Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 94:anh – ach ( 2 tiết )
I.1. Phát triển năng lực đặc thù
a). Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với 
các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính 
+ âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng 
con).
b). Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học,( làm việc vá nhân, tự hoàn thành bài tập)giao 
tiếp, hợp tác, ( HS biết thảo luận N2, trả lời được các câu hỏi ở bài tập 2) , giải 
quyết vấn đề và sáng tạo: 
 * Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái: Biết giữ gìn và yêu quý các cuốn sách, chăm 
chỉ hoàn thành nhiệm vụ học tập
*HSCHT đọc viết được :anh, ach, quả chanh, cuốn sách,2 câu đầu của bài tập đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi, SGK
- HS: Bảng con, vở bài tập TV, Bộ đồ dùng TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1
 Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 GV kiểm tra sách vở và giới thiệu sách tập 2
Hoạt động 2: chia sẻ và khám phá
Mục tiêu: 
 - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với 
các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm 
chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
Cách tiến hành:
2.1. Dạy vần anh 
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). 
HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp).
- Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh.
 1 - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a 
đứng trước, âm nh đứng sau.
b) Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). 
Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh).
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, 
vần anh đứng sau. .
- Đánh vần, đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / 
chanh.
2.2. Dạy vần ach (như vần anh)
Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach có 
âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
* Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). 
- 2 vần này có gì giống và khác nhau? 
- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). 
- Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách.
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng 
con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). 
- (Xác định YC) GV nêu YC của BT.
- (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - 
nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,....
- (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT.
- (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những 
tiếng có vần ach (gạch, tách, khách).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) (15p)
a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng 
lớp.
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) 
 2 - 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối 
giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần 
để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng.
- HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch 
sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).(30p)
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn 
Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất 
nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng 
lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, 
cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc 
ngứ thì có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). 
GV đánh số TT từng câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương 
tự với các câu khác.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
- GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi 
các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên 
 3 bảng lớp.
- Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách 
đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 
Hoạt động 4: vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà đọc lại bài đọc cho người thân nghe. Viết một câu có tiếng chứa vần anh, 
ach, để hôm sau chia sẻ trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _________________________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 95:ênh êch (2 tiết)
I.1. Phát triển năng lực đặc thù
a.) Năng lực ngôn ngữ 
- Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. 
- Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
b). Năng lực văn học
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
* Năng lực chung: Tự chủ, tự học ( làm việc cá nhân, tự hoàn thành bài tập), 
giao tiếp, hợp tác( Hoạt động nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT2, phần tìm hiểu 
bài), giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái ,chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
*HSCHT đọc viết được từ ênh, ếch, dòng kênh, con ếch,đọc được 22 câu đầu của 
bài tập đọc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Máy tính, tivi.
 HS: Bộ ĐD TV, vở bài tập TV, Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh hát bài Chú ếch con
 - Giáo viên nhận xét và kết nối vào bài mới.
Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá( 14’)
Mục tiêu: 
 4 - Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. 
Cách tiến hành
2.1. Dạy vần ênh 
a) Chia sẻ
- GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh 
(cả lớp, cá nhân).
- Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê 
đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau.
b) Khám phá 
- HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. 
- Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. 
- Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh.
- GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ 
- ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh.
2.2. Dạy vần êch (như vần ênh).
- Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch
* Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). 
- So sánh hai vần này? (Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần 
ênh, vần êch có âm cuối là ch)
- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). 
- Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch.
Hoạt động 3: Luyện tập (( 16’)
Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. 
- Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1).
Cách tiến hành
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) 
- GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,...
- HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói 
tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,...
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (15p)
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ênh, êch 
- 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ.
- GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý 
cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần 
 5 ênh ở âm cuối ch).
- HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: 
(dòng) kênh, (con) ếch 
- 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự 
với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. 
- HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi 
tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm.
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).(30’)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng 
đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để 
biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì?
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, 
mênh mông. Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm 
giác trơ trọi, thiếu vững chãi).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: ước mơ, tảng 
đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 7 câu). GV đánh số thứ tự câu. 
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 3 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – 
Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. 
- HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b: Tảng đá 
thèm được như những cánh buồm. 
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm( 5’)
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà tìm các tiếng, từ, đặt câu có chứa vần em vừa học. 
 6 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ___________________________________________
 Toán
 Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học
Cách tiến hành
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và 
nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: 
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
Cách tiến hành
1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)
- HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập 
phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, 
hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh 
và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.
 7 - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập 
phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.
2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số)
a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 
16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương 
rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện 
với các số khác.
b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.
- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm”
c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
 HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt 
cạnh những que tính vừa lấy.
Hoạt động 3: Thực hành, luyện tập (5’)
Mục tiêu: 
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành
Bài 1: Số ?
HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.
Hoạt động 4: Vận dụng (5’)
Mục tiêu: 
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
Cách tiến hành
- GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo 
cặp về sô lượng que tính.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
-Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ................................................................................................
 8 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 ênh êch ( tiết 2)
 ( Đã soạn ở thứ 2 )
 _________________________________________________
 Tập viết
 ( sau bài 94, 95)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng 
kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ
Phẩm chất: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: bảng con, vở Luyện viết 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Hoạt động mở đầu: 
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh vào bài học mới.
- GV giới thiệu bài: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết 
chữ cỡ vừa. 
- Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ.
Cách tiến hành: 
 - GV chọ học sinh đọc lại các vần đã học
 - Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài mới.
2.Hoạt động Luyện tập (33p)
Mục tiêu:
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng 
kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
Cách tiến hành
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV chỉ cho HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn 
sách; ênh, dòng kênh; êch, con ếch.
- GV yêu cầu HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa 
vần mới, nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
 9 - GV cho HS mở vở Luyện viết 1, tập hY/c hs, nhìn chữ mẫu, tập viết.
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- GV chỉ cho cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, 
tập hY/c hs: quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. 
+Độ cao các con chữ thế nào?
- 2 ô li: q, d 
- 2,5 li: h, g, k 
- cao hơn 1 li:s
- các chữ còn lại cao 1 li
+Khoảng cách giữa các tiếng? - Các tiếng cách nhau con chữ o.
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
Cách tiến hành: 
- GV dặn dò
- Về nhà viết lại bài cho đẹp vào vở ô li để hôm sau trưng bày trước lớp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 _____________________________
 Toán
 Các số 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
+ Năng lực tự chủ và tự học
+ Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác ( trao đổi thảo luận cùng bạn để tìm kết 
quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vạn dụng kiến thức có liên quan giải 
quyết tình huống có vấn đề) , Năng lực tự giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo ( 
vận dụngcác số vừa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.)
- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, tích cực hăng say. Tự giác thực 
hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, tivi.
HS: Bộ đồ dùng học toán. VBT Toán
 10 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động ( 5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái phấn khởi trước khi vào học
Cách tiến hành
- HS nghe bài hát Em vui học toán
- GV nhận xét giới thiệu bài mới và kết nối bài mới.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập( 28’)
Bài 2: Số ?
 HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên 
cạnh.
Bài 3: Số ?
- HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và 
thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.
Bài 4. Số?
- HS đếm và điền số vào bông hoa từ số 11 đến số 16; và ngược lại từ 16 đến số 
11.
- Nhận xét
Bài 5: Xem tranh rồi đếm số bánh mỗi loại: 
- HS quan sát tranh, đếm từng loại bánh trong tranh rồi ghi kết quả vào vở.
-Nhận xét
Hoạt động 3. Hoạt động vận dụng
- GV khuyến khích HS thực hiện thao tác trên que tính , đặt câu hỏi và trả lời theo 
cặp về sô lượng que tính.
-Nhận xét, tuyên dương.
- Khuyến khích HS về nhà quan sát đếm số lượng đồ vật.
- Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 ................................................................................................
 Đạo đức
 11 BÀI 8: EM VỚI ÔNG BÀ, CHA 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
- Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù 
hợp với lứa tuổi. 
- Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
* Nội dung điều chỉnh: Tích hợp 2 tiết dạy vào 1 tiết:
+ Phần Khởi động và khám phá kiến thức ở lớp
+ Phần Luyện tập, vận dụng HS học ở nhà
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
-Tranh “Quà tặng mẹ và các tranh trong bài phóng to. - Máy chiếu đa năng, máy 
tính,... (nếu có). 
- Thẻ bày tỏ thái độ. 
- Giấy màu, bút chì màu/sáp màu. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”. 
- GV hướng dẫn HS cách chơi. 
- GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu bà”, 
“Ba ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán tên bài hát. 
- GV nêu câu hỏi: Các bài hát nói về chủ đề gì? 
- HS phát biểu ý kiến. 
- GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học.
 KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh.
 * Mục tiêu
- Nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm người thân trong gia đình. 
- HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
 * Cách tiến hành: 
 Bước 1: 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Quan sát các tranh trong câu chuyện “ Quà 
tặng mẹ” SGK Đạo đức 1, trang 39, 40 và kể chuyện theo tranh. 
- Từng cặp HS kể lại nội dung câu chuyện cho nhau nghe. 
- GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện một vài cặp lên bảng 
kể lại nội dung câu chuyện cho cả lớp cùng nghe. 
- GV kể lại nội dung câu chuyện: Sáng nay, bố thì thầm với bé Nhi: “Nhi ơi, sắp 
 12 đến sinh nhật mẹ rồi đấy!”. Nhi suy nghĩ mãi, không biết tặng quà gì cho mẹ đây? 
Chợt, Nhi vui mừng nhớ ra, mẹ rất thích hoa. Nhi chạy đi tìm ông để xin mây hạt 
giống hoa. Nhi gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ và tưới nước cho nó. 
Đêm ngủ, Nhi mơ thấy những hạt giống nảy mầm và nở thành những bông hoa 
nhiều màu sắc, Nhi mang chậu hoa đến tặng mẹ. Đến ngày sinh nhật mẹ, Nhi hớn 
hở dậy thật sớm chạy ra xem chậu hoa, nhưng sao lại chẳng có bông hoa nào thế 
này. Mẹ thấy vậy, ôm Nhi vào lòng và nói: “Con chính là bông hoa đẹp nhất của 
mẹ!”. 
 Lưu ý: Để hình thành năng lực sáng tạo cho HS, GV hướng dẫn HS khai 
thác tranh và kể chuyện theo ngôn ngữ, cách diễn đạt riêng của mỗi em. GV không 
nên áp đặt HS từng câu từng chữ. Khi kể lại chuyện, GV nên sử dụng cách diễn đạt 
ngây thơ, trong sáng mà một số HS trong lớp đã kể. 
 Bước 2: 
- GV nêu các câu hỏi: 
1) Nhi đã làm gì để có quà tặng sinh nhật mẹ? 
2) Việc làm đó thể hiện điều gì? 
- HS trả lời các câu hỏi. 
- GV kết luận: Bạn Nhi đã gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ để có hoa 
tặng sinh nhật mẹ. Việc làm đó thể hiện bạn rất yêu mẹ, quan tâm đến mẹ. Hoạt 
động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ 
 * Mục tiêu:
- HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác.
 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 41 và thảo luận 
theo nhóm 4 các câu hỏi sau: 
1) Bạn trong các tranh đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những việc làm 
nào? 
2) Ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào trước những việc làm đó? 
- HS làm việc nhóm. 
- GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng 
trình bày về một tranh. 
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. 
- GV kết luận: 
+ Tranh 1: Bạn nhỏ thấy bà đang ngồi khâu, bạn đề nghị: “Để cháu xâu kim giúp 
bà ạ!”. 
+ Tranh 2: Bạn nhỏ đang bóp vai cho ông, bạn hỏi: “Ông đỡ đau chưa ạ?”. 
+ Tranh 3: Bạn nhỏ mang nước mời mẹ uống. Bạn nói: “Con mời mẹ uống nước 
 13 ạ!”. 
+ Tranh 4: Bạn nhỏ mang khăn cho bố lau mồ hôi khi bố đi làm đồng về. Bạn nói: 
“Bố lau mồ hôi đi ạ!”. Lời nói của các bạn trong tranh thể hiện sự quan tâm và thái 
độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ. Ông bà, cha mẹ sẽ cảm thấy vui, ấm lòng vì có 
con, cháu hiếu thảo, lễ phép. 
 Lưu ý: GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới 
chuyển sang khai thác tranh khác. 
- GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc 
nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ? 
- HS nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ phù hợp với 
lứa tuổi.
- GV kết luận: Các em nên làm những việc vừa sức để quan tâm, chăm sóc ông bà, 
cha mẹ và có thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ.
 Tổng kết bài học 
- GV nêu câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau khi học bài này? 
- GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. 
- GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 43. 
Lưu ý: GV có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập 
tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. 
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu 
thương” mỗi ngày em làm được những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ. 
 Lưu ý: Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình 
trái tim trong “Giỏ yêu thương”. GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS 
tiếp tục thực hiện.
 _____________________________________
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 96: inh - ich (2 tiết)
I. 1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
 - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
 14 + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu 
chuyện.
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Lịch bàn 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần inh, 
ich, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần inh, 
ích, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục tình yêu thương con người
*HSCHT đọc viết được từ kính mắt ,lịch bàn ,đọc được 2 câu đầu của bài tập đọc
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát trên youtube nói về tình cảm giữa mẹ và con cho HS nghe ( HS 
nghe bài hát và vận động theo nhạc)
- GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con ( HS viết bảng con: mắt xếch, chênh 
lệch, bập bênh)
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng inh, ích
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
 Bước 1: Dạy vần inh
- GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, 
cả lớp): i - nhờ - inh / inh. .
- Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. 
- HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. 
- Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i.
- GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - 
kính / kính.
- HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / 
ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt.
 Bước 2: Dạy vần ich (như vần inh)
Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là 
ch.
 15 Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: 
kính, lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn.
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào?
- HS nói 2 vần mới học: inh, ich 2 tiếng mới học: kính mắt, lịch bàn 
- HS gắn lên bảng cài: inh, ích. 
- GV nhận xét.
3. Hoạt động Luyện tập :
* Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lịch bàn
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần 
ich?). 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... 
- HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. 
- HS nói kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p)
a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: inh, ich. 
- 1 HS đọc vần inh, nói cách viết.
- GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 
1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. 
- Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. 
c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn).
- GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc 
đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li.
- Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. 
- Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần).
 ( HĐ dạy viết kết hợp hướng dẫn HS viết Tập viết ( sau bài 96 ) ở nhà vào vở 
Luyện viết. Nhờ bố mẹ kèm cặp)
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 4) (32p)
* Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lịch bàn (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả 
bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần 
đọc hiểu). 
a) GV giới thiệu bài : Lịch bàn dùng để xem ngày tháng và nhắc nhở chúng ta 
chăm học hành
 16 b) GV đọc mẫu: Giải nghĩa: Lãng phí 
c) Luyện đọc từ ngữ: Lịch bàn, cuốn lich, trang trí, chăm chỉ, lãng phí
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 5 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài: (chia bài làm 2 đoạn: 4câu / 1 câu). 
Bước 3: Tìm hiểu bài đọc 
- GV gắn 5 thẻ chữ lên bảng; nêu YC; chỉ từng cụm từ, cả lớp đọc. 
- HS làm bài, viết tiếp để hoàn thành câu trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. 
a) Bìa lịch in hình Vịnh Hạ Long
 b) Cuốn lịch nhắc Bích chăm chỉ học hành , không để thì giờ lãng phí
* Cả lớp đọc lại bài 96. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: 
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới inh, ích)
- Qua bài tập đọc con thấy cái lịch bàn có ý nghĩa gì với Bích?
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ______________________________________
 TOÁN
 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL 
giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tranh
 - HS: VBT, BĐ DHT
 - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
 17 a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
- GV đọc lần lượt các số từ 11 đến 16, HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (20’)
a. Mục tiêu:HS đọc, viết, đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 b. Cách tiến hành:
Bài 2: Cá nhân
- HS đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô trống.
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô bên 
cạnh
- GV bao quát, nhận xét chung.
Bài 3: Cặp đôi
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số 
và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “13” với thẻ “mười ba”.
 - GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 16 và đọc các số theo thứ 
tự.
- Mời 6 cặp lên bảng thực hiện.
- Lớp và GV nhận xét.
Bài 4: Cả lớp
- GV gắn các bông hoa lên bảng.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp
- HS nối tiếp đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu”?”. 
- Gọi 1 và hs chia sẻ cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Các số cần điền là : 12, 14, 15.
 15, 13, 12, 11. 
( Nếu còn thời gian, Gv tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào 
đó).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (10’)
a)Mục tiêu: HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh.
b)Cách tiến hành:
Bài 5: Cặp đôi
- HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của mỗi loại bánh 
có trong tranh. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- Một số cặp chia sẻ trước lớp. 
 18 - HS, GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 ___________________________________ 
 Thứ Năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 97: ai ay (1 tiết )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay.
 - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, ay.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Chú gà quan trọng (1)
 - Viết đúng trên bảng con các vần: ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ chữ nhỡ.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng ( 1) 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác 
(HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ai, ay 
làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ai, ay, đặt 
được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc 
nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. 
* Nội dung điều chỉnh: Gộp 2 tiết thành 1 tiết. Phần Tập đọc hướng dẫn HS học ở 
nhà
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Hoạt động khởi động: (5p)
 a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b. Cách tiến hành:
 - Lớp trưởng tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Tiếp sức
 19 - 2 HS tiếp nối đọc bài: Lịch bàn.
 - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi.
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động chia sẽ và khám phá (BT 1) (10p)
a. Mục tiêu: HS nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, 
ay.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần ai
* Chia sẻ
 - GV giới thiệu vần ai: Viết lên bảng lần lượt chữ a, chữ i (đã học). HS đọc: a – i- 
ai (cá nhân, cả lớp).
- Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a – i - ai.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần ai có âm a và âm i. Âm a 
đứng trước, âm i đứng sau.
- GV nhận xét, sửa sai, khen ngợi.
* Khám phá
- GV chỉ hình gà mái, hỏi: Đây là con gì? (gà mái). Trong từ gà mái, tiếng nào có 
vần ai? (Tiếng mái)
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): tiếng mái có âm m đứng trước, vần ai 
đứng sau.
- Đánh vần: mờ – ai – mai – sắc - mái / mái.
- GV chỉ vần ai, tiếng mái, từ khóa, cả lớp đánh vần, đọc trơn: a – i – ai / mờ - ai – 
mai – sắc - mái / gà mái.
Bước 2: Dạy vần ay (như vần ai).
- Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau.
GV: So sánh vần ai và ay? (Vần ay giống vần ai đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần 
ai, vần ay có âm cuối là y).
Bước 3: Củng cố: GV: Các em vừa học vần gì? (vần ai, ay). Các em vừa học tiếng 
mới gì? (mái, máy bay).
 Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa: ai, gà mái, ay, máy bay.
- HS ghép vần, tiếng vừa học.
3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. Viết đúng 
các vần ai, ay; các tiếng ai, ay; Đọc đúng, hiểu nội dung bài Chú gà quan trọng.
b. Cách tiến hành
 * Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần 
ay?) (5p)
 - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: con nai, váy đầm, chùm 
vải, máy cày, cái chai, nhảy múa.
- HS tìm tiếng có vần ai, ay, làm trong VBT.
- HS báo cáo kết quả: HS1: nói tiếng có vần ai (nai, vải, chai). HS 2: Những tiếng 
có vần ay (váy, máy, cày, nhảy).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nai có vần ai, Tiếng váy có vần ay, 
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx