Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ Hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 TIẾNG VIỆT
 Bài 76: ươn ươt (2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. 
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ươn, ươt.
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Lướt ván.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào học 
b) Cách tiến hành:
- Gv cho hs khởi động hát 1 bài hát Em yêu trường em
- GV mở bài hát ,HS nghe nhạc và hát theo
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Bài 76: ươn ươt
- GV chỉ vần ươt - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ươn ươt
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. b) Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ươn 
- HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn.
- HS nói: con lươn / lươn. 
- Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: 
ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn.
 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - 
lướt - sắc - lướt / lướt ván. 
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt.
3. Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... 
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa 
quá hay gần quá.
– Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. 
- lươn: viết l rồi đến vần ươn. 
- lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. 
b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt 
ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt 
như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt 
tình).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) 
Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
4. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm và nói câu chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ươn, ươt.
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 77
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 ____________________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT BÀI VẦN: un, ut, ưt, uôn, uôt
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
Rèn kĩ năng phát âm đúng, đọc đúng các vần đã học trong tuần :ôn / ôt, un / ut/ ưt,uôn / 
uôt ; đọc đúng từ chứa tiếng có vần đã học
- Đọc đúng, hiểu các bài Tập đọc trong tuần
- Viết đúng: vuốt nhọn, cuộn chỉ, tuốt lúa, buồn bã, chim cút, râm bụt, nứt nẻ, chú 
lùn.
+ Bài: Làm mứt 
- Nói - nghe chính xác để giới thiệu về các thành viên trong gia đình
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ti vi thông minh, Máy tính
- Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Hoạt động Khởi đông: (5p) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài viết
- GV nhận xét bổ sung
2. Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con(10p)
- GV viết mẫu trên bảng viết : ôn / ôt, un / ut/ ưt,uôn / uôt HS nêu lại quy trình viết
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn và đọc cho HS viết vào vở: vuốt 
nhọn, cuộn chỉ, tuốt lúa, buồn bã, chim cút, râm bụt, nứt nẻ, chú lùn.
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
- GV đọc cho HS viết bài : “ Làm mứt đoạn 1)
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết thêm được điều gì?
- Nói câu chứa tiếng có vần ôn / ôt, un / ut/ ưt,uôn / uôt 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................................... 
 ....................................
 _______________________________________
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 Luyện Bài 76: ươn ươt 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Luyện đúng tiếng có các vần ươn, ươt. 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, vần ươt. 
- Đọc lưu loát và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (vào vở ôli). 
b) Năng lực văn học:
- Tìm được tiếng có vần ươn, ươt ngoài bài.
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Lướt ván.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập ) 3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè. Khơi dậy tình yêu thiên nhiên.
- Chăm chỉ làm việc,biết giúp đỡ mọi người .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt đông Khởi động: (5P)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho học sinh vào học 
b) Cách tiến hành:
- Gv cho hs khởi động hát 1 bài hát Em yêu trường em
- GV mở bài hát ,HS nghe nhạc và hát theo
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: Luyện Bài 76: ươn ươt
2. Luyện tập 30p
a) Mục tiêu:
- Luyện đúng tiếng có các vần ươn, ươt. 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, vần ươt. 
- Đọc lưu loát và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. 
- Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (vào vở ôli). 
b) Cách tiến hành:
 2.1. Mở rộng vốn từ 
- Từng cặp HS tìm tiếng ngoài bài có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. 
- HS đọc lại những tiếng ngoài bài 
 2.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa 
quá hay gần quá.
– Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. 
- lươn: viết l rồi đến vần ươn. 
- lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. 
b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván).
 2.3. Tập đọc (BT 3)
a. Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
b) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu.
c) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
- Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) 
Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ.
3. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm và nói câu chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ươn, ươt.
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 77
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 _________________________________________________________
 Thứ Ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022
 TOÁN
 Bài 32. LUYỆN TẬP ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học.
II.ĐỒ DÙNG:
GV: Ti vi, máy tính
HS: Bộ đồ dùng học toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: 
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò 
chơi “Truyền điện”, “Đổ bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả 
của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 
a.MT . Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
b) Cách tiến hành:
Bài 1.
HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (thể hiện trong các thẻ 
ghi phép tính).
GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc theo nhóm: một bạn lấy ra một thẻ 
phép tính đố bạn khác tìm kết quả và nguợc lại.
HS cá nhân chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 2.
Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thể tính 
nhẩm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi10 để tính).
HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột:
a.Ngầm giới thiệu “Tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể.
b.Ngầm giới thiệu quan hệ cộng - trừ.
Chia sẻ truớc lớp. GV cũng có thể nêu thêm một vài phép tính khác để HS cúng cố kĩ 
năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
GV chốt lại cách làm bài.
Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả
GV - HS nhận xét
Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa 
chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ...
Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
Bài 4
- HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi 
đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ:
+ Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn?
Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?
Chọn phép trừ 8 - 3 = 5.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ?
Chọn phép trừ 8 - 5 = 3.
- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông 
qua các ví dụ đơn giản.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
a)Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b)Cách tiến hành:
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm 
vi 10.
GV dặn dò: 
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy :
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 .... 
 TIẾNG VIỆT
 Bài 77: ang, ac (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. 
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
- Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ang, ac.
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (bước đầu biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, biết được nề văn hóa ở thủ đô. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Hoạt đông Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 2 HS đọc bài Tập đọc Lướt ván (bài 76) 
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (11p)
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. 
b. Cách tiến hành:
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 2.1. Dạy vần ang
- HS đọc: a - ngờ - ang./ Phân tích vần ang. Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / ang.
- HS nói: thang./ Phân tích tiếng thang. / Đánh vần, đọc: thờ - ang - thang / thang./ 
Đánh vần, đọc trơn: a - ngờ - ang / thờ - ang - thang / thang.
 2.2. Dạy vần ac (như vần ang) Đánh vần, đọc trơn: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - 
nặng - vạc / vạc. 
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ang, ac, 2 tiếng mới học: thang, vạc.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. 
- Viết đúng các vần ang, ac, các tiếng thang, vạc (trên bảng con). 
b. Cách tiến hành
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ang? Tiếng nào có vần ac?). 
- HS đọc từng từ ngữ./ Tìm tiếng có vần ang, vần ac trong VBT, nói kết quả. 
- Cả lớp: Tiếng bác có vần ac. Tiếng vàng có vần ang,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
Vần ang: a viết trước, ng viết sau; chú ý nét nối giữa a và ng. / Làm tương tự với vần 
ac.
- thang: viết th trước, ang sau. 
- vạc: viết v trước, ac sau, dấu nặng đặt dưới a. 
b) HS viết: ang, ac (2 lần). Sau đó viết: thang, vạc.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu hình ảnh nàng tiên cá: nửa thân trên giống 1 cô bé, nửa thân dưới là 
cá.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các 
thứ, đất liền, ngân nga. Giải nghĩa: ngân nga (âm thanh kéo dài, vang xa).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 2 đoạn, mỗi đoạn 4 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả.
- GV ghi lại đáp án trên bảng. / Cả lớp đọc lại: a) Nàng tiên cá - (2) ngân nga hát. b) 
Dân đi biển - (1) nghe hát, quên cả mệt, cả buồn.
- Bài đọc kể về nàng tiên các hình dáng, tính tình của nàng (nhân hậu, thích ca hát).
4. Hoạt động vận dụng : 
a.Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b. Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 1 em đọc lại bài và tìm tiếng có vần ang, ac.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 78
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
.............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ Tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022
 TẬP VIẾT
 Tập viết–( sau bài 76, 77)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV cho lớp hát tập thể 1 bài. Cả lớp cùng vận động theo
- HS viết vào bảng con cá vàng, con hạc, bản nhạc, chở hàng
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ươn, con lươn, ươt, lướt ván, ang, thang, ác, vạc. 
b) Tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần ươn, ươt; độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: 
+ Vần ươn cao 2 li; vần ươt: chữ t cao 3 li. 
+ Viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt, dấu sắc đặt trên ơ. 
- HS thực hành viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ang, thang, ac, vạc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- HS biết viết các tiếng có vần ươn, ươt, ang, ac
 Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 78: ăng ăc (2 tiết)
1. Phát triển các năng lực đặc thù :
 a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 
- Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ăng, ăc
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù: - Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi , máy tính
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Nàng tiên cá (bài 77) 
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: ăng, ăc
- GV chỉ vần ăng, ăc .- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp)
2. Hoạt đông Chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (12p)
a. Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. 
b. Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần ăng 
- HS đọc: ă - ngờ - ăng./ Phân tích vần ăng. Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / ăng. 
- HS nói: măng./ Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. 
- Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng.
 2.2. Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - 
sắc - tắc / tắc kè.
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ăng, ăc, 2 tiếng mới học: măng, tắc. 
3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 
- Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc (kè) (trên bảng con). 
b.Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?). 
- HS đọc từng từ ngữ. /Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu 
- Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. Thực hiện tương tự với vần ăc. 
- Tiếng măng: viết m, ăng. Làm tương tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. 
b) HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3). 
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển 
lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, 
cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm 
ra không đều nhau).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 6 câu. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu.
- Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. 
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự 
ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng.
4. Hoạt động vận dụng: (5P)
a)Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì?
- Nói câu chứa tiếng có vần ăng, ăc.
- Về nhà đọc bài cho người thân nghe . Cá măng lạc mẹ (1).
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần ăng, ăc trong bài tập đọc Cá măng lạc mẹ 
(1).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 ____________________________________________
 Thứ Năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 79: âng âc (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Giúp các em biết tìm vần vừa học ở các tiếng và ghép được vần ân, vần ât
- Hiểu được nội dung bài tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).
2. Góp phần phát triển các năng lực:
a. Năng lực đặc thù:
- Tự giác học tập, chăm chỉ. Tự tin trao đổi ý kiến với thầy cô, bạn bè. 
b.Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm)
- Năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập )
3. Phẩm chất
-HS yêu thích học Tiếng Việt, đoàn kết với bạn bè.Khơi gợi tình yêu thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính. Ti vi 
2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 1.
- Bộ đồ dùng TV lớp Một
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
1.Khởi động:5p
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b.Cách tiến hành:
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1). 
- GV nhận xét bài 
- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: âng, âc
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 11p
- Mục tiêu: - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, 
âc. 
- Cách tiến hành:
 2.1. Dạy vần âng: 
- HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng.
- HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - 
huyền - tầng / tầng.
- Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 
 2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - 
sắc - gấc / quả gấc. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. 
3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 
- Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). 
b.Cách tiến hành:
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. 
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. 
- Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần 
âc.
- Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, 
dấu sắc đặt trên â.
b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá 
măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm 
được đường về với mẹ?
b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, 
sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập 
khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa.
Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ 
cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng 
(cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để 
hoàn thành sơ đồ.
- 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. 
- HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống.
- GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh:
1) Cá mập áp sát cá măng.
2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập.
3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng.
4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã 
tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình 
đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ).
4. Hoạt động Vận dụng: (5P)
a) Mục tiêu:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b) Cách tiến hành:
- Tìm tên các bạn trong lớp hoặc ngoài lớp có chứa vần mới học?
- HS luyện đọc lại toàn bài
- Về nhà tìm và viết lại những tiếng có vần âng, âc
- Dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe và xem trước bài 81
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 .
 .
 ____________________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (T2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b.Cách tiến hành:
- Chia sẻ các tình huống có phép trừ trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò 
chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng , trừ trong phạm vi 10 đã học.
2. Luyện tập : 
a. Mục tiêu:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
b.Cách tiến hành:
 Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ 
và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ...
Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
 Bài 4
- HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi 
đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ:
+ Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn?
Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi?
Chọn phép trừ 8 - 3 = 5.
+ Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ?
Chọn phép trừ 8 - 5 = 3.
- GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông 
qua các ví dụ đơn giản.
4. vận dụng: 
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm 
vi 10.
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 
10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ____________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT: (sau bài 78, 79)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
Cho HS khởi động hát bài hát: Em yêu trường em
- HS viết vào bảng con: vầng trăng, bậc thang, tia nắng, quả gấc.
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. 
b) Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con 
chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè).
- HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
Vận dụng viết được các tiếng có vần ăng, ăc, âng, âc
b. Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 . Thứ Sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2022
 BUỔI SÁNG
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b.Cách tiến hành:
 HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực 
tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ 
nhẩm trong phạm vi 10.
2. Thực hành, luyện tập: 
a. Mục Tiêu: 
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
b. Cách tiến hành:
 Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1:
+ Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? .
+ Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính 
tương ứng.
- GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe.
 Bài 2
- Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô 
dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để 
tìm số thích hợp trong ô trống) - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. 
Chia sẻ trước lớp.
- GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS 
tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
 Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng 
cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? 
. GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi 
người tuyết.
4. vận dụng: (3')
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm 
vi 10.
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 ________________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN: HÀNG XÓM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. 
Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động.
b) Năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp 
đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh kể được chuyện, trả lời đúng các câu hỏi tìm 
hiểu nội dung câu chuyện)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận nhóm và trả lời được các câu hỏi về nội 
dung câu chuyện)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Kể lại cho người thân nghe câu chuyện vừa 
học)
b. Phẩm chất:
 - Giáo dục cho HS phải tốt bụng không nên độc ác 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx