Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ Hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 TIẾNG VIỆT
 Bài 88:ung - uc( 2tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc.
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con).
- Hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con 
b) Năng lực văn học:
 Hiểu các từ ngữ: thùng rác, bông sung, khóm trúc
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩmchất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ung, uc, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ung, uc, đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thương con người, các loài động vật.Trách nhiệm: có tinh thần 
hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp của đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hátEm là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo 
nhạc)
2 HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87).
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
- GV chỉ vần ung– uc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ung, uc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vầnung, uc. 
b) Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần ung
- HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần ung. / Đánh vần, đọc: u - ngờ - ung/ ung.
- HS nói: sung. Phân tích tiếng sung. Đánh vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. 
- Đánh vần, đọc trơn: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung.
Bước 2: Dạy vần uc(như vần ung) 
- Đánh vần, đọc trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc.
 * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
Bước 3: Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: 
ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc.)
- GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. Cả lớp đánh vần, đọc trơn.
- HS gắn lên bảng cài: ung, súng, uc, cúc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ung, uc.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập:(20p)
a) Mục tiêu:
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vầnung, vần uc. 
- Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng súng, cúc (trên bảng con). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà mẹ, gà con
 (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc 
được 2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). 
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ(BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần 
uc?). 
- HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần ung, vần uc, báo cáo.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung,..Tiếng (cá) nục có vần uc,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ung: viết u rồi đến ng. / Vần uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết 
u và c gần nhau.
- sung: viết s rồi đến ung. Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên 
u.
b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc.
 Tiết 2
3.3 Tập đọc( 30p)
a) GV GV giới thiệu hình ảnh gà mẹ đang ấp, bảo vệ đàn gà con
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ:sáng sớm, kiếm ăn,bất chợt, lòng mẹ, chiêm chiếp.. GV giải 
nghĩa: bất chợt( đến nhanh)
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu ,HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu 
e) Thi đọc đoạn, bài : (chia bài làm 2 đoạn – từ đầu đến rét run run). 
g) Tìm hiểu bài đọc
GV: Chiếu bài tập lên tivi yêu cầu hs đọc và ghép vào vở bài tập
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. 
- HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án.
- Cả lớp đọc kết quả
a. Đàn gà con rét run run
b.Gà mẹ liền ôm các con ấp ủ chúng.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ung, uc - Nói câu chứa tiếng có vần ung, uc
- Gà mẹ đã làm gì khi gà con rét run run
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 _______________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT TIẾNG CÓ VẦN ONG, OC, ÔNG, ÔC
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS viết đúng mẫu, đúng cỡ các chữ vào vở Luyện viết: thợ mộc, dòng sông, đồng lúa, 
hạt ngọc, chong chóng
- Viết bài thơ: Đi học
- HSNK: Trình bày bài viết sạch đẹp.
b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh biết viết đúng chữ vào vở ô li)
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. 
- Biết cách trình bày bài viết ở vở.
- Giáo dục ý thức luyện chữ, giữ gìn sách vở sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi thông minh, Máy tính
- HS : Bảng con, phấn viết, Vở ô li 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Hoạt động mở đầu: (5p) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- GV mở Youtube cho HS nghe bài hát
- GV giới thiệu nội dung bài viết
- GV nhận xét bổ sung
2.Hoạt động luyện tập: (25P)
a) Luyện viết trên bảng con(10p)
- GV viết mẫu trên bảng viết : thợ mộc, dòng sông, đồng lúa, hạt ngọc, chong chóng 
nêu lại quy trình viết
- HS đọc lại các chữ cô vừa viết 
- HS luyện viết trên bảng con: thợ mộc, dòng sông, đồng lúa, hạt ngọc, chong chóng
GV nhận xét, giúp đỡ HSCHT
b) Luyện viết vào vở ( 15 p)
- Yêu cầu HS mở vở Luyện viết, GV hướng dẫn HS viết vào vở : thợ mộc, dòng sông, 
đồng lúa, hạt ngọc, cong chóng
- GV đọc cho HS viết thơ “ Đi học” - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS sau đó chấm, nhận xét 1 số bài.
3. Hoạt động vận dụng: (5P)
a.Mục tiêu: 
 Biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- Bài học ngày hôm nay em biết 
- Nói câu chứa tiếng có vần en, et, ên, êt
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .................................... 
 ....................................
 .
 ________________________________________
 Thứ Ba, ngày 27 tháng 12 năm 202
BUỔI SÁNG
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
2. Năng lực:
-NL đặc thù: Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán 
học.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; 
Năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, Bảng phụ
- HS : Bộ đồ dùng Toán 1, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động Khởi động: (5P)
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
- Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
b) Cách tiến hành:
- Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết 
quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.
- HS chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV kết hợp giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng
2. HĐ thực hành, luyện tập ( 15 phút)
a. Mục tiêu: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài l: Tính nhẩm: ( Cá nhân – Nhóm 2)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.
- Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính 
tương ứng.
Bài 2: Nêu các phép công có kết quả là 8 từ những thẻ số sau:
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. 
Chia sẻ trong nhóm.
- Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn 
trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.
Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn 
lại phải là 1.
- GV tiểu kết bài
Bài 3: Số?
- HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính 
tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3
- Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.
- HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số 
thích hợp trong mỗi ô trống.
- Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS 
nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 
= 9 thì 9 - 3 = 6.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
Bài 4: ><=?
- HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính 
xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các 
em.
 3 + 5 0 5 + 5 = 10
7 – 0 = 7 4 + 4 < 9 2 – 2 < 2
- GV tiểu kết bài
3. Hoạt động vận dụng : (5p)
a.Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
b.Cách tiến hành:
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
rồi chia sẻ với bạn
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10
 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - GV nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 _______________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 89:ưng - ưc(2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. 
- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài TậpSáng sớm trên biển . Vẻ đep của biển vào buổi sáng khi mặt trời 
mọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh 
giá bạn), giải quyết vấn đề 
b) Phẩm chất:
 Giáo dục HS biết yêu quý mọi người, yêu quý đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát trên youtube Em yêu bầu trời xanh xanh cho HS nghe ( HS nghe bài 
hát và vận động theo nhạc)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà mẹ, gà con
 - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 88: ưng, ưc
- GV chỉ vần ưng, ưcphát âm mẫu. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ưng, ưc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá(BT 1: Làm quen) (10 p)
a) Mục tiêu:
- Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc
b) Cách tiến hành:
Bước1. Dạy vần ưng 
- HS đọc: ư - ngờ - ưng. Phân tích vần ưng./ Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng /ưng.
- HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / Đánh vần, đọc trơn: lờ - ưng - lưng / lưng.
- Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng.
 Bước2. Dạy vần ưc (như vần ưng) Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - 
nặng - mực / cá mực.
Bước 4: Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. - HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập :(20 p)
a) Mục tiêu:- Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáng sớm trên biển 
(Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 
2 câu đầu - không yêu cầu phần đọc hiểu). 
- Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). 
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
3.1. HDHSMở rộng vốn từ(BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) 
- HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết quả.
- GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) chim ưng, 2) trứng, 3) gừng,...
3.2. HDHSTập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư và ng. / Làm tương tự với vần ưc.
- lưng: viết l rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. 
b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực.
* HS nghỉ giữa tiết
 TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3) (30p)
Bước 1.Hướng dẫn luyện đọc
a) GV giới thiệu hình ảnhCảnh mặt biển buổi sáng khi mặt trời nhô lên rất là đẹp và 
đẹp như thé nào chúng ta cùng tiểm hiểu qua bài tập đọc Sáng sớm trên biển
b) GV đọc mẫu, nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: Biển thật là đẹp, xa tắp, vầng hồng, 
nhô lên, ửng hồng, nhấp nhô, sáng rực.
c) Luyện đọc từ ngữ:nhân giọng các từ gợi tả, gợi cảm: Biển thật là đẹp, xa tắp, vầng 
hồng, nhô lên, ửng hồng, nhấp nhô, sáng rực.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn (4 câu / 3 câu). 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trong VBT. 
- Nói tiếp để hoàn thành câu
a. Khi vầng hồng nhô lên, mặt biển ..
b. Những tia nắng sớm 
- HS làm vào vở sau đó chữa bài, gv chốt chữa trên học liệu
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 89; vần vừa học trong tuần, chân trang sách.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Tìm một số từ có vần ưng, ưc
- Nói câu chứa tiếng có vần ưng, ưc
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
- Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .. .
 ________________________________________
BUỔI CHIỀU
 TIẾNG VIỆT
 TẬP VIẾT: (1 tiết – sau bài 88, 89) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 a. Năng lực ngôn ngữ 
 Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực ở bài 88, 89 – chữ viết thường, 
cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa 
các con chữ.
b. Năng lực văn học
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 - Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận 
xét bài viết của mình và của bạn)
 - Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
 - Bài học rèn cho hs tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Chữ mẫu, ti vi, máy tính.
 2. Học sinh: Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Hoạt động khởi động: (5’)
 *Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 * Cách tiến hành:
 - HS hát tập thể 1 bài.
- GV nêu MĐYC của bài học: viết đúng các vần, các từ vừa học ở bài 88, 89: ung, 
sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. – Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa.
2. Hoạt động luyện tập (30’) 
*Mục tiêu: Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực.
 * Cách tiến hành:
a. HS đọc trên bảng các vần, từ ngữ: ung, sung, uc, cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực.(1p) b. Tập viết: ung, sung, uc, cúc. 
 - 1 HS đọc các vần: ung, uc; nói cách viết, độ cao các con chữ. 
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn quy trình viết:
 + Vần ung: viết u trước, ng sau.
 + Tiếng sung: viết s trước, ung sau.
 + Vần uc: viết chữ u trước, chữ c sau.
 + Tiếng cúc: viết c trước, uc sau, dấu sắc đặt trên u. 
 - HS viết các vần, từ ngữ: ung, sung, uc, cúc trong vở Luyện viết 1, tập 1. GV theo 
dõi, uốn nắn cho hs. 
 - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài khen những hs viết tốt.
c. Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực. 
 - 1 HS đọc: ưng, ưc; nói cách viết, độ cao các con chữ.
 - GV vừa hướng dẫn vừa viết mẫu. 
 + Vần ưng: viết chữ ư trước, ng sau. 
 + Tiếng lưng: viết l trước, ưng sau.
 + Vần ưc: viết chữ ư trước, chữ c sau. 
 + Tiếng cá : viết chữ c trước, chữ a sau, dẩu sắc đặt trên a.
 + Tiếng mực viết m trước, ưc sau, dấu nặng đặt dưới ư.
 - HS viết vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập 1; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho cho hs, nhận xét, khen ngợi những em viết đúng, đẹp.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, nhanh, tiến 
bộ.
 - Nhắc những hs chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 ________________________________________
 Thứ Tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022
 TIẾNG VIỆT ( Cô Nhương dạy)
 Bài 90: uông - uôc ( 2 tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. 
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. 
+ Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài) - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
Hiểu các từ ngữ: buộc, luống, buồng, xuồng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ong, oc, làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uông, uôc, đặt được câu 
có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất:
 Biết yêu quý các con vật mình yêu thích
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hátEm là học sinh lớp 1 cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo 
nhạc)
- 2HS đọc bài :Sáng sớm trên biển (bài 89). 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng
- GV chỉ vần uông- uôc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uông- uôc
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vầnuông- uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông- uôc
b) Cách tiến hành:
Bước.1. Dạy vần uông.
- HS nhận biết uô - ngờ - uông. Phân tích vần uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: 
uô – ngờ - uông / uông.
- HS nói; chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / 
chuông.
- Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - uông - chuông / chuông. 
 Bước2. Dạy vần uôc (như vần uông) 
- Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc - sắc - đuốc / đuốc.
Bước 3:Củng cố:
- GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? (HS nói lại 2 vần mới học: 
uông- uôc
- GV chỉ từng vần, tiếng, từ ứng dụng, cả lớp đánh vần, đọc trơn..
- HS gắn lên bảng cài: uông- uôc, chuông, đuốc
. Tìm tiếng ngoài bài có vần uông- uôc
- HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập : ( 15 phút)
a) Mục tiêu:
- Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. 
- Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ(BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) 
- GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuống, thuốc,... 
- HS xếp hoa trong VBT (dùng bút nối từng bông hoa với vần tương ứng). 
- HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / dùng kĩ thuật vi tính xếp hoa. 
- GV chỉ bông hoa, cả lớp: Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc,... 
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (10p)
a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc.
b) Viết các vần uông, uôc 
- 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông, uôc.
- GV viết mẫu, hướng dẫn: Vần uông: viết uô rồi đến ng; chú ý viết uô và ng gần nhau. 
/ Làm tương tự với vần uôc.
- Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần).
c) Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các con chữ, dấu sắc đặt trên ô 
(đuốc).
- Cả lớp viết: chuông, đuốc.
 TIẾT 2
a) GV đọc mẫu.
b) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, 
ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 9 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). 
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/ 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). 
e) Tìm hiểu bài đọc 
- HS đọc từng ý a, b. 
- HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý đúng: Ý b.
- Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ.
- GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng 
khôn”? (Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, 
chứ không phải là một con công khác).
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay chúng ta học bài gì? 
- Nói câu chứa tiếng có vần uông, uôc 
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 .... Thứ Năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022
BUỔI SÁNG
 TIẾNG VIỆT
 Bài 91: ương - ươc(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các vần ương, ươc đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ.
- Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. 
+ Phần Tập đọc: - Đối với học sinh tiếp thu tốt, khá: Đọc cả bài
- Đối với học sinh đọc chậm: Đọc được 2 câu( không yêu cầu tìm hiểu bài)
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
b) Năng lực văn học:Hiểu các từ ngữ: thược dược, giọt sương, gương, thước, rước đèn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
a)Năng lực chung:
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và biết nhận xét đánh giá bản thân, 
đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ương, ươc, làm được các bài tập 
MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ông, ôc, đặt được câu có chứa các 
vần đó)
b) Phẩm chất:
 Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp của đất nước, yêu quý các loài chim 
quý.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cảnh đẹp, các loài 
chim trên đất nước. 
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi thông minh, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động khởi động: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Quê hương trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động 
theo nhạc)
- GV đọc cho HS viết vào bảng con
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ương, ươc
- GV chỉ vần ương, ươc - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ương, ươc
2.Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc
b) Cách tiến hành:
 Bước1. 2.1. Dạy vần ương
- HS đọc: ươ - ngờ - ương./ Phân tích vần ương: âm ươ + ng./ Đánh vần, đọc trơn: ươ - 
ngờ - ương / ương.
- HS nêu từ: gương. / Phân tích tiếng gương. / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / 
gương. - Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 
 Bước2. Dạy vần ươc (như vần ương). Đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ – ươc / thờ - 
ươc - thươc - sắc - thước / thước. 
Bước 3:Củng cố: 
- HS nói lại 2 vần mới học: ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước. 
-HS gắn lên bảng cài: ương, ươc. Tìm tiếng ngoài bài có vần ương, ươc
- HS cùng GV nhận xét
3. Hoạt động Luyện tập : ( 15p)
a) Mục tiê- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. 
- Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). 
u:
b) Cách tiến hành:
- Cho LT điều khiển. HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện từng nhóm chia sẻ
- HS nhận xét. GV nhận xét
3.1.HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?)
(Như các bài trước) HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm tiếng có vần ương, vần ươc; báo 
cáo. Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. Tiếng giường có vần ương,...
 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) GV viết mẫu, hướng dẫn
- Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần 
ươc.
- gương: viết g rồi đến vần ương. / thước: viết th, rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ.
b) HS viết: ương, ươc (2 lần). / Viết: gương, thước.
 TIẾT 2
3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (20p)
a) Mục tiêu: 
 Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt giống nhỏ (Đối với HSNK: Yêu cầu đọc trơn 
cả bài. HS đọc chậm: Yêu cầu đánh vần và đọc được 2 câu đầu - không yêu cầu phần 
đọc hiểu). 
b) Cách tiến hành:
 Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc:
a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc Hạt giống nhỏ; giới thiệu em bé đang chăm sóc cây 
trồng
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lặng lẽ, vươn lên, sương sớm
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lặng lẽ, nhặt, vươn lên, giọt sương, rung rung. 
GV giải nghĩa: nhặt, vươn lên
d) Luyện đọc câu :
- GV: Bài thơ có 5câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc tiếp nốiđoạn: Bài này chia làm 2 đoạn : đoạn 1 từ đầu đến góc vườn. đoạn 2 
đoạn còn lại (quy trình như đã hướng dẫn). 
- Thi đọc cả bài.
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC, mời 1 HS đọc bài. 
- HS đọc thầm, tự hoàn thành BT. / 1 HS báo cáo kết quả.
- Cả lớp đọc lại:
a) Mầm non đã vươn lên. b) Lá non khẽ rung rung
GV chữa bài chốt bài trên học liệu
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- Hôm nay em học bài gì?
- Tìmmột số từ ngữ có tiếng chứa vần ương, ươc
- Nói câu chứa tiếng có vần ương, ươc
- Tuyên dương những HS tích cực.
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 ___________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG(tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL 
mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh chăm chỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Ti vi, máy tính, SGK
 HS: Vở BT, SGK, Bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Hoạt động khởi động (5’)
 * Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 * Cách tiến hành:
 Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm 
kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. GV nhận xét, giới thiệu bài mới.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)
* Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Giải quyết 
được 1 số tình huống gắn với thực tế.
 * Cách tiến hành:
Bài 4: Cá nhân
- HS nêu yêu cầu: >, < = ?
- HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.
- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính 
xác.
- GV chốt lại cách làm bài. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
 3 + 5 33 6 8 – 6 0 5 + 5 10
 7 - 0 7 4 + 4 9 2 – 2 2
Bài 5:Cá nhân
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ.
- Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính. Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính.
 3 + 1 + 6 8 – 4 – 3
 9 – 1 – 3 3 + 4 + 2
Bài 6: Nhóm 2
- HS nêu yêu cầu : Số?
- HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ 
trong nhóm.
VD: a, Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su ?
 Thành lập các phép tính : 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9 ; 9 – 6 = 3 hoặc 9 – 3 = 6.
b, Bên trái có 8 con gà đang ăn cám, bên phải có 2 con gà đang ăn cám. Có tất cả bao 
nhiêu con gà ?
 Thành lập các phép tính : 8 + 2 = 10 hoặc 2 + 8 = 10 ; 10 – 8 = 2 hoặc 10 – 2 = 8.
C. Hoạt động vận dụng (5’)
 - HS tìm những tình huống trong thực tế liên quan đến việc thực hiện phép cộng hoặc 
trừ trong phạm vi 10 chia sẻ với bạn.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn hs về nhà luyện thêm cộng, trừ trong phạm vi 10 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .... 
 ..
 ....
 _______________________________________
 TẬP VIẾT
 TẬP VIẾT ( SAU BÀI 90, 91)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a) Năng lực ngôn ngữ:
- Viết đúng uông, chuông, uôc, đuốc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
- HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ
- b) Năng lực văn học:
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (Nhận xét 
bài viết của mình và của bạn)
- Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết 
cách trình bày bài viết ở vở.
- Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1.Giáo viên:
- Chữ mẫu, Ti vi kết nối mạng
2. Học sinh
- Vở luyện viết 1, tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động khởi động: (5p) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- Cho HS khởi động hát bài hát: Em yêu trường em
- HS viết vào bảng con chim ưng, thức đêm, lực sĩ
- GV nhận xét bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học
2. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25P)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng uông, chuông, uôc, đuốc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
b) Cách tiến hành:
a) HS đánh vần, đọc trơn: uông, chuông, uôc, đuốc
b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc
- 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần uông, chuông, uôc, đuốc độ cao các con chữ, - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để 
khoảng cách, đặt dấu trên o, ô (bóng, sóc, dòng, gốc).
c) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập 
thêm.
- HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
- GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
3. Hoạt động vận dụng: (5p)
a. Mục tiêu: 
- Vận dụng viết được các tiếng có vần uông, chuông, uôc, đuốc
b. Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc lại các vần, tiếng vừa viết.
- Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 _____________________________________________
BUỔI CHIỀU
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI VẦN UNG, UC, ƯNG, ƯC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- HS củng cố việc đọc, viết được vần ung, uc, ưng, ưc, đã học.
- Viết đúng chính đoạn 1 và 2 bài Gà mẹ, gà con
- Rèn tư thế ngồi viết, cách cầm bút, kỹ năng viết
b) Năng lực văn học:
- Luyện đọc đúng các vần đã học
- Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a)Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tô, viết đúng chữ và tiếng vào vở ô li )
- Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhận xét bài viết của mình và của bạn)
b) Phẩm chất:
- Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. - 
Biết cách trình bày bài viết ở vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV: Máy tính, ti vi, Chữ mẫu
 HS: SGK, vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động Khởi động:( 5P) 
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “hộp quà bí mật”. 
- GVHDHS cách chơi kết hợp hát bài hát .
- Cách chơi tương tự các tiết trước
- GV nhận xét , giới thiệu bài
2. Hoạt động Luyện tập:
 HĐ1 : Củng cố việc đọc: (10P)
GV chia nhóm
- Nhóm CHT: Cho HS ôn lại các âm, vần ung, uc, ưng, ưc đã học
GV theo giõi và giúp đỡ thêm
- Nhóm HT: Đọc lại các vần đã học khá trôi chảy 
-Nhóm HS NK: Cho HS đọc lại bài 88,89 phải đảm bảo về tốc độ, đọc trôi chảy và tập 
nêu câu hỏi để hỏi bạn, biết phân đoạn cho bài tập đọc
-HS đọc theo nhóm, cá nhân 
-Các nhóm thi đọc 
- Thi đọc cá nhân
- Lớp, GV nhận xét
HĐ2 : Củng cố việc viết : (15P)
*GV cho HS viết đúng cỡ chữ từng bài theo quy trình sau:
+ GV đọc và hướng dẫn các chữ cần viết : chim ưng, thức đêm, lực sĩ, thùng rác, bông 
súng, cá nục, khóm trúc, xúc đất.
+ HS đọc lại các chữ
+ GV đọc cho học sinh viết bài Gà mẹ, gà con ( đoạn 1), HS nghe rồi viết vào vở
+ HS đọc lại chữ vừa viết
- Đánh giá, nhận xét bài viết của HS.
- Tuyên dương những bài viết đẹp, đặt dấu thanh đúng. Đặc biệt động viên khen ngợi 
những HS có tiến bộ.
3.Hoạt động Vận dụng: (5p)
a.Mục tiêu: 
 Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b.Cách tiến hành:
- HS nói câu chứa vần ung, uc, ưng, ưc
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp. Nhắc những em chưa hoàn thành bài viết 
trong vở ô li về nhà tiếp tục luyện viết.
- GV nhận xét, dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ..... 
 .
 .
 ___________________________________________ Thứ Sáu, ngày 30 tháng 12 năm 2022
 Toán
 EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC(tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự 
của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
 - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với 
thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và phẩm chất:
 a. Năng lực:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. NL 
mô hình hóa toán học, NL giao tiếp toán học.
 b. Phẩm chất:
 - Học sinh chăm chỉ, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, máy tính, SGK
 - HS: Vở BT, SGK, Bộ đồ dùng
 - Một số tình huống thực tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (5’)
* Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 *Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10; phép cộng, phép trừ 
các số trong phạm vi 10. (Cách chơi: HS nêu y/c, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn, đếm 
từ 0 đến 7; đếm từ 6 đến 10; 3 + 5 + ? ; )
- HS chơi.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài mới, ghi bảng.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)
* Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
 - Củng cố về khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương. *Cách tiến hành:
Bài 1: GV nêu yêu cầu (Tính nhẩm)
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”. 
- GV nhận xét, chốt kết quả:
 2 + 5 = 7 6 + 2 = 8 10 – 3 = 7 8 – 5 = 3
 3 + 6 = 9 3 + 7 = 10 9 – 4 = 5 7 – 2 = 5
Bài 2: Hoạt động theo cặp đôi
- GV nêu y/c: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ.
- HS quan sát tranh vẽ nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ. Thảo luận với 
bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Đại diện một số cặp 
chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
 Tranh 1: 5 – 1
 Tranh 2: 3 + 2 
 Tranh 3: 5 – 2
Bài 3: Hoạt động cá nhân, nêu miệng.
- GV nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Chia sẻ với các bạn. (HS nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn nếu bạn nêu chưa đúng)
- GV chốt ý kết quả:
 + Khối hộp chữ nhật: hộp đựng giấy, hộp trà xanh, kem đánh răng.
 + Khối lập phương: đồng hồ, chiếc loa.
C. Hoạt động vận dụng (5’)
- HS làm bảng con:
 4 + 5 – 3 = + - 3 = 7
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS nói tình huống tốt, tính toán nhanh. 
 ________________________________________
 KỂ CHUYỆN
 ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
a)Năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx