Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022 BUỔI SÁNG TIẾNG VIỆT Bài 82: eng - ec (2 TIẾT) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ: cằn nhằn, lo lắng, xe téc, xe rác - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác . Biết yêu quý chiếc xe chở rác 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần eng, ec, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương con người, các loài động vật.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Cháu yêu cô chú Công Nhân” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS nghe viết vào bảng con (HS viết bảng con: ngẩng lên, rút tên, đờ ra, ngắm. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Bỏ nghề (bài 81). - 1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ đi vì sao? - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng - GV chỉ vần eng, ec - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): eng, ec 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. b) Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần eng - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng/ eng. - HS nói: xà beng / beng. Phân tích tiếng beng./ Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng – beng / beng. - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - beng / xà beng. Bước 1: Dạy vần ec (như vần eng) - Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc - béc / béc giê. Bước 3: Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.) - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. Cả lớp đánh vần, đọc trơn. - HS gắn lên bảng cài: eng, beng, ec, béc. Tìm tiếng ngoài bài có vần eng, ec. - GV nhận xét. 3.Hoạt động luyện tập: (15p) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). b) Cách tiến hành: - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) (5p) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. - Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con – BT 4) (12p) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần với c). - beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà) beng, (xe) téc. TIẾP 2 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT3) (20 p) a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). b) Cách tiến hành: a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác (thùng xe xanh lá mạ) chở rác. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, ... “Bẩn quá!”.), HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). e) Thi đọc đoạn, bài : (chia bài làm 3 đoạn – mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. Cần đánh số thứ tự cho ý 2 và 3. - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chế xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới eng, ec) - GV cho HS đọc lại 1 số từ ngữ trên bảng. - Nói câu chứa tiếng có vần eng, ec - Tuyên dương những HS tích cực. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. .... _______________________________________ BUỔI CHIỀU LUYỆN CHỮ LUYỆN VIẾT TIẾNG CÓ VẦN ĂNG, ĂC, ÂNG, ÂC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ - HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: bậc thang, vầng trăng, ngẩng lên, nhấc lên, sáng vằng vặc, tia nắng, quả lắc. - Viết đoạn 1 bài “Cá măng lạc mẹ” - HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp. b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ti vi thông minh, Máy tính - Bảng con, phấn viết, Vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở Youtube cho HS nghe bài hát - GV giới thiệu nội dung bài viết - GV nhận xét bổ sung 2. Hoạt động luyện tập: (25P) a) Luyện viết trên bảng con(10p) - GV viết mẫu trên bảng viết bậc thang, vầng trăng, ngẩng lên, nhấc lên, sáng vằng vặc, tia nắng, quả lắc. . nêu lại quy trình viết - HS đọc lại các chữ cô vừa viết - HS luyện viết trên bảng con: bậc thang, vầng trăng, ngẩng lên, nhấc lên, sáng vằng vặc, tia nắng, quả lắc. GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT b) Luyện viết vào vở ( 15 p) - Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở Lât đật, tất chân, quả mận, quét nhà, xe ben. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài. - GV đọc cho HS viết đoạn 1 bài : “Cá măng lạc mẹ” 3. Hoạt động vận dụng: (5P) a.Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b.Cách tiến hành: - Bài học ngày hôm nay em - Nói câu chứa tiếng có vần en, et, ên, êt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .................................... .................................... . ______________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN ENG, EC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ HS củng cố việc đọc, viết được vần eng , ec đã học. Viết đúng chính tả bài: Xe rác Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li ) - Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG : GV: Máy tính, ti vi HS: SGK, vở ô li III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động:(2’) Cho HS chơi trò chơi hộp quà bí mật. Cách chơi tương tự các tiết trước GV nhận xét , giới thiệu bài 2.Luyện tập Hoạt động 1 : Củng cố việc đọc: (14’) GV chia nhóm - Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần eng , ec đã học GV theo giõi và giúp đỡ thêm -Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy -Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 79 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc -HS đọc theo nhóm,cá nhân -Các nhóm thi đọc -Thi đọc cá nhân Lớp, GV nhận xét Hoạt động 2 : Củng cố việc viết : (17') GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau: + GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết + HS đọc lại các chữ + GV đọc cho học sinh viết bài Cá măng lạc mẹ ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở + HS đọc lại chữ vừa viết Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi những HS có tiến bộ. Hoạt động 3: vận dụng: (5p) a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b.Cách tiến hành: - HS nói câu chứa vần eng, ec - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét, dặn dò 3. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________________________________________ Thứ Ba, ngày 20 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi - HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b.Cách tiến hành: HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. 2. Thực hành, luyện tập: a. Mục Tiêu: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ tìm số thích hợp trong ô ? rồi chia sẻ với bạn cách làm của mình. Lí giải cách quan sát để tìm số thích hợp. Ví dụ: Có tất cả 6 chú voi. Có 2 chú voi đang căng băng rôn. Có bao nhiêu chú voi đứng ở sau băng rôn? - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. Bài 5. Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 con gà. Có 3 con gà đang đứng ngoài lùm cây. Có bao nhiêu con gà đang nấp trong bụi cây? 3. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một sổ tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 và làm quen với việc tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ____________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 83: iêng - yêng - iêc ( 2TIẾT) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc(trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập Cô xẻng siêng năng. Biết tác dụng của cái xẻng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: - Giáo dục HS biết yêu quý mọi người, yêu quý đồ vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát trên youtube nói về cảnh thiên nhiên cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Xe rác (bài 82). - GV đọc cho HS viết đúng các vần eng, ec, các tiếng ( xà ) beng, ( xe) téc (trên bảng con). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 83: iêng - yêng -iêc - GV chỉ vần iêng, yêng, iêc phát âm mẫu. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): iêng, yêng, iêc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10 p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. b) Cách tiến hành: Bước1. Dạy vần iêng - HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - ngờ - iêng / iêng. - HS nhìn tranh, nói: gõ chiêng / chiêng. - Phân tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng - chiêng / chiêng. - Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - iêng - chiêng / gõ chiêng. Bước2. Dạy vần yêng - Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. - GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu. Bướ.3. Dạy vần iêc - Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ – iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc. Bước 4: Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học ba vần mới, tiếng mới nào? ( HS nói 3 vần vừa học: iêng, yêng, iêc, 3 tiếng mới học: chiêng, yểng, xiếc.) - HS gắn lên bảng cài: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng, iêc - HS cùng GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập : (20P) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc(trên bảng con). b) Cách tiến hành: - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét 3.1. HDHSMở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) (5p) - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần iêng, vần iêc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần iêc. Tiếng riềng có vần iêng,... 3.2. HDHSTập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ .. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc. - chiêng: viết ch rồi đến iêng / yểng viết yê, ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tương tự với xiếc. b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, yểng, xiếc. * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30p) Bước 1.Hướng dẫn luyện đọc a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng dọn dẹp, chị gió làm rác bay tứ tung. Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì. b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém. c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn... mát mẻ mà”.) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 câu / 3 câu / 2 câu). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét - HS đọc từng vế câu. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS nối ghép các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. - Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. / c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió. * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 83; vần vừa học trong tuần, chân trang sách. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Tìm một số từ có vần iêng, yêng, iêc - Nói câu chứa tiếng có vần iêng, yêng, iêc -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. .... Thứ Tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022 TẬP VIẾT TẬP VIẾT ( Sau bài 82 ,83 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc- viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động Khởi động: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - GV mở bài hát: “ Năm ngón tay xinh” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - GV đọc cho HS viết vào bảng con: củ riềng, gõ kẻng, xà beng - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - HS đọc đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc b) Cách tiến hành: + Cả lớp đánh vần, đọc trơn: eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc 3. Hoạt động luyện tập: (20p) a) Mục tiêu: - Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc viết chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Cách tiến hành: a) HS đánh vần, đọc trơn: eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc b) Tập viết: eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, iêng, yêng, iêc; độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc, yểng, xiếc. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b)Cách tiến hành: - Đọc lại những vần, tiếng, từ ngữ vừa viết: eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - GV tuyên dương những HS tích cực. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. .... ________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 84: ong - oc ( 2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ: hạt ngọc, ong, chong chóng, - Hiểu bài Tập đọc Đi học. Muốn thành tài và nên người thì các em cần phải chăm chỉ học tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ong, oc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ong, oc, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thương các loài động vật, biết bảo về các loài động vật mình yêu thích. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) a) Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát Em là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 2HS đọc bài : Cô xẻng siêng năng (bài 83). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng - GV chỉ vần ong, oc- phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ong, oc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. b) Cách tiến hành: Bước.1. Dạy vần ong - HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong. - HS nhìn tranh, đọc: bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. Bước2. Dạy vần oc: ( Tương tự vần ong) - Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. Bước 3: Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc. ) - GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.. - HS gắn lên bảng cài: ong, bóng, oc, sóc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oc - HS cùng GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập : ( 15 phút) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). b) Cách tiến hành: - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) (5p) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong có vần ong,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (10p) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. Làm tương tự với vần oc. - bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc *Nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (30p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ những con vật gì? ( Con Sóc, Nhím, Thỏ ngọc) - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc: a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học.. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu : - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (quy trình như đã hướng dẫn). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. * Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Hôm nay em học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ong, oc) - Tìm một số từ ngữ có tiếng chứa vần ong, oc - Nói câu chứa tiếng có vần ong, oc - Tuyên dương những HS tích cực. -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... . ________________________________________ . Thứ Năm, ngày 22 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 85: ông - ôc ( 2TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HSCHT đọc 1 đến 2 câu.) b) Năng lực văn học: - Hiểu các từ ngữ: thợ mộc, đồng lúa. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) - Hiểu bài Tập đọc Quạ và công. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: a) Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ông, ôc, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của đất nước, yêu quý các loài chim quý.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp, các loài chim trên đất nước. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính, cái cố , con ốc 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (5p) TIẾT 1 a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Con công” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ “ Đi học” - GV đọc cho HS viết vào bảng con: hạt ngọc, ong - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ông, ôc - GV chỉ vần ông, ôc - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ông, ôc 2.Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. b) Cách tiến hành: Bước1. Dạy vần ông: - HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông. - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông. Bước2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc - sắc - gốc / gốc đa. Bước 3: Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc, ) -HS gắn lên bảng cài: ông, ôc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ông, ôc - HS cùng GV nhận xét 3. Hoạt động Luyện tập : (15p) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). b) Cách tiến hành: - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với vần ôc. - Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa). - HS luyện viết bảng con - HS nhận xét . GV nhận xét * Nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3. Hoạt động Luyện tập: Tập đọc (BT 4) (30p) a) Mục tiêu: - Biết cách quan sát tranh và nói lên được nội dung của từng - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ những con vật gì? ( Quạ và công đang trang điểm cho nhau) - GV giới thiệu bài tập đọc Bước 1: Luyện đọc: a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ - HS nhận xét. GV nhận xét - HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân... * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - Tìm một số từ ngữ có tiếng chứa vần ông, ôc - Nói câu chứa tiếng có vần ông, ôc -Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .. ___________________________________________ TOÁN LUYỆN TẬP ( TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, Bảng phụ - HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt đông Khởi động: (5P) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b.Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng , trừ trong phạm vi 10 đã học. GV nêu : 4 + 5 = .. sau đó HS tự nêu để đố bạn 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (22p) a.Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b.Cách tiến hành: * HSCHT làm BT sau: Tính 7 – 7 = ..... 9 – 7 = ...... 8 – 5 = ...... 3 + 4 =.... 2 + 2 = ..... 3 + 2 =...... 2 + 4 = .... 10 – 6 = .... 9 – 9 = .... 10 – 5 =...... 5 + 4 = ...... 7 – 5 = ..... Bài 1: Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Rổ thứ nhất có 5 quả bí ngô. Rổ thứ hai có 2 quả. Anh Tuấn chở thêm đến 1 quả bí ngô nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả bí ngô? Ta có 5 + 2 + 1= ? - GV hướng dần HS cách tính 5 + 2 + 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải 5 + 2 = 7; 7 + 1= 8. - GV chữa bài trên máy tính - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả bí ngô hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 4 + 2 + 1 ;5 + l + l;6 + 2 + l;2 + 2+ l;... Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thể đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. Bài 2: Bài này yêu cầu HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Với câu a), HS nói: Có 8 quả mướp. Lần thứ nhất chị Lan hái 3 quả. Sau đó, chị Lan hái thêm 1 quả nữa. Hỏi còn lại bao nhiêu quả mướp? Ta có 8 - 3 - 1 = ? - GV hướng dần HS cách tính 8 - 3 - 1 = ? - HS thực hiện từ trái sang phải: 8-3 = 5; 5-1= 4. - GV thay đổi tình huống (thay đổi số lượng quả mướp hoặc thay tình huống khác) để HS củng cố cách tính, chẳng hạn: 7 - 3 - 1; 8 - 1 - 1; 8 - 3 - 2; ... Với câu b): HS thực hiện và nói với bạn cách tính của mình. GV có thê đưa thêm một vài phép tính khác để HS thực hiện. GV theo dõi, giúp đỡ thêm HSCHT 4. Hoạt động vận dụng (5p) a.Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 rồi chia sẻ với bạn theo nhóm đôi. (khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ) - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 liên quan đến trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học. ________________________________________ TẬP VIẾT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 84, 85) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a) Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ - b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn) - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV. b) Phẩm chất: - Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. - Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (5p) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - Cho HS khởi động hát bài hát: Em yêu trường em - HS viết vào bảng con xà beng, chiêng, yểng - GV nhận xét bài - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học 2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25P) a) Mục tiêu: - Viết đúng ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: a) HS đánh vần, đọc trơn: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ong, oc, ông, ôc độ cao các con chữ, - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu trên o, ô (bóng, sóc, dòng, gốc). c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động vận dụng: (5p) a. Mục tiêu: - Vận dụng viết được các tiếng có vần ong, oc, ông, ôc b. Cách tiến hành: - GV nhận xét tiết học. - HS đọc lại các vần, tiếng vừa viết. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . Thứ Sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP ( TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: -NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, Bảng phụ - HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động Khởi động: (5P) a. Mục tiêu: - Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b.Cách tiến hành: - Chia sẻ với bạn tình huống thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b.Cách tiến hành: Bài 1: Tính* HSCHT làm BT sau: 9 – 7 = ..... 9 – 9 = ...... 7 – 5 = ...... 5 + 4 =.... 5 + 2 = ..... 6 + 2 =...... 6 + 4 = .... 10 – 10 = .... 10 – 9 = .... 10 – 0 =...... 1 + 4 = ...... 9 – 8 = ..... Bài 3. HS nêu yêu cầu - Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - HS nói cách thực hiện trong từng hợp. - GV nhận xét, chữa bài - HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện. Bài 4: - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. * Ở bức tranh thứ nhất: a) Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. * Ở bức tranh thứ hai:b) Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. - GV chốt lại cách làm trên máy tính. 3. Hoạt động Vận dụng (5p) a. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế b. Cách tiến hành: - GV khuyến khích HSHK liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 có hai dấu phép tính để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx



