Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT BÀI 70: ôn - ôt ( 2 TIẾT ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôtcác tiếng thôn xóm,ôt , cột cờ(trên bảng con và vở luyện viết). b)Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài tập đọc Nụ hôn của mẹ. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần ôn, ôt, đặt được câu chưa các vần đó) b) Phẩm chất: GDHS phải biết yêu thương mẹ, phải biết chăm sóc mẹ khi mẹ bị ốm....; Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm * GDQPAN: Giới thiệu và nêu ý nghĩa của Cột cờ Hà Nội, Cột cờ Lũng Cú (bằng hình ảnh hoặc phim...) II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hát Bàn tay mẹ HS hát và vận động theo nhạc. GV kết hợp giới thiệu bài Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14') a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. b) Cách tiến hành: 1.1. Dạy vần ôn HS đọc: ô, n, vần ôn. / Phân tích vần ôn.7 Đánh vần và đọc: ô - nờ - ôn / ôn. HS nói: thôn xóm / thôn. / Phân tích tiếng thôn. / Đánh vần, đọc: thờ - ôn - thôn / thôn. Đánh vần, đọc trơn: ô - nờ - ôn / thờ - ôn - thôn / thôn xóm. 1.2.Dạy vần ôt (như vần ôn) Đánh vần, đọc trơn: ô - tờ - ôt / cờ - ôt - côt - nặng - cột / cột cờ. * GDQPAN: Giới thiệu và nêu ý nghĩa của Cột cờ Hà Nội, Cột cờ Lũng Cú (bằng hình ảnh hoặc phim...) * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. HS cài bảng cài vần ôn, ôt Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.(14') a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Viết đúng các vần ôn, ôtcác tiếng thôn xóm, cột cờ(trên bảng con và vở luyện viết). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. b) Cách tiến hành * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ 3.1. Mở rộng vốn từ(BT2: Tiếng nào có vần ôn? Tiếng nào có vần ôt?) (Lướt nhanh) - GV chỉ từng từ, HS (cá nhân, cả lớp) đọc./Giải nghĩa từ: đôn (đồ dùng thường để bày chậu cảnh hoặc để ngồi, làm bằng sành, sứ hay gỗ quý); lá lốt (loại là quá làm gia vị, quản thịt rán); chồn (thú ăn thịt, sống ở rừng, tai nhỏ, mình dài, chân ngắn, có mùi hôi); thốt nốt (cấy cùng họ với dừa, chất nước ngọt từ cây có thể làm đường thốt nốt),... - HS làm bài, nói kết quả tìm tiếng có vần ôn, vần ôt. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng rốt có vần ôt. Tiếng đôn có vần ôn,... * Tập viết (bảng con và vở luyện viết- BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). Tiết 2 * Tập đọc (BT 3) a. GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ, hình ảnh bé Chi bị sốt nằm trên giường, mẹ sờ tay lên trán bé, ân cần, lo lắng. b. GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết gì). c.Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. Luyện đọc câu GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). Tìm hiểu bài đọc GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp: Khi mẹ bị ốm em phải làm gì? GV dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài ơn, ớt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ..... _____________________________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT BÀI 66: YÊN - YÊT, 67: ON - OT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: Chim yến, niêm yết, quả nhót, sọt cá, ném còn, rót trà - Viết bài “ Mẹ con cá rô (1)” - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi đông: (5p) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con(10p) - GV viết mẫu trên bảng viết :Chim yến, niêm yết, quả nhót, sọt cá, ném còn, róttrà. HS nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con - GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở:Chim yến, niêm yết, quả nhót, sọt cá, ném còn, rót trà. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. - GV đọc cho HS viết bài : “ Mẹ con cá rô (1)” 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì? - Nói câu chứa tiếng có vần on, ot , yên, yêt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ............................... ..... ............................... . ___________________________________________ LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN BÀI 70: ôn - ôt I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc lưu loát bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. - Viết đúng các vần ôn, ôt các tiếng thôn xóm,ôt , cột cờ(vở ô li). b)Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài tập đọc Nụ hôn của mẹ. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần ôn, ôt, đặt được câu chưa các vần đó) b) Phẩm chất: GDHS phải biết yêu thương mẹ, phải biết chăm sóc mẹ khi mẹ bị ốm....; Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên: Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hát Bàn tay mẹ HS hát và vận động theo nhạc. GV kết hợp giới thiệu bài Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.(30') a) Mục tiêu: - Đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Viết đúng các vần ôn, ôtcác tiếng thôn xóm, cột cờ(vở ô li). - Đọc lưu loát, hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. b) Cách tiến hành * Tập viết (vở ô li) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ôn: viết ô trước, n sau. Chú ý nối nét từ ô sang n. - Vần ôt: viết ô trước, t sau. Chú ý nối nét từ ô sang t. - thôn: viết th trước, ôn sau. - cột: viết c trước, ôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. b) HS viết: ôn, ôt (2 lần). Sau đó viết: thôn (xóm), cột (cờ). * Tập đọc Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 4 câu). Tìm hiểu bài đọc GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. HS làm bài, nối các cụm từ trong VBT. / 1 HS báo cáo kết quả. Cả lớp đọc: ạ) Nụ hôn của mẹ - 1) thật ấm áp. / c) Bé Chi - 2) đã hạ sốt. Hoạt động 4. Vận dụng, trải nghiệm: 5p a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS chia sẻ trước lớp: Khi mẹ bị ốm em phải làm gì? GV dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài ơn, ớt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .. .. _______________________________________ Thứ Ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP ( TRANG 66 – 67) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 2.1. Năng lực: - HS phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán; Phát triển các NL toán học. 2.2 Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, Ti vi kết nối mạng - HS : VBT Toán, Bảng con , Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10. - Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì? 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22p) a) Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b) Cách tiến hành: Bài 1: Số ? Cá nhân HS làm bài 1: + Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài. + Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. + Chọn số thích hợp đặt vào ô ? . - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chữa bài trên máy tính Bài 2: Tính - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV chốt lại cách làm bài trên máy tính. Bài 3: Chỉ ra các phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng: - Cá nhân HS tự làm bài 3: a) Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9. b) Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5. - HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp. - GV chữa bài trên máy tính Bài 4 : Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: (HSNK) - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5. - HS làm tương tự với hai trường hợp b), c). - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a) Mục tiêu: - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn. b) Cách tiên hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 71:ơn ơt (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. - Viết đúng các vần ơn, ơtcác tiếng sơn ca,vợt (trên bảng con và vở luyện viết). b)Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài tập đọc Sơn và Hà. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần ơn, ơt, đặt được câu chưa các vần đó) b) Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG: Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động 1.Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: 2 HS đọc bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ (bài 70). Mở bài hát Lớp chúng mình cho HS cùng vận động theovà dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14') a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. b) Cách tiến hành: 1.2. Dạy vần ơn: HS đọc: ơ - n - ơn. / Phân tích vần ơn. / Đánh vần, đọc: ơ - nờ - ơn / ơn. HS nói: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc trơn: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ-nờ-ơn/sờ-ơn - sơn / sơn ca. 1.3. Dạy vần ơt (như vần ơn) Đánh vần, đọc tron: ơ-tờ-ơt/vờ-ơt - vơt - nặng - vợt / vợt. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng mới học: sơn, vợt. HS cài bảng cài vần ơn, ơt Hoạt động 3:Luyện tập, thực hành a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Viết đúng các vần ơn, ơtcác tiếng sơn ca,vợt (trên bảng con). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà. b) Cách tiến hành *Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') (BT 2: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt) (Như các bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng lợn có vần ơn. Tiếng thớt có vần ơt,... * Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ơn: viết ơ trước, n sau. / vần ơt: viết ơ trước, t sau. sơn: viết s trước, ơn sau. vợt: viết V trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ. b. HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. Tiết 2 * Tập đọc (BT 3) a. GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu hình ảnh hai bạn Sơn, Hà và cô giáo trong giờ làm bài kiểm tra. b. GV đọc mẫu. c. Luyện đọc tìr ngữ: kiểm tra, lẩm nhẩm, thờn bơn, bớt, thì thầm, lễ phép, ngẫm nghĩ, chợt nghĩ ra, nắn nót. Luyện đọc câu GV: Bài có 13 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Hà thì thầm: “Còn 3 chứ? ” / Hà lê phép: Dạ. / 2 câu cuối. Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 6 câu / 7 câu). Tìm hiểu bài đọc HS đọc nội dung BT. / HS làm bài trong VBT hoặc viết vào thẻ GV: Ý nào đúng? / HS giơ thẻ. / GV chốt lại: Ý a đúng (Ý b sai). Cả lớp: Ý a đúng: Cô Yến đề nghị Hà - a) Để bạn Sơn tự làm. Hoạt động4.vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Đọc trơn được bài và nắm chắc nội dung bài đọc, tìm được tiếng ngoài bài đặt câu với từ vừa tìm được GVdặn dò:(2')Về nhà ôn lại bài và xem trước bài un ut ưt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ... Thứ Tư, ngày 7 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 70, 71) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. khởi động: (5p) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo - HS viết vào bảng con : thôn xóm, cột cờ - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2.Khám phá và luyện tập: (27) a) Mục tiêu: - Viết đúng ôn, ôt, ơn, ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần ôn, ôt; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ ghi vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần ôn: cao 2 li. Vần ôt: chữ t cao 3 li, chú ý rê bút khi viết từ ô sang n hay sang t. + Viết thôn: h cao 5 li, t cao 3 li; xóm: dấu sắc đặt trên o. + Viết cột: dấu nặng đặt dưới ô. Viết cờ, dấu huyền đặt trên ơ. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ơn, sơn ca, ơt, vợt (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3.Vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - GV chỉ cho HS đọc 1 số từ vừa viết. - Tuyên dương những HS tích cực học và viết đẹp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ..................................................................................................................................... ______________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 72: un ut ưt ( 2tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần un, ut,ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut,ưt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, ut,ưt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. - Viết đúng các vần un, ut,ưt các tiếng phun,bút, mứt(trên bảng con và vở luyện viết). b)Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài tập đọcLàm mứt. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần un, ut,ưt đặt được câu chưa các vần đó) b) Phẩm chất:Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG: Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: GV mở bài hátSắp đến tết rồi HS hát và vận động theo nhạc. GV kết hợp giới thiệu bài Hoạt động 2:Chia sẻ và khám phá(14') a) Mục tiêu: Nhận biết các vần un, ut,ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut,ưt b) Cách tiến hành: 1.1. Dạy vần un HS đọc: u - nờ - un. / Phân tích vần un. / Đánh vần, đọc: u - nờ - un / un. HS nói: phun. / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - phun / phun. / Đánh vần, đọc trơn: u - nờ - un / phờ - un - phun / phun. 1.2.Dạy các vần ut, ưt (như vần un) Đánh vần, đọc tron: u - tờ - ut / bờ - ut - but - sắc - bút / bút. Đánh vần, đọc tron: ư - tờ - ưt / mờ - ưt - mưt - sắc - mứt / mứt. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học là: un, ut, ưt. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc tron. * Củng cố: HS nói 3 vần mới học: un, ut, ưt, 3 tiếng mới học: phun, bút, mứt. HS cài bảng cài vần un, ut Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.(14') a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, ut,ưt. - Viết đúng các vần un, ut,ưt các tiếng phun,bút, mứt(trên bảng con và vở luyện viết). - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?). HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm bụt,... làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả/ Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ut,... * Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần un: u viết trước, n viết sau; chú ý nối nét từ u sang n. / Làm tương tự với ut, ưt. phun: viết ph trước, vần un sau. / Làm tương tự với bút, mứt. Dấu sắc đặt trên u, ư. b. HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: phun, bút, mứt. c.HS viết bảng con sau đó viết vào vở luyện viết. GV theo dõi uốn nắn Tiết 2 *Tập đọc (BT 3) a. GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng. b.GV đọc mẫu. c. Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). Luyện đọc câu GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu).N2 Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. HS làm bài trên VBT. / HS báo cáo kết quả. / Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. / c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. * HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). Hoạt động 3. Vận dụng, trải nghiệm: a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Nhớ được vần un, ut,ưt đặt được câu chưa các vần đó. GV dặn dò: Đọc lại bài cho người thân nghe: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. Thứ Năm, ngày 08 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 73: uôn uôt( 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù *Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn uôt - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn uôt. - Viết đúng các vần uôn, uôtcác tiếng chuồn, chuột(trên bảng con và vở luyện viết). *Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài tập đọcChuột út.(1). 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề( nhớ được vần uôn, uôtđặt được câu chưa các vần đó) b) Phẩm chất:Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 1 Hoạt động 1:Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật. HS chơi trò chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét tuyên dương HS và dẫn dắt vào bài Hoạt động 1:Chia sẻ và khám phá(14') a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b) Cách tiến hành: 1.1. Dạy vần uôn: HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n. / Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn chuôn - huyền - chuồn / chuồn. GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn. 1.2.Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. HS cài bảng cài vần uôn, uôt Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn uôt. - Viết đúng các vần uôn, uôtcác tiếng chuồn, chuột(trên bảng con và vở luyện viết). - HS hiểu nội dung bài tập đọc Chuột út.(1). b) Cách tiến hành Luyện tập mở rộng vốn từ 14') Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. - HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... * Tập viết (bảng con và viết vào vở luyện viết- BT 4) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / vần uôt: viết uô trước, t sau. chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. HS viết: uôn, uôt (2 lần). / Viết: chuồn chuồn, chuột. HS viết bảng con sau đó viết vào vở luyện viết. GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra). c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc theo vai - GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. - Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”. - GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? -1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). Hoạt động 3: Vận dụng , trải nghiệm a) Mục tiêu:Nắm tốt vần đã học , biết tìm tiếng ngoài bài chứa vần uôn, uôt b) Cách tiến hành: Đọc và viết được các vần , tiếng, từ đã học, Biết tìm tiếng ngoài bài có vần uôn, uôtHSG:đặt được câu với từ mới tìm được GV dặn dò: Về nhà ôn lại bài và đọc trước bài tập đọc Chuột út(2) IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO) ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. - Có cơ hội hình thành và phát triển phẩm chất, năng lục cho HS( tự chủ, tự học,biết hợp tác nhóm) II. ĐỒ DÙNG: GV: Máy tính, ti vi HS: Bảng con,bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1:khởi động, kết nối a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: (3') Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. Hoạt động2. Hình thành kiến thức:(15') HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 - 2 = 1; 4 - 3 = 1; 6 - 4 = 2; 9 - 5 = 4;... Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm Kếtquả (làm theo nhóm bàn). GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. Hoạt động 3. Thực hành, luyện tập:(11') Bài 1 Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 10 đế tính nhẩm. GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... GV theo dõi - giúp đỡ thêm những em còn chậm và yếu. GV nhận xét Chữa bài. Hoạt động 4 . Vận dụng , trải nghiệm:(2') HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.HS chia sẻ trước lớp GV dặn dò: Về nhà đọc thuộc bảng trừ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ..... _____________________________________________________ TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 72, 73) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo - HS viết vào bảng con : bút, mứt, chuồn chuồn, - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2. Luyện tập a. Mục tiêu: - Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b. Cách tiến hành: a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: +Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) + Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột (như mục b). HS viết các vấn, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - HS biết viết, nói câu có tiếng chứa vần un, ut, ưt, uôn, uôt b) Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc lại các tiếng vừa viết. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ................................................................................................................................. ___________________________________________ Thứ Sáu ngày 09 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾP THEO) ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách tìm kết quả của một phép trừ trong phạm vi 10. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II.ĐỒ DÙNG: GV: Ti vi, máy tính HS: Bộ đồ dùng học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: (3') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Tổ chức cho 3 Tổ chơi trò tiếp sức với các phép tính trừ trong phạm vi 10 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tính 7 – 4 = 7 – 5 = 7 – 3 = 5 – 4 = 7 – 6 = 6 – 6 = 6 – 5 = 6 – 3 = 5 – 4 = .... .... .... GV nhận xét 2. thực hành, luyện tập: (23') a.MT: Tính đúng kết quả các phép tính trong phạm vi 10 b.Cách tiến hành Bài 2 Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp. GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. GV chốt lại cách làm bài. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3 Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. HS cá nhân chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét 3.vận dụng, trải nghiệm: a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b)Cách tiến hành: Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 và tính đúng kết quả. GV dặn dò: - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... ..... _____________________________________________________ KỂ CHUYỆN THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. b) Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện) - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa học) b. Phẩm chất: - Giáo dục cho HS không nên chỉ nhìn bề ngoài mà phải nhìn từ đáy lòng của người đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. khởi động: (5P) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành 2. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) a. Mục tiêu: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. b. Cách tiến hành 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào. 2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng? 2. Khám phá và chia sẻ a. Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



