 2:Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết các âm, vần, tiếng, từ đã học. - Nhắc lại được nội dung bài Tập đọc, câu chuyện đã học. - Đọc đúng các âm, vần, tiếng, Tập đọc, câu chuyện đã học. - Viết đúng âm, vần, tiếng, từ đã học. Cách tiến hành 1/ Ôn vần: in, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot - Gv treo bảng ôn tập các vần lên bảng. - Y/c hs đọc các âm ghép thành vần nối tiếp nhau. - Y/c HS đọc trơn các vần theo bàn nối tiếp - Y/c HS đọc trơn các vần theo tổ nối tiếp 2/ Ôn vần các tiếng chứa các vần in, it, iên, iêt, tyên, yêt, on, ot - GV tổ chức cho học sinh làm nhóm, tìm các tiếng chứa các vần in, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot Ghi ra bảng nhóm. Gv gõ hiệu lệnh hs dừng lại và treo bảng nhóm mình lên bảng. - GV và hs cùng kiểm tra kết quả các nhóm. - Y/c cả lớp đọc các tiếng mà các nhóm vừa hoàn thanh. 3/ Luyện đọc các bài tập đọc. Cua, cò và đàn cá, Tiết tập viết. Phố Lò Rèn. - GV chia lớp thành 3 nhóm. - Trong nhóm cử đại diện nhóm trưởng lên bốc thăm bài tạp đọc cho nhóm. - Y/c các nhóm luyện đọc bài tâp đọc theo tổ Các nhóm tổ chức chia các thành viên trong nhóm đọc nối tiếp đoạn). - Mời từng nhóm đọc nối tiếp đoạn. - G/v tổ chức cho hs thi đọc giữa các tổ với nhau. - Nhận xét về tốc độ đọc nhanh, đúng. Tuyên dương. TIẾT 2 4/ Luyện đọc kể chuyện - Gv cho hs đếm 1,2,3 hết lớp sau đó các bạn cùng số ngồi chung 1 nhóm. Lớp chia thành 4 nhóm. - Tổ chức cho hs bốc thăm các bài : Cô bé và con gấu, Ông lão và sếu nhỏ/ mời nhóm trưởng lên bốc thăm. - Y/c các nhóm đọc câu chuyện: nhớ câu chuyện và kể lại không nhìn tranh, phân vai trong chuyên. Luyện kể trong nhóm cho đến khi có hiệu lênh dừng lại. - Tổ chức cho các nhóm kể trước lớp. - Gv và hs bình chọn nhóm kể hay, bình chọn bạn kể hay theo lời nhân vật. Tuyên dương. TIẾT 3 5/ Luyện viết các tiếng chứa vần in, it, iên, iêt, yên, yêt, on, ot - Y/c hs đọc lại các tiếng ở phần 2 - GV viết mẫu lên bảng, y/c hs nêu độ cao các con chữ. ( tùy vào các tiếng hs nêu ở phần 2) tin, mít, kiến, kiệt, yến, lon ton, hót. - Tổ chức cho hs luyện viết vào vở ô ly. mỗi tiếng 3 dòng, học sinh khá hơn có thể cho các em viết từ - GV nhận xét một số bài viết của học sinh Hoạt động 3. Vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống -Nhận xét tiết học Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết - Y/c hs đọc lại bài vừa viết - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.Về nhà học cùng người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________________________________________________ Thứ Sáu, ngày 17 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế - Phát triển các NL toán học. + Năng lực tự chủ và tự học + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học ( vạn dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Máy tính, tivi. HS: Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào giờ học đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Cách tiến hành: Bài 1: Tính 8 – 3 – 2 = 9 – 5 + 4 = 5 – 5 + 3 = 4 + 2 + 1 = 3 + 4 – 2 = 7 + 3 – 0 = 6 + 2 + 2 = 4 + 6 – 6 = 6 + 4 – 5 = - Học sinh làm bài vào vơ ô li - Chấm chữa bài. Bài 2: Điền dấu >, <, = 3 ..... 6 7 ...... 5 4......0 10 ...... 0 9 ..... 6 7 .... 9 6 .... 8 3 ..... 3 4 ..... 8 9...... 3 7 ......4 6 ..... 0 0 .... 1 6..... 9 5.... 4 6 ..... 3 10.... 9 9..... 6 5 .... 5 4......6 8 ...... 3 0 .... 10 8..... 2 1..... 10 7 .... 7 6.... 5 9..... 8 10.... 4 9.... 5 4.... 4 2 ... 0 9 .... 5 7 .... 10 8.... 5 3 .... 7 - HS nối tiếp nhau lên bảng điền dấu. - GV nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết phép tính thích hợp . Hoạt động 3: vận dụng Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ cùng bạn - GV dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................. ...................................................................................,,,,,,,,,........................................................................... ........................................................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx



