Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020
 Toán
Bài 34
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính 
cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không 
xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động( 4 phút)
Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 30 phút)
 Bài 1. Nhóm đôi
 Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép 
tính cộng.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu 
cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. 
Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta 
có 5 + 2 + 1= ?
- GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ?
- HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8.
- GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) 
để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;...
 Sau này, khi HS đã biết cách tính, không nên viết kết quả trung gian nữa mà 
chỉ viết kết quả cuối cùng.
 Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa 
thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 2. cá nhân
 Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép 
tính trừ.
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu 
cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp.
 Ví dụ: Với câu a), HS nói:
 Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 
quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp?
 Ta có 8 - 3 - 1 = ?
- GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ?
- HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4.
- GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) 
để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ...
 Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa 
thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện.
 C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
 Nhận xét tiết học
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 82
 eng ec
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. 
- Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Bỏ nghề (bài 81). - 1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ đi vì sao? 
 B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút)
 1. Giới thiệu bài: vần eng, vần ec. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần eng 
- HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng/ eng.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: xà beng / beng. Phân tích tiếng beng./ Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng – 
beng / beng.
- Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. 
 2.2. Dạy vần ec (như vần eng) 
- Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. 
- Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,...
 3.2. Tập viết (bảng con – BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần 
với g. Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần với c).
- beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. 
b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà) beng, (xe) téc.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).( 34 phút)
a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy 
bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác 
(thùng xe xanh lá mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon 
bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu.
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá!”.), HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn – mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3. 
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe rác 
chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác.
 4. Củng cố, dặn dò( 1phút)
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 83
 iêng yêng iêc
 ( tiết1)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 4 phút)
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Xe rác (bài 82). 
 B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút)
 1. Giới thiệu bài: các vần iêng, yêng, iêc. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần iêng
- HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - 
ngờ - iêng / iêng.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: gõ chiêng / chiêng. - Phân tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng 
- chiêng / chiêng.
- Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. 2.2. Dạy vần yêng 
- Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. 
- GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu. 
 2.3. Dạy vần iêc 
- Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ – iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc.
 * Củng cố: HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, 
yểng, xiếc.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
- Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, 
ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ .. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc.
- chiêng: viết ch rồi đến iêng / yểng viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tương tự 
với xiếc.
b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc.
 4. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút)
 - GV cho HS lại các vần 
 - Nhận xét tiết học 
 ------------------------------------------------------------------
Sáng: Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 83
 iêng yêng iêc
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, 
yêng, iêc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. 
- Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)( 34 phút)
a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp, chị gió làm rác bay tứ tung. 
Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì.
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp 
chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém.
c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn lắm, 
nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ 
mà”.) cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu.
- HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. 
- Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. 
/ c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió.
 4. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút)
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
 -------------------------------------------------
 Tập viết
 ENG, XÀ BENG, EC, XE TÉC, IÊNG, CHIÊNG, YỂNG, IÊC, XIẾC
 (1 tiết – sau bài 82, 83)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ 
thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài:( 2 phút)
 GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập ( 30 phút) a) HS đọc: eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. 
b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ,
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để 
khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc.
- HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS.
c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phi 
Luyện tập thêm. 
 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Cho HS đọc lại các tiếng vừa viết.
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực.
 ------------------------------------------------------
 Toán
Bài 34
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính 
cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không 
xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ.
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết 
một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ số và phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A.Bài cũ:( 4phút)
 GV cho hs làm bảng con : 2 + 3 + 1 = , 9 – 2 -3 =
 - GV nhận xét.
 B. Bài mới: ( 27phút)
 1. Giới thiệu bài
 2. Luyện tập
 Bài 3: nhóm đôi
- Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng.
- Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - HS nói cách thực hiện trong từng hợp.
- HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện.
 Bài 4. cá nhân
 Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc 
phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
* Ở bức tranh thứ nhất:
Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay 
đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con 
chim?
Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim.
* Ở bức tranh thứ hai:
Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu 
con vịt đang ở trên bờ?
Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ.
 C. Hoạt động vận dụng (cá nhân) (3ph)
- GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành 
tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép 
tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn.
 D. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
Nhận xét tiết học
 --------------------------------------------------------
Chiều: Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 84
 ong oc
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. 
- Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút)
 - 2 HS đọc bài Cô xẻng siêng năng (bài 83). 
 B. DẠY BÀI MỚI( 30 phút) 
 1. Giới thiệu bài: vần ong, vần oc. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ong 
- HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong.
- GV chiếu tranh cho HS quan sat. Bức tranh vẽ gì?
- HS : bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong 
/ bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng.
 2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / 
sóc. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
- Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có 
vần oc. Tiếng chong có vần ong,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. Làm 
tương tự với vần oc.
- bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. 
b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)( 34 phút)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc 
đang học..
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn 
bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. GV 
giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. 
- HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại:
a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. /b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. /c) Ba 
bạn hứa học tập thật chăm chỉ.
* Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian). 
 4. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
 ---------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG ( TT)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin.
- Thể hiện được việc em có thể làm để góp phần cho cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi. 
- 6 biển báo giao thông rời ( xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi từ 1 đến 6.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về chủ đề Cộng đồng địa phương. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Bài cũ: ( 2 phút)
- Tiết trước ta học bài gì?
GV nhận xét
B. Bài mới:( 32 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng?
 Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu
- Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 SGK ( các 
em cũng có thể nghĩ ra 1 tình huống khác).
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra cách ứng xử khác nhau có 
thể có. Sau đó, chọn 1 cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung 
phong nhận vai và trình bày trước lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng.
( Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn trật tự nơi công cộng; Tình huống 2: 
Nhắc nhở mọi người vứt rác đúng nơi quy định).
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai, 
từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng 
đồng từ những việc làm hàng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng, 
- GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng, động viên các nhóm làm tốt. 
C. Cũn cố dặn dò: ( 1 phút)
Nhận xét tiết học
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt
BÀI 85
 ông ôc
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút)
 - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84).
 B. DẠY BÀI MỚI: ( 30 phút)
 1. Giới thiệu bài: Vần ông, vần ôc.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ông 
- HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - 
sông / sông.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông. 
 2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc 
- sắc - gốc / gốc đa. 
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc, 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc). 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với 
vần ôc.
- Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. 
b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).( 34 phút) 
a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, 
gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! 
Giờ đến lượt tớ.).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng).
- Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ lông 
của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân...
* Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152.
 4. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
 ----------------------------------------------------
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ số và phép tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
 Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong 
phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 30 phút)
 Bài l: cá nhân
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép 
tính tương ứng.
 Bài 2: nhóm 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức 
tranh. Chia sẻ trong nhóm.
- Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu 
chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.
 Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 
thì số còn lại phải là 1.
 Bài 3: cá nhân - HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép 
tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3
- Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm 
số thích hợp trong mỗi ô trống.
- Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, 
HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví 
dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách 
của các em.
C. Cũng cố dặn dò:( 1 phút)
 Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------
 Đạo đức
 BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: 
- Được củng cố, mở rộng hiểu biết về các chuẩn mực thực hiện nội quy trường, 
lớp; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu 
thương gia đình. 
- Hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm 
việc của mình và yêu thương gia đình. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK Đạo đức 1. 
- Thẻ/tranh các biểu hiện. 
- Mô hình “Những ngôi sao sáng”.
- Thẻ ngôi sao/từng HS. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG ( 5 phút)
- HS cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” – Nhạc và lời: Mộng Lân. 
- HS trả lời câu hỏi: 
1) Lớp chúng mình vui như thế nào? 
2) Em thích những điều gì ở lớp mình? 
- GV dẫn dắt vào bài học, có thể nói về một số thay đổi ở HS trong lớp.
 LUYỆN TẬP ( 29 phút) Hoạt động 1: Cuộc thi “Rung chuông vàng” 
 * Mục tiêu: 
- HS được củng cố hiểu biết về các chuẩn mực đã học: thực hiện nội quy, sinh hoạt 
nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình.
- HS được phát triển năng lực tư duy và hợp tác. 
 * Cách tiến hành: 
- GV tuyên bố cuộc thi “Rung chuông vàng”, thông báo luật chơi. Luật chơi như 
sau: GV đưa câu đố và ba đáp án A, B, C, HS viết đáp án đúng lên bảng đen của 
mình (viết chữ cái) trong một khoảng thời gian nhất định. Ai viết sai sẽ bị loại khỏi 
cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng là người chiến thắng. 
- GV có thể sử dụng máy tính, thẻ chữ,... tùy theo điều kiện cụ thể. 
- HS ngồi vào vị trí, chuẩn bị sẵn bảng con, phấn và giẻ lau. 
Câu 1. Việc làm nào giúp nơi học gọn gàng, ngăn nắp? A. Sắp xếp sách vở vào cặp 
sau khi học bài. 
B. Nhờ mẹ đặt giúp đồng hồ báo thức. 
C. Tự chải đầu trước khi đi học. 
Câu 2. Việc làm nào là thực hiện nội quy? 
A. Đi du lịch cùng cha mẹ. 
B. Chào thầy cô giáo khi ở trường. 
C. Nghịch dây điện của nồi cơm điện đang sử dụng. 
Câu 3. Hành vi nào là không nên làm? 
A. Nói chuyện riêng với bạn trong giờ học. 
B. Tự giác cắt móng tay khi móng tay dài. 
C. Đi học đúng giờ. 
Câu 4. Hành vi nào thể hiện tình cảm yêu thương gia đình? 
A. Tranh giành đồ chơi với em. 
B. Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. 
C. Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. 
Câu 5. Các việc cần làm khi bị ốm là gì? 
A. Thông báo cho người lớn về tình hình sức khoẻ không tốt. 
B. Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của người lớn và cán bộ y tế. 
C. Cả A và B. 
Câu 6. Vân đang ngồi xem một bộ phim rất hay mà em thích. Mẹ nhờ Vân trông em 
bé để mẹ nấu cơm. Vân nên làm gì? 
A. Vân từ chối, không trông em. 
B. Vân trông em nhưng cáu kỉnh, khó chịu với em bé. 
C. Vân vui vẻ đáp: “Mẹ cứ yên tâm, con sẽ trông em và vui vẻ chơi với em”. Câu 7. Những dụng cụ nào là cần thiết để giúp em luôn sạch sẽ? 
A. Lược, khăn mặt. 
B. Bấm móng tay, bàn chải và kem đánh răng. 
C. Cả A và B.
- GV tổng kết kết quả cuộc thi, vinh danh các trạng nguyên trong cuộc thi “ Rung 
chuông vàng”.
 Lưu ý: GV có thể thay đổi, bổ sung hay điều chỉnh nội dung các câu trắc 
nghiệm khách quan tùy theo tình hình cụ thể. 
Hoạt động 2: Tuyên dương những ngôi sao sáng 
 * Mục tiêu: 
- HS tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện các hành vi thực hiện nội quy, sinh hoạt 
nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và năng lực giao tiếp.
 * Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đếm các viên sỏi/bông hoa... trong các “Giỏ việc 
tốt”, “Giỏ yêu thương”. Cứ 7 viên sỏi/bông hoa được quy đổi thành một ngôi sao. 
- HS tự đánh giá kết quả thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền 
nếp; tự chăm sóc bản thân, tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình,
đếm số sỏi/hoa,... đã được nhận, quy đổi thành sao. 
- HS viết tên và số sao đã đạt được trên giấy hình ngôi sao. 
- GV lập mô hình “Những ngôi sao sáng” và đề nghị HS xếp thẻ sao của mình trên 
mô hình “Ngôi sao sáng”. Bạn nào càng có nhiều sao thì càng được xếp trên cao. 
- Cả lớp tham quan mô hình ngôi sao. Những bạn có nhiều sao chia sẻ cảm xúc và 
trải nghiệm khi thực hiện các hành vi trên. 
- Một số HS đóng vai “Phóng viên” phỏng vấn những bạn đứng vị trí tốp 5 theo 
những câu hỏi gợi ý sau: 
1) Bạn có cảm tưởng như thế nào khi được xếp ở vị trí cao, là những ngôi sao sáng 
nhất? 
2) Bạn có lời khuyên nào hoặc chia sẻ bí kíp thực hiện tốt nhiệm vụ với các bạn 
trong lớp? 
- Các bạn khác chúc mừng những ngôi sao sáng nhất. 
- GV khen ngợi HS đã có nhiều cố gắng thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; 
sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương 
gia đình.
 Tổng kết bài học
- Mỗi HS nói một câu hoặc thể hiện hành vi cam kết thực hiện tốt những chuẩn 
mực đã học. GV có thể cho HS viết vào giấy “Lá thư gửi tương lái”, sau đó lưu lại để đọc vào cuối năm học lớp 1.
C. Cũng cố dặn dò: ( 1 phút)
Nhận xét tiết học
 ------------------------------------------------------------------
 Thư 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020
 Tiếng Việt(Tập viết)
 ONG, BÓNG, OC, SÓC, ÔNG, DÒNG SÔNG, ÔC, GỐC ĐA
 (1 tiết – sau bài 84, 85)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút)
 -GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập ( 30 phút)
a) HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. 
b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc. 
- 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối 
nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc).
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: ông, dòng sông, ôc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện 
tập thêm.
 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Tuyên dương những HS tích cực, viết nắn nót.
- Tìm hiểu trước bài tiếp theo.
 --------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 86
 KỂ CHUYỆN 
 CÔ BÉ VÀ CON GẤU
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô, 
Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tivi , máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 3 phút)
 - GV chỉ 3 tranh đấu minh hoạ truyện Hàng xóm (bài 80); nêu câu hỏi, mời 
HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6.
 B. DẠY BÀI MỚI( 30 phút) 
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS 
xem tranh, cho biết chuyện có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố mẹ cô), 
đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân đau cho gấu 
).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp kì lạ 
giữa một cô bé rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy hiểm gì 
không. ĐÀ. lạ gì đã xảy ra? 
 2. Khám phá và luyện tập
- Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể chậm rãi, 
từ tốn. Đoạn 2: giọng kê bất ngờ, sợ hãi. Đoạn 3: giọng trở lại từ tốn. Đoạn 4: kể 
gây ấn tượng với những từ ngữ tả hành động của cô bé khi dùng kìm lấy dằm ở 
chân gấu. Đoạn 5: nhấn giọng từ ngạc nhiên khi kể về thái độ của bố mẹ cô bé. 
Đoạn 6 (gấu đến trả ơn): giọng kể gấp gáp khi ông bố đi tìm súng; ngạc nhiên khi 
kể về món quà của gấu “Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy mật ong”.
 Cô bé và con gấu
(1) Xưa, có hai vợ chồng người nông dân sống cùng cô con gái nhỏ trong rừng. 
Một chiều, bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân.
(2) Bỗng, cô bé thấy một con gấu to lớn đứng ngay trước mặt. Cô bé sợ chết khiếp.
(3) Nhưng rồi cô bé bớt sợ khi thấy gấu hiền lành chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó đang chảy máu, một cái dằm to cắm giữa bàn chân.
(4) Hiểu ý gấu muốn nhờ giúp đỡ, cô chạy vào nhà, lấy kìm, rồi dùng kìm kẹp cái 
dằm, kéo mạnh ra. Gấu có vẻ hài lòng lắm, nó liếm vết thương rồi lặng lẽ quay về 
rừng.
(5) Buổi tối, khi bố mẹ về, cô bé kể lại câu chuyện khiến bố mẹ cô rất ngạc nhiên.
(6) Vài tuần sau, gấu quay trở lại, ôm trong hai chân trước một khúc gỗ. Ông bố 
hoảng sợ, chạy đi tìm súng nhưng cô bé ngăn lại và bảo đó chính là con gấu hôm 
nọ. Gấu đặt khúc gỗ trước mặt cô bé rồi bỏ đi. Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy 
mật ong.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Bố mẹ đi vắng, cô bé ở nhà một mình làm gì? (Bố mẹ đi 
vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân).
- GV chỉ tranh 2: Điều gì bất ngờ xảy ra? Thái độ của cô bé lúc đó ra sao? (Một 
con gấu to lớn bất ngờ xuất hiện. Cô bé sợ chết khiếp).
- GV chỉ tranh 3: Vì sao sau đó cô bé đỡ sợ? (Cô bé đỡ sợ khi thấy dấu hiền lành 
chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó chảy máu, một cái 
dằm to cằm giữa bàn chân).
- GV chỉ tranh 4: Cô bé đã làm gì để giúp gấu? (Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm, dùng 
kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra).
- GV chỉ tranh 5: Khi bố mẹ về, nghe cô bé kể lại mọi chuyện, thái độ của họ ra 
sao? (Nghe cô bé kể lại câu chuyện, bố mẹ cô rất ngạc nhiên).
- GV chỉ tranh 6: Gấu đã làm gì để tỏ lòng biết ơn cô bé? (Gấu quay trở lại, ôm 
một khúc gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết ơn).
(Sau mỗi lần, có thể yêu cầu HS khác nhắc lại, trả lời lại). 
b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. 
c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. 
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). 
c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện.
(Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể 
hay, biết hướng đến người nghe khi kể).
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. (YC dành cho 
HS giỏi).
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
- GV: Em nhận xét gì về cô bé? (Cô bé nhân hậu, tốt bụng, sẵn lòng giúp gấu). - GV: Em nhận xét gì về gấu? (Gấu thông minh, bị dằm đâm vào chân, biết tìm con 
người để nhờ người giúp đỡ, biết trả ơn con người. / Gấu là một con vật nhưng có 
lòng biết ơn như con người). 
- GV: Cô bé nhân hậu chữa chân đau cho gấu. Gấu tỏ lòng biết ơn cô. Câu chuyện 
nói về tình cảm tốt đẹp giữa con người và con vật. Câu chuyện cũng là lời khuyên 
các em cần có thái độ thân thiện, giúp đỡ các con vật khi chúng không gây nguy 
hiểm và cần đến sự giúp đỡ của các em.
 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)
- Chia sẻ câu chuyện trên cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Ông lão và sếu nhỏ.
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 87
 ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. 
- Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. 
- Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
- Bảng phụ viết 2 câu văn thiếu dấu kết thúc câu. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Giới thiệu bài:( 2 phút)
 - GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập ( 30 phút)
 2.1. BT 1 (Tập đọc) 
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết nói của bạn Long. 
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc vàng, 
khiến, đến bên lồng, cất tiếng.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Long muốn yểng hót: “Long 
à!”...
- Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_trinh_thi_h.docx