Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 17 Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 106: ao eo (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). *HSCHT đọc đúng vần ao, eo và đọc được 2 câu đầu bài Mèo dạy hổ b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ao, eo làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ao,eo đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chúng em là HS lớp 1” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). - GV nhận xét. bổ sung - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: oi – ây ( 2tiet) 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. b) Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần ao 1 - GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): a - o - ao. - HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích vần ao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o – ao / sờ - ao - sao / ngôi sao. Bước 2: Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền - mèo / con mèo. Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo. Các em vừa học 2 vần mới là tiếng mới gì? ( oi, ây, voi, cây: HS nói lại các vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá. ) - HS gắn lên bảng cài: oi, con voi, ây, cây dừa. 3.Hoạt động luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) - HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. b) Viết vần: ao, eo - 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với vần eo. - HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b). - GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. - HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc 32’(BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ hung dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con mèo khôn ngoan. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi làm việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. 2 g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. - HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. - GV chốt lại: Ý a đúng. - Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: b) tài hổ đã cao. - Sai. - GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo rất khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho hồ. Nhờ thế, mèo đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu của mèo. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao, eo - HS nói câu có vần ao, eo - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 108 (êu, iu). ______________________________________ ĐẠO ĐỨC BÀI 9: EM VỚI ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH (T1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị, nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. 2. Góp phần hình thành và phát triển ở HS: - Năng lực: Năng lực giao tiếp, hợp tác, quan sát (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề (biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình); - Phẩm chất: Nhân ái (biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình). * Nội dung điều chỉnh: Tích hợp 2 tiết dạy vào 1 tiết: + Phần Khởi động và khám phá kiến thức ở lớp + Phần Luyện tập, vận dụng HS học ở nhà II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SGK Đạo đức 1. - Băng đĩa/clip bài hát “Làm anh khó đấy” 3 - Các tranh trong bài phóng to. - Máy chiếu đa năng, máy tính. - Một số đạo cụ để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho cả lớp hát hoặc nghe bài hát Làm anh khó đấy” – Thơ: Phan Thị Thanh Nhàn, nhạc: Nguyễn Đình Khiêm. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ * Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của anh chị đối với em nhỏ. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 44 và thảo luận theo nhóm đối các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Tranh 1:Anh đưa cho em cái bánh và nói: “Anh để phần em này!”. Việc làm đó. thể hiện anh quan tâm, nhường nhịn em. + Tranh 2: Chị rủ em cùng chơi gấu bông, chị nói: “Chị em mình cùng chơi nhé!”. Việc làm này thể hiện chỉ biết nhường nhịn và hoà thuận với em. + Tranh 3: Anh đang giặt khăn để rửa mặt cho em, anh nói: “Anh lau mặt cho em nào!”. Việc làm đó thể hiện anh rất quan tâm và biết chăm sóc em. + Tranh 4: Mẹ đang nấu cơm, em bé khóc đòi mẹ. Chị dỗ em và nói: “Em ra đây với chị.”. Việc làm này thể hiện chỉ biết trông em, dỗ dành để em khỏi khóc. Lưu ý: GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc em nhỏ? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Là anh chị trong gia đình, các em nên hoà thuận, nhường nhịn, quan tâm, chăm sóc em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. 4 Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm với anh chị * Mục tiêu: - HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị. - HS được phát triển năng lực giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát tranh ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 45 và trả lời các câu hỏi: 1) Nêu những việc bạn nhỏ trong tranh đã làm đối với anh chị. 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV treo hoặc chiếu tranh lên bảng và mời HS lên bảng trình bày. - Một vài HS lên bảng trình bày. Các HS khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Tranh 1: Thấy anh đi học về, em chạy ra chào anh. Điều đó thể hiện em rất lễ phép với anh. + Tranh 2: Chị làm rơi hộp bút, em nhắc chị: “Hộp bút của chị rơi kìa!”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến chị. + Tranh 3: Em tặng quà cho chị và nói: “Em chúc mừng chị!”. Việc làm này thể hiện em biết quan tâm, chia sẻ niềm vui với chị. + Tranh 4: Em thấy anh mệt mỏi, em sờ trán anh và nói: “Trán anh nóng thế?”. Điều đó thể hiện em rất quan tâm đến anh. Lưu ý: Sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh, GV kết luận nội dung tranh đó rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự lễ phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: Là em trong gia đình, các em nên lễ phép, vâng lời và quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những việc làm phù hợp. LUYỆN TẬP (HD HS học bài ờ nhà) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi * Mục tiêu: - HS nhận xét, đánh giá được những hành vi, việc làm phù hợp/chưa phù hợp trong cách cư xử với anh chị em. - HS được phát triển năng lực tư duy phản biện. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục a phần Luyện tập – SGK Đạo đức 1, trang 46 và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: 1) Các bạn trong tranh có lời nói và việc làm như thế nào? 2) Em đồng tình/không đồng tình với lời nói, việc làm của bạn nào? Vì sao? 5 - HS thực hiện nhiệm vụ. - GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. -GV kết luận: + Tranh 1: Em tặng hoa và nói: “Chúc mừng sinh nhật chị!”. Chị nét mặt hân hoan và đáp lại: “Cảm ơn em!”. Đồng tình với lời nói và hành vi của hai chị em vì em biết quan tâm chia sẻ niềm vui, nói năng lễ phép với chị, chị có thái độ vui vẻ và biết ơn. + Tranh 2: Hai anh em đang tranh nhau một cái ô tô đồ chơi, ai cũng đòi của mình. Không đồng tình với hành vi này vì anh không biết nhường nhịn em. Em muốn chơi nhưng không nói lễ phép với anh mà lại đòi của mình. + Tranh 3: Anh đưa cho em cái chong chóng và nói: “Cho em này!”. Em đáp lại lễ phép: “Em xin!” và đưa hai tay đón lấy. Đồng tình với lời nói và việc làm của hai anh em, vì anh biết quan tâm đến em, em lễ phép với anh. + Tranh 4: Chị nhắc em: “Sao em không dọn đồ chơi?”. Em hai tay chống hông, mắt trợn lên và nói: “Chị dọn đi.”. Không đồng tình với lời nói và hành vi của em, vì em chưa lễ phép, vâng lời chị. + Tranh 5: Anh đưa bánh cho em và nói “Em ăn đi.”. Em giơ hai tay đón lấy cái bánh anh cho. Đồng tình với lời nói và hành vi của hai anh em, vì anh biết nhường nhịn, quan tâm đến em; em có thái độ lễ phép với anh. + Tranh 6: Em bé khóc và gọi “Chị ơi!”, nhưng chị mải chơi chuyện với bạn không dễ em. Không đồng tình với hành vi của chị, vì chị chưa biết quan tâm đến em. Lưu ý: - Hoạt động này, GV có thể giao cho một nửa lớp thảo luận các tranh từ 1- 3; một nửa lớp thảo luận các tranh 4-6. - GV kết luận sau mỗi phần HS trình bày, trao đổi về một tranh rồi mới chuyển sang khai thác tranh khác. Hoạt động 2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp với anh chị em trong một số tình huống cụ thể. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở mục b – SGK Đạo đức 1, trang 47 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh. - GV mời một vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống. - HS trình bày nội dung tình huống. - GV mô tả nội dung các tình huống: 6 + Nội dung tình huống 1: Minh đang chơi với em thì các bạn đến rủ đi đá bóng. Minh sẽ... + Nội dung tình huống 2: Lan mới được tặng một con búp bê rất đẹp, em Lan nhìn thấy hỏi mượn. Lan sẽ... + Nội dung tình huống 3:Anh của Quân được phân công quét nhà, nhưng anh chưa học bài xong nên nhờ Quân quét giúp. Quân sẽ... - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một tình huống theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mối tình huống, em sẽ làm gì? - HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai theo sự phân công - GV mời các nhóm lên đóng vai. - Các nhóm HS lên đóng vai thể hiện cách ứng xử. - GV nêu câu hỏi thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: 1) Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình huống là phù hợp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? - HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: + Tình huống 1: Em nên ở nhà trông em bé và hẹn các bạn đá bóng vào lúc khác hoặc em có thể rủ các bạn vào nhà cùng chơi với em bé, rồi đi đá bóng sau. + Tình huống 2: Em nên cho em bé mượn búp bê hoặc cùng em bé chơi chung búp bê. + Tình huống 3: Anh bận học, em nên quét nhà giúp anh. Lưu ý: GV có thể xây dựng những tình huống khác gắn với thực tiễn ở địa phương và đối tượng HS của mình để dạy cho phù hợp. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: - HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Hãy kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình. - HS kể trước lớp. - GV khen ngợi những HS đã có nhiều việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em và nhắc nhở các em tiếp tục làm nhiều việc tốt đối với anh chị em trong gia đình. Lưu ý: - Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Phóng viên, một số HS đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc quan tâm, chăm 7 Sóc anh chị em trong gia đình. Ví dụ như: “Bạn đã chăm sóc em của mình như thế nào?”, “Bạn đã làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với anh chị?”,... - Hoạt động này cũng có thể tổ chức dưới dạng trò chơi “Tia chớp”. Cách chơi như sau: Một HS đứng lên trình bày về những việc đã làm thể hiện quan tâm, chăm sóc anh chị em: “Tôi đã làm...”. Sau khi trình bày xong sẽ chỉ một bạn bất kì và hỏi: “Thế còn bạn thì sao?”. Bạn được chỉ định sẽ đứng lên trình bày và lại tiếp tục chỉ một bạn khác. Trò chơi cứ tiếp tục cho đến hết hoặc khi có lệnh dừng cuộc chơi. VẬN DỤNG (HDHS học bài ỏ nhà) Vận dụng trong giờ học: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thực hành: các lời nói, cử chỉ, hành động: 1) Chúc mừng anh chị em nhân dịp sinh nhật. 2) Động viên chia sẻ khi anh chị em ốm, mệt. - Từng cặp HS thực hiện nhiệm vụ. - GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các HS khác quan sát, nhận xét. - GV nhắc nhở HS cần biết quan tâm, chăm sóc khi anh chị em có chuyện vui, buồn hoặc đau ốm. Vận dụng sau giờ học: - GV nhắc nhở HS hằng ngày thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và chia sẻ việc nhà với anh chị em phù hợp với khả năng. Tổng kết bài học - GV nêu câu hỏi: Qua bài học này, em rút ra được điều gì? - GV nêu tóm tắt nội dung bài học: + Là anh chị trong gia đình, em nên nhường nhịn, cư xử ân cần, quan tâm. chăm sóc em nhỏ. + Là em trong gia đình, em nên lễ phép, vâng lời anh chị; quan tâm, giúp đỡ anh chị những việc làm phù hợp với khả năng. - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 48. Lưu ý: GV có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1 - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. __________________________________________ Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 107: au âu ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: 8 Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). *HSCHT đọc được đúng vần au,âu đọc được 3 câu đầu của bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục tính.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Cả lớp hát bài : Con mèo trèo cây cau - GV hỏi chuyển tiếp giới thiệu bài Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)MT: Nhận biết và đọc được các vần au, âu, các tiếng cau, sâu. b)Cách tiến hành: 1. Dạy vần au GV viết: a, u. HS (cá nhân, cả lớp): a - u - au. HS nói: cây cau. Tiếng cau có vần au. / Phân tích vần au, tiếng cau. / Đánh vần, đọc trơn: a - u - au / cờ - au - cau / cây cau. 2. Dạy vần âu (như vần au) . * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. b)Cách tiến hành: (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) (Như những bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần au, âu, nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: Tiếng tàu có vần au. Tiếng câu có vần âu,... * Tập viết (bảng con - BT 4) 9 a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: au, âu, (cây) cau, (chim) sâu. b) Viết vần: au, âu 1 HS đọc vần au, nói cách viết. GV vừa viết mẫu vần au vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét từ a sang u. / Làm tương tự với vần âu. Chú ý dấu mũ đặt trên chữ a. HS viết: au, âu (2 lần). c) Viết tiếng: (cây) cau, (chim) sâu (như mục b) GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng sâu. HS viết: (cây) cau, (chim) sâu (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (33') (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt: Thỏ con ôm một ôm to cà rốt đưa cho mẹ. Vì sao mặt thỏ mẹ lại nhăn nhó thế? Thỏ con có làm đúng lời mẹ dặn không? Các em cùng nghe đọc truyện. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh, thêm vào để câu nói gây ấn tượng). c) Luyện đọc từ ngữ: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có 13 câu. Hấp! là 1 câu, Hì? là 1 câu. GV chỉ từng câu (hoặc liền 2, 3 câu) cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu: Hấp? Hấp! Một lát sau ... cả ôm. Đọc liền 2 cầu: Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”. Đọc liền 2 câu cuối bài Hì! Con chưa ... mà. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài (từng cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. HS làm bài, viết nhanh ý mình chọn lên thẻ hoặc VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án: Ý a, c đúng, ý b sai. Cả lớp nói lại kết quả: a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt. - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. - Sai. c) Thỏ nâu chưa biết đếm. - Đúng. Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (VD: cháu, giàu, mau, màu,...); có vần âu (VD: cậu, bầu, nấu, xấu,...). Nói câu có chứa tiếng mang vần au,âu GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 108 (êu, iu). IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... ___________________________________________ 10 TOÁN Bài 43. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. *HSCHT Làm được bài 1,bài 2 II. CHUẨN BỊ: Ti vi, máy tính, HLĐT. Bộ ĐD toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : khởi động:(5') HS thực hiện các hoạt động sau: Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, ... Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét. GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê. Hoạt động 2: Chia sẻ khám phá 1. Hình thành các số từ 21 đến 40.(12') a. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”. - Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37 b) HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 đến 40. HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. 11 + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. 2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3:Thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 3 - Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Hoạt động 4: vận dụng Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh. - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............. ___________________________________________ Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022 TẬP VIẾT ( Sau bài 106, 107) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh 12 đúng vị trí. * HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ * HSCHT viết được các vần ao, eo và từ ngữ ngôi sao 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh:bảng con, Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập: (5') a)Mục tiêu: Nắm và nêu được cách viết ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu b)Cách tiến hành: 1. Viết chữ cỡ nhỡ Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu. GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo). 2. Viết chữ cỡ nhỏ: (15') HS viết vào vở Luyện viết. Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau. GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h cao 2,5 li. HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. C. Củng cố, dặn dò:(2') Hôm nay con học vần gì? Tìm từ, tiếng chứa vần hôm nay học. Khen ngợi những bạn viết đẹp, cẩn thận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT BÀI 107: êu iu( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. 13 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). *HSCHT.Đọc đúng vần êu, iu và đọc được 3 câu đầu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1).. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục HS Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần au, vần âu em tìm được. Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá a)Mục tiêu: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. b)Cách tiến hành: 1. Dạ vần êu - GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu. - HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu. 2. Dạy vần iu (như vần êu) - Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. Hoạt động 3. Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') a)Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). b)Cách tiến hành: BT 2 - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 14 *Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. b) Viết vần: êu, iu - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa ê và u. / Làm tương tự với vần iu. - HS viết: êu, iu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu - GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. - HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (BT 3). a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống. d) Luyện đọc cậu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành. - HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu (thiu, chịu, níu,...). - GV dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 109 (iêu, yêu). - HS tìm tiếng ngoài bài có vần iêu (kiêu, niêu, trìêu,...); có vần yêu (yếu, yểu.) - Nói câu chứa tiếng có vần iêu,yêu Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được gì từ câu chuyện trên? Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... 15 Thứ 6 ngày 7 tháng 1 năm 2022 TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. *HS CHT: Làm được bài 1, bài 2. II. CHUẨN BỊ: Ti vi, máy tính, HLĐT. Bộ ĐD toán 1, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1: khởi động:(5') 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ỷ: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. Hoạt động 2. Khám phá:(12') Hình thành các số từ 41 đến 70 GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” Tương tự với các số 51, 54, 65. HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao chomỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: 16 HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3 : Thực hành, luyện tập:(16') Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 4 : vận dụng Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 17 Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? Đe đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................................................................................................................ ______________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 109: iêu yêu (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). - Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng con). - HSCHT đọc được đúng vần iêu, yêu và 3 câu đầu bài tập đọc Ba lưỡi rìu (2). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần iêu, yêu, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần iêu, yêu, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài động vật .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ các loài động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: 18 - GV mở bài hát “Cá vàng bơi” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 1 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1) (bài 108). - 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vần êu, vần iu. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : iêu – yêu ( 2 tiết) 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết vần iêu;yêu đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu, yêu. b) Cách tiến hành: Bước 1: 2.1. Dạy vần iêu - GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê đứng trước, u đứng sau. - HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu. - Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều. - Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều. Bước 2: Dạy vần yêu (như vần iêu) - Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu. - HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là yêu khi trước nó không có âm đầu. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Vần iêu, yêu Tiếng mới vải thiều, đáng yêu - Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: iêu, vải thiều, yêu, đáng yêu - HS gắn lên bảng cài: iêu, vải thiều, yêu, đáng yêu 3. Hoạt động luyện tập: (15p) a. Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). - Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?) - (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì đánh vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu. b) Viết vần: iêu, yêu - 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa iê và u. / Làm tương tự với vần yêu. 19 - HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần). c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu - GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; dấu huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu. - HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) 30’ a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng). Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, túng thiếu, không tham, thưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự cho 2 tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng - HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4. - HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5. - GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện: (1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông. (2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không phải lưỡi rìu của mình). (3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu. (4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu. (5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc. * HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được gì từ câu chuyện trên? - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... _________________________________________________ TẬP VIẾT ( SAU BÀI 108 – 109) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.doc



