Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Tuần 16: Thứ hai, ngày 27 tháng 12 năm 2021 TOÁN CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học - Rèn tính nhân ái , chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG: GV: Máy tính, ti vi HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: khởi động: (7') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi hộp quà bí mật( cách chơi tương tự các tiết trước) Hoạt động 2. thực hành, luyện tập:(22') Bài 3. GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS làm vào VBT HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ chữ “mười chín”. Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4 HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có dấu “?”. HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,... Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 3. vận dụng(5') Bài 5 GV mở HLĐT, Hướng dẫn HS làm vào VBT Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. - Chẳng hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? * Củng cố, dặn dò:(3') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT Bài 100: OI, ÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê.. - Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Sói và dê”: Dê con thông minh đã tìm người trợ giúp khi gặp nạn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập, thẫm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên:Máy tính, Ti vi Học sinh: Sách giáo khoa, Vở Bài tập Tiếng Việt,Bộ đồ dùng , bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú gà quan trọng (2) (bài 99) (HS 1 đọc 4 câu đầu, HS 2 đọc 3 câu cuối). Giới thiệu bài: vần oi, vần ây. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) : 10ph a) Mục tiêu: Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần oi . - GV viết bảng: o, i. / HS: o - i - oi. - HS nói: voi. / Tiếng voi có vần oi. / Phân tích vần oi, tiếng voi. / Đánh vần, đọc trơn: vờ - oi - voi / voi. - GV chỉ mô hình vần oi, tiếng voi, cả lớp: o - i - oi/ vờ - oi - voi / con voi. Bước 2. Dạy vần ây (như vần oi): Đánh vần, đọc trơn: â - y - ây / cờ - ây - cây/ cây dừa. Bước 3. Củng cố: HS nói lại các vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá. 3. Luyện tập: 20ph a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và dê...Viết đúng các vần oi, ây, các tiếng (con) voi, cây (dừa) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: nhà ngói, chó sói,... - HS tìm tiếng có vần oi, vần ây (làm bài trong VBT). / HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng ngói có vần oi,... Tiếng cấy có vần ây,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: oi, ây - 1 HS đọc vần oi, nói cách viết. - GV vừa viết vần oi vừa hướng dẫn: viết o trước, viết i sau; độ cao các con chữ là 1 li, chú ý nét nối giữa o và i. / Thực hiện tương tự với vần ây. - HS viết bảng con: oi, ây (2 lần). c) Viết tiếng: (con) voi, cây (dừa) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết v trước, vần oi sau; độ cao của các con chữ là 1 li. / Thực hiện tương tự với tiếng cây. - HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần). TIẾT 2 4. Tập đọc (BT 3): 30ph Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Sói và dê; giới thiệu hình ảnh dê con, hình ảnh sói bị người đuổi đánh. Các em hãy nghe để hiểu nội dung câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 3 / 4 câu. Bước 2. Tìm hiểu bài đọc - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. - 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3. - 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. - (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói trước tranh 4: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. (3) Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về cách xử lý tình huồng khi dê con gặp nạn - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài mới 5. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIẾT Bài 101: ÔI, ƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Ong và bướm”: Ong nghe lời mẹ làm xong việc rồi mới đi chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu gia đình. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Máy tính,ti vi Học sinh: Sách giáo khoa, Vở Bài tập Tiếng Việt, Bộ đồ dùng , bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Tập đọc Sói và dê. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oi, vần ây. Giới thiệu bài: vần ôi, vần ơi. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) : 10ph a) Mục tiêu: Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi. b) Cách tiến hành Bước 1. Dạy vần ôi - GV viết chữ ô, i./ HS (cá nhân, cả lớp): ô - i - ôi. - HS nói: trái ổi. / Tiếng ổi có vần ôi. / Phân tích vần ôi. / Đánh vần, đọc trơn: ô - i- ôi - hỏi - ổi / trái ổi. Bước 2. Dạy vần ơi (như vần ôi): Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi / bơi lội. Bước 3: Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội. 3. Luyện tập : 20ph a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm. Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con). Học thuộc lòng (HTL) bài thơ. b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - HS đọc từng từ ngữ; làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa xôi... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: ôi, ơi - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi. - Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần). c) Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần). TIẾT 2 4. Tập đọc (BT 3): 30ph Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi. b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không có mục đích). c) Luyện đọc từ ngữ: bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc chưa xong, chơi rong, không thích. d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). - GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại đáp án: Ý a. - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? + Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. h) học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại những chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết. - HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe về đức tính của bạn ong: Chăm chỉ, siêng năng - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài mới 5. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TẬP VIẾT (1 tiết .Sau bài 100, 101) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. Học sinh: Vở luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Cả lớp hát bài : Hai bàn tay của em GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập: 25ph a) Mục tiêu: Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. b) Cách tiến hành: Bước.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ: oi, con voi; ấy, cây dừa; ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. - HS nói cách viết các vần oi, ây, ôi, ơi. - GV vừa viết mẫu các vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (dừa, ổi, lội). - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Viết 2 đợt: HS nghe hướng dẫn, viết xong 1 cặp vần, từ ngữ thì dừng bút, nghe GV hướng dẫn tiếp, rồi tiếp tục viết). Bước.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li; r cao hơn 1 li; d cao 2 li; y, b, l cao 2,5 li; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. GV theo dõi, nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: 5ph - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy ôn luyện và viết thật đẹp: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ tư, ngày 27 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 101: UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Hạt nắng bé con”: Nắng giúp ích cho đời 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực ngôn ngữ. b) Phẩm chất: Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Máy tính, Ti vi Học sinh: Sách giáo khoa, Vở Bài tập Tiếng Việt,Bộ đồ dùng, bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 2 HS đọc thuộc lòng bài Ong và bướm (bài 101). 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm được có vần ôi, vần ơi. Giới thiệu bài: vần ui, vần ưi. 2. Chia sẻ và khám phá: 10ph a) Mục tiêu: HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. b) Cách tiến hành Bước.1. Dạy vần ui - GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp): u - i - ui. - HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / Phân tích vần ui, tiếng núi. / Đánh vần, đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi. Bước.2. Dạy vần ưi (như vần ui) - Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư. Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư. 3. Luyện tập: 20ph a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con. HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ui? Tiếng nào có vần ưi?) - (Quy trình như các bài trước) HS tìm tiếng có vần ui, vần ưi. - HS báo cáo. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) . a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: ui, ưi - 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. - GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm tương tự với vần ưi. - HS viết: ui, ưi (2 lần). c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b). - GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. - HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần). TIẾT 2 4. Tập đọc (BT 3): 30ph Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt nắng xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm... b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị gãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố nén. Phả (Nghe hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc mạnh thành luồng. c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, vàng óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. - HS làm bài trên VBT. -1 HS đọc kết quả. - GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3). - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt cây nảy mầm. 5.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn nghe Nắng giúp hạt cây nẩy mầm... - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài mới 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học - Rèn tính nhân ái , chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG: Tranh khởi động. Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: khởi động:(6') Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số “đích”). Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, nhận xét. Hoạt động2. Thực hành, luyện tập:(20') Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? . Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Lưu ỷ: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: GV mở HLĐT, cho học sinh quan sát và đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó vào ô trống có dấu Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm. Bài 3. GV mở HLĐT, cho học sinh quan sát, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét. Hoàn thành ở VB Bài 4. GV mở HLĐT, cho học sinh quan sát và đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. Chia sẻ cách làm với bạn. Hoàn thành BT ở VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 3. Vận dụng:(5') Bài 5 GV mở HLĐT, cho học sinh quan sát Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét *Dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày? Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ...................... .. Thứ năm, ngày 30 tháng 12 năm 2021 TỰ NHIÊN XÃ HỘI CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI ( T2+3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT . Sau bài học, HS đạt được: - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi. - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. GV: - Máy tính, máy chiếu. 2. HS:- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cây, con vật xung quanh em. - Liên hệ vào bài mới “ Chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.” - GV nhắc nhở HS cần thực hiện chăm sóc, bảo vệ cây ở nhà và nơi công cộng. Cần thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh xanh sạch đẹp. A ) Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi 2.Khám phá kiến thức mới - HS nêu: Sau bài học này, em đã học được điều gì? - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công cộng. 3.Luyện tập và vận dụng 4. Hoạt động 1: Đóng vai, xử lý tình huống * Mục tiêu - HS có ý thức bảo vệ động vật, đặt biệt là động vật hoang dã. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm - GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trong SGK, khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản. Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp - Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn. Bước 3: Củng cố - HS nêu: Sau tình huống này em đã rút ra được điều gì? - GV nhắc lại: Không đánh đập chó, mèo và vật nuôi, có thể bị chúng cắn lại. Chúng ta không nên ăn thịt thú rừng, không nuôi giữ những con vật hoang dã, chúng ta cần thả động vật hoang dã về với môi trường sống tự nhiên của chúng. - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công cộng. ĐÁNH GIÁ GV có thể sử dụng câu 3 bài 12 (VBT) để đánh giá kết quả học tập của HS. B. Một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc Hoạt động 2: Nhận biết 1 số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc 1.Hình thành kiến thức mới * Mục tiêu - Nêu được một số cây và con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc. * Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS thay nhau hỏi và trả lời. Cứ như vậy trao đổi cho đến hết 6 hình trong SGK. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng HS chia sẻ thêm với các bạn trong nhóm về 1 số cây và các con vật khác có ở địa phương có thể không an toàn khi tiếp xúc. - Mỗi nhóm hoàn thành sơ đồ hoặc hình vẽ tên 1 số cây, con vật có thể không an toàn khi tiếp xúc. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử HS đại diện nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm. Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Gợi ý: - Hình 2: Gai xương rồng đâm vào tay có thể gây viêm nhiễm, mưng mủ; mủ cây xương rồng có thể làm phồng rộp da và niêm mạc mawsrt. - Hình 4: Con chó không đeo rọ mõm sẽ rất nguy hiểm khi để chó chạy ngoài đường mà không đeo rọ mõm, chó có thể cắn người và truyền bệnh dại, gần đây có rất nhiều trường hợp bị chó cắn chết. - Hình 5: Sâu róm có màu sắc sặc sỡ, có gai và lông để ngụy trang và tự vệ. Khi bị chạm vào, chúng xù lên những chùm lông hoặc gai để tấn công. Gai sâu có dạng đầu nhọn hoặc phân nhánh, chúng có thể gây độc trực tiếp hoặc nối với hạch chứa nọc độc ở chân. Những cái lông chích của sâu róm trông giống như những sợi thủy tinh có thể gẫy rời khỏi thân sâu, bám trên da người và gây triệu chứng ngộ độc. Lông sâu trên da không bị thoái biến đi mà mắc lại suốt cả năm sau khi bị ngộ độc, gây ra những cơn đau bất chợt trong suốt thời gian này, đặc biệt nguy hiểm khi ở mắt. - Hình 6: Con rắn có nọc rất độc, khi cắn có thể gây chết người. Bước 4: Củng cố - GV nhắc nhở HS: + Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. + Không ngắt hoa, bẻ cành cây vừa giữ vẻ đẹp của cây vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng rộp, + Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt; các con vật cắn cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và nói ngay với bạn bè, người thân cùng trợ giúp. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các cây, con vật có ở xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường có thể gây nguy hiểm, không an toàn khi tiếp xúc. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. 2.Luyện tập và vận dụng Hoạt động 3: Xử lý tình huống: Một số việc làm an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm - Gv tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trong SGK, khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản. Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp - Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Cử một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn 3 Vận dụng trải nghiệm - HS nêu: Sau tình huống này, em đã rút ra được điều gì? - GV nhắc lại: chúng ta không tự ý ngắt hoa, bẻ lá và ăn những quả lạ mọc ở bên đường hay trong rừng. Khi không nay bị thương do cây cối hoặc con vật gây ra cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè hoặc người thân gần nhất để trợ giúp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có ) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài 103: UÔI, ƯƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc “Cá và chim”: Mỗi con vật đều có đặc điểm riêng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. b) Phẩm chất: Biết yêu quý trường lớp, tích cực trong học tập, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Máy tính, Ti vi Học sinh: Sách giáo khoa, Vở Bài tập Tiếng Việt,Bộ đồ dùng , bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Hạt nắng bé con (bài 102). - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần ui, vần ưi. Giới thiệu bài: vần uôi, vần ươi. 2. Chia sẻ và khám phá : 10ph a) Mục tiêu: Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. b) Cách tiến hành Bước 1. Dạy vần uôi - GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi. - HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối. Bước 2. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 3. Luyện tập: 20ph a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim. Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) - GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài. - HS báo cáo. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . b) Viết vần: uôi, ươi - 1 HS đọc vần uôi, nói cách viết. - GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của ô, cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi. - HS viết: uôi, ươi (2 lần). c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b). - GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa các con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. - HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần). TIẾT 2 4. Tập đọc (BT 3): 30ph Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay trên trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Các em cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào. b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm. d) Luyện đọc câu, đoạn - GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). - GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). HS 3 đọc tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 5 dòng thơ (lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc câu đầu: Cá bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... e) Thi đọc theo lời nhân vật - GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em cần xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời cá, lời chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định: + Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. + Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! + Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng thơ): Không lo chim ơi! ... Thích lắm! - Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. - Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc. - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. - HS làm bài trong VBT. -1 HS đọc kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Cá - 2) bơi dưới suối. b) Chim - 3) bay trên trời. c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 5.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:5ph a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS chia sẻ cho các bạn biết về đặc điểm riêng của mỗi con vật - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài mới 6. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 31 tháng 12 năm 2021 TOÁN CÁC SỐ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán, 2. Học sinh: Bảng con, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: 5ph HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động. - Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không? - Chia sẻ trước lóp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đem. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 10ph a.GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu) - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. b.HS thực hành đếm khối lập phương: - HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả. - GV có the giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau (chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90). - HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm. - GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. c.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15ph Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng. GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng. - Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10. 4.Hoạt động vận dụng; 5ph Bài 3. HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,... 5. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ____________________________________________________ TẬP VIẾT ( 1 tiết .Sau bài 102, 103 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. Học sinh: Vở luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:5ph a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Cho HS hát bài : Hai bàn tay của em GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập: 25ph a) Mục tiêu: Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. b) Cách tiến hành Bước 1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi). - HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. Bước 2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi. - GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; t cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải viết thật chính xác độ cao các con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. GV theo dõi, nhận xét 3. Hoạt động vận dụng: 5ph - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy ôn luyện và viết thật đẹp: ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. 4. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI 104: KỂ CHUYỆN: THỔI BÓNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ti vi chiếu Video truyện kể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.doc



