Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 18 Thứ 2 ngày 11 tháng 1 năm 2021 Toán EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. - Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Bút màu, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính (5’) a) Hát và vận động theo nhịp - HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát. b) Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ - HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại. Hoạt động 2. Cùng nhau tạo hình (13’) - HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác. - Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo. C. Hoạt động 3. Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp (15’) - HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống. - Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em. - Trưng bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng. E. Củng cố, dặn dò (2’) - HS nói cảm xúc sau giờ học. - HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học. - HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì. __________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( T1) LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. (2’) 2. Luyện tập (32’) BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS đọc:uôc, ương, uôt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường,... - GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. Yêu cầu HS nói HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; - Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng BT 2 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa.Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét giờ học. HS chuẩn bị tiết sau. ----------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( T2) LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. (1ph) 2. Luyện đọc câu ( CN) (19’) - GV: Bài có 8 câu.GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú /cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). - HS đọc - HS đọc nối tiếp - HS thi nhau đọc . BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) (6’) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư,... - HS làm bài trong VBT. - HS đọc - HS làm vào vở Bài tập GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - HS làmbài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). - HS làm trên phiếu bài tập - HS đọc BT 4 (Tập chép) ( cá nhân) (7’) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên cung trăng rất nhớ nhà. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung * Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Về nhà chia sẻ bài học cho người thân biết. ----------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM (T1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU: 3’ Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc đã học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về các con vật? GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con, chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI: 15’ 1. Nhận biết một số con vật Hoạt động 1: Nhận biết 1 số con vật * Mục tiêu - Gọi tên một số con vật. - Biết đặt câu hỏi về tên 1 số con vật và chiều cao, màu sắc của chúng. - So sánh về chiều cao, độ lớn của 1 số con vật với nhau. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 74, 75 (SGK). - Hỏi: Trong hình này có những con vật nào? Gợi ý: - Kể tên các con vật có trong hình. Chúng có những màu gì? GV lưu ý: HS không nhất thiết phải kể được hết và đúng tên các con vật trong hình, GV gợi ý, hướng dẫn để HS biết và chia sẻ cùng các bạn trong nhóm. - So sánh các con vật có trong hình: Con nào to, cao; Con nào nhỏ, thấp? Vì sao em biết? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các con vật có trong SGK và bộ hình ảnh mà GV và HS đã chuẩn bị: Tên con vật, chiều cao, kích thước của các con vật có trong hình. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS ), gợi ý: + Con này là con gì? Nó có đặc điểm gì? + Nó cao hay thấp? Nó có màu gì? - Nhà bạn hoặc trường hoặc hàng xóm, địa phương em thường nuôi những con gì? Hãy ghi hoặc vẽ vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các con vật và tranh vẽ vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian) Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp. - Cử đại diện trong nhóm giới thiệu về tên 1 số các con vật của nhóm. Các HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (15ph) 2. Hoạt động 2: Thi gọi tên một số con vật: * Mục tiêu - Khắc sâu, mở rộng vốn từ và hiểu biết về các con vật. - Phát triển năng lưc ngôn ngữ qua các bài hát,bài thơ mà HS đã học ở trường mầm non, nhằm tích hợp các môn học. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS. Chia bộ ảnh mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các con vật qua tranh ảnh, bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc. Bước 3: Hoạt động cả lớp - GV chọn lần lượt 2 nhóm 1 trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét,đánh giá, cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất. - Nếu còn thời gian, GV có thể sử dụng phương án cho HS thi tìm các bài hát, câu thơ có nhắc tên các con vật bằng cách tổ chức 1 trò chơi nhỏ: Thi tìm tên các con vật qua các bài hát, bài thơ hoặc câu chuyện và chọn nhóm tốt nhất. Hoạt động này nhằm khắc sâu tên các con vật mà HS đã học được và phát huy năng lực ngôn ngữ. Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Trong tự nhiên, có rất nhiều loài vật, có những con vật rất cao và to như con voi, con hươu cao cổ, ; Có những các con vật rất nhỏ như con kiến, ) - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm các con vật có xung quanh nhà, khu vực nơi em sống và vườn trường. Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau. Lưu ý: - Nhằm phát huy năng lực đặt câu hỏi cho HS, GV cần khuyến khích sự sáng tạo của HS, khuyến khích HS càng đặt được nhiều câu hỏi xung quanh các con vật có trong hình càng tốt. HS có thể đặt câu hỏi và quan sát tranh không nhất thiết phải theo những gợi ý trên. ĐÁNH GIÁ: 2ph - GV sử dụng câu 1, 3 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả học tập của HS. Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T3- 6) ĐÁNH GIÁ: ĐỌC THÀNH TIẾNG (4T ) 1. Yêu cầu - Mỗi HS trong lớp đọc một số vần, tiếng, từ, một đoạn văn, chứa vần đã học 2. Cách thực hiện 1. - GV gọi từng HS lên đọc bài ở phiếu Đọc các vần sau: ên, ăt, iên, ân, on, uôn, ăng, 2.Đọc các tiếng, từ sau: chôm, cắt, chân, con cua, buôn làng, dễ thương 3.Đọc câu sau: Ở quê có khóm tre ngà vi vu trong gió. 4.Đọc đoạn văn sau: Nhớ bà Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà. Bé nhớ, có lần bà bị cảm. Ba ra trạm xá nhờ cô y tá về khám cho bà. Trả lời câu hỏi:( Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau) Câu 1: Nhà bà ở đâu ? Câu 2: Bà bị cảm ba đã làm gì? - HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS đọc trước lớp - GV nhận xét, chấm điểm (theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành). Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. II. Trả lời câu hỏi:( Trả lời 1 trong 2 câu hỏi sau) Câu 1: Nhà bà ở đâu ? Câu 2: Bà bị cảm ba đã làm gì? III.Hướng dẫn đánh giá, cho điểm + Thao tác đọc đúng : tư thế, cách đặt sách, vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm, vần khó, cần phân biệt : 1 điểm. + Đọc trơn ( đánh vần) đúng tiếng, từ, cụm từ, câu( không đọc sai quá 10 tiếng) : 1 điểm. + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm +Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 40-60 tiếng/ phút) : 1 điểm +Ngắt nghỉ hơi đúng : 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. Tổng điểm : 6 điểm 3.Củng cố, dặn dò (1ph) - Nhận xét tiết kiểm tra ------------------------------------------------------------- Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triên các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi -Tranh tình huống như trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động: 5’ Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 28’ Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các con vật, đọc số tương ứng. - Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chẳng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7. Bài 2 a) Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. - Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cá nhân HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. D. Hoạt động vận dụng: 2’ - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. - về nhà chia sẻ bài học hôm nay cho bố mẹ, người thân cùng biết. ------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( T7) ÔN TẬP ( TẬP VIẾT) I. MỤC TIÊU - Viết đúng nội dung của bài tập viết ôn tập cuối kì 1 chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét... - Tập viết chữ cỡ nhỏ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài(1ph) GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập ( 33ph) a) Gv viết lên bảng nội dung bài tập viết: vằng vặc, nhẹ nhàng, ngân nga, ngan ngát, om sòm, thỏ thẻ, um tùm, hăm hở, nhởn nhơ, chan chát. - HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: -Tập viết + 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết : độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. b) Tập viết chữ cỡ nhỏ - GV viết mẫu các con chữ như ở vở Luyện viết - HS quan sát - Tập viết vào vở Luyện viết 1 c) Tập viết chữ cỡ nhỏ - GV viết mẫu các chữ như ở vở Luyện viết 1 - HS quan sát - Tập viết vào vở Luyện viết 1 3. Củng cố, dặn dò :(1ph) - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực - HS về nhà hoàn thành phần viết ở Luyện viết 1 --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( T8) ĐỌC HIỂU, VIẾT ( Bài luyện tập) (Chuẩn bị cho bài kiểm tra chính thức). I. MỤC TIÊU - HS đọc đúng, hiểu và làm đúng các BT nối ghép, đọc hiểu. - Nhớ quy tắc chính tả c/k, làm đúng BT điền chữ c hoặc k. - Chép đúng câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài kiểm tra: Hôm nay các em sẽ làm thử một đề kiểm tra viết để chuẩn bị làm tốt bài kiểm tra chính thức. 2. GV giải thích đề bài, chuẩn bị làm bài kiểm tra Phần A - Đọc: - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình), hướng dẫn cách làm bài: HS đọc thầm từng từ ngữ, nối từng từ ngữ với hình tương ứng. - GV nêu YC của BT 2 (SGK: Đọc thầm truyện Thần ru ngủ; làm BT lựa chọn ý trả lời đúng (a hay b?). Dành khoảng 10 phút hướng dẫn HS đọc từng câu, cả bài). Phần B - Viết - GV nêu YC của BT 1 (Điền chữ: c hoặc k), nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để điền đúng chữ c hoặc k vào chỗ trống. - GV viết lên bảng phụ (có dòng kẻ ô li) câu văn cần tập chép; nêu YC của BT 2; nhắc HS cần chép lại câu văn đúng chính tả, đúng kiểu chữ, cỡ chữ. 3. HS làm bài vào VBT 4. GV chữa bài của HS, nêu nhận xét chung. 5. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ kiểm tra thử. Khích lệ HS cần làm tốt, đạt kết quả tốt trong 2 tiết kiểm tra chính thức. ------------------------------------------------------------ Toán ÔN TẬP (t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế. - Phát triên các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi -Tranh tình huống như trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động: 5’ Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Luyện tập thực hành:27’ Bài 4. Cá nhân HS quan sát từng hình vẽ, nói cho bạn nghe hình vẽ được tạo thành từ những hình nào đã được học. Có bao nhiêu hình mỗi loại. a) Hình vẽ gồm: 3 hình vuông, 8 hình tròn, 7 hình tam giác và 2 hình chữ nhật b) Tương tự, hình vẽ bên trái gồm: 5 khối hộp chữ nhật và 3 khối lập phương; hình vẽ bên phải gồm 6 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương. Bài 5. HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. Ví dụ: a) Có 4 bắp cải, bạn thỏ mang đi 1 bắp cải. Hỏi còn lại bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 4-1 = 3. b) Có 5 bắp cải, bạn thỏ mang đến thêm 2 bắp cải. Hỏi có tất cả bao nhiêu bắp cải? Thành lập phép tính: 5 + 2 = 7. C. Hoạt động vận dụng: 2’ - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. D.Củng cố, dặn dò ( 1ph) - Nhận xét giờ học - HS chuẩn bị tiết sau. ---------------------------------------------------------- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: TẬP CHƠI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. Mục tiêu Sâu hoạt động, HS có khả năng: - Nhận xét được các hoạt động đã làm trong tuần vừa qua. - Tham gia các trò chơi dân gian do các lớp tổ chức. - Tích cực, hồ hởi chơi các trò chơi dân gian. - Biết được kế hoạch tuần tới. II. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài ( 1 phút) 2. Gợi ý cách tiến hành (33phút) a. Nhận xét các hoạt động tuần qua -Gv tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào. - Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng. - Đại diện tổ báo cáo trước lớp. - Lớp và GV nhận xét - GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ. - Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập. b. Tập chơi các trò chơi dân gian. * Gợi ý cách tiến hành - GV hướng dẫn các HS chia sẻ theo tổ, nhóm với một số nội dung: + Em hãy kể tên một vài trò chơi dân gian mà em biết. + Ở quên mình các em thường chơi trò chơi dân gian nào? + Em hãy nêu cách chơi một trò chơi dân gian mà em biết. - Tập chơi trò chơi dân gian: + GV giới thiệu cách chơi, luật chơi các trò chơi: Lặc lò cò, Ô ăn quan, Bịt mắt bắt dê + GV chia lớp thành một vài nhóm + Các nhóm thực hành luân phiên chơi các trò chơi dân gian. - GV cho HS chơi và nhận xét. c. Nêu kế hoạch tuần tới: - Duy trì nề nếp học tập, sinh hoạt. Đi học đầy đủ, đúng giờ. -Vệ sinh trong ngoài lớp sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa,nhặt rác trong bồn hoa. - Kèm cặp thêm đọc và viết cho các em còn chậm như Trọng, Hiền - Hướng dẫn học sinh HTT kèm thêm cho HSCHT - Rèn chữ cho học sinh. - Nhắc nhở học sinh đưa sách vở học kì 2 đầy đủ - Mặc đồng phục đúng quy định. - Phòng chống dịch bệnh mùa đông. 3. TỔNG KẾT (1phút) - Gv nhận xét giờ sinh hoạt. - Nhắc nhở HS Có tinh thần trách nhiệm trong giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. - Có ý thức và thái độ tích cực tham gia giữ gìn trường, lớp sạch đẹp một cách thường xuyên. -------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 15 tháng 1 năm 2021 Chiều: Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1( T9) ĐỌC HIỂU, VIẾT ( Bài luyện tập) (Chuẩn bị cho bài kiểm tra chính thức). I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: . Điền vần thích hợp điền vào chỗ chấm. - Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: - Viết vần, từ có vần,từ cho sẵn. - Nghe viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Khởi động Gv yêu cầu đọc các từ sau: chang chang, tiên tiến, khóm tre, bóng mát. - HS nhận xét. - Gv nhận xét. B. Luyện tập thực hành. - Học sinh làm bài theo cá nhân. 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: ` + uôm hay uôn: nắng nh ....... vàng ; ch ...... ch...... + iên hay iêng : bay l ; h .. .. ngang. 2. Điền ng hay ngh: vào chỗ chấm: e ..óng; ...ĩ . .ợi. 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: Vườn cải nhà em đi kiếm mồi Đàn sẻ ngon miệng Bữa cơm trưa nở rộ Con suối chảy rì rầm Câu 6: Viết câu có từ: chợ tết. - Chữa bài: - Học sinh chia sẻ theo cá nhân, gv nhận xét đúng sai. Câu 7: Nghe viết: Vườn cải nhà em nở rộ. - Gv đọc cho học sinh viết C.CŨNG CỐ: - về nhà chia sẻ bài học hôm nay cho bố mẹ, người thân cùng biết. _____________________________ Tự nhiên xã hội BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM (T2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nêu được tên 1 số con vật và bộ phận của chúng. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu 1 số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật. - Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con vật. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi - Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường - Bảng phụ. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU: 5’ Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát có nội dung về 1 số con vật quen thuộc đã học ở trường mầm non: Mèo con và Cún con. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những gì? + Những từ nào nói về các con vật? GV dẫn dắt bài học: Bài học nói đến các con vật: Mèo con và Cún con, chuột. Chúng ta sẽ tìm hiểu các con vật quanh em qua bài 11. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI: 2. Một số bộ phận bên ngoài của con vật. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của các con vật: 14’ * Mục tiêu - Quan sát và nhận biết 1 số bộ phận bên ngoài của 1 số con vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển. - Đặt câu hỏi và trả lời các bộ phận bên ngoài của con vật thông qua quan sát. - Giới thiệu được các bộ phân bên ngoài của một số con vật với các bạn trong nhóm/ lớp. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình và đặt câu hỏi - Cho HS quan sát các hình trong SKG trang 76, 77, hỏi HS: Các con vật thường có những bộ phận bên ngoài nào? Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong SGK trang 76,77 và chỉ ra được các bộ phận bên ngoài của các con vật có trong hình. - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các bộ phận bên ngoài của các con vật trong SGK và hình HS đã chuẩn bị. - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS dặt được câu hỏi), gợi ý như sau: Con này là con gì? Gồm những bộ phận nào? ( hầu hết các con vật đều có: đầu, mình và cơ quan di chuyển). Nó di chuyển bằng gì? - HS khi thảo luận, vẽ 1 con vật có đầy đủ bộ phận mà HS yêu thích vào bảng phụ. Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm - Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của nhóm mình vừa hoàn thành. - Các nhóm HS treo sản phẩm lên bảng và chia sẻ trước lớp. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Trò chơi “ Cách di chuyển của các con vật”15’ * Mục tiêu - Khắc sâu kiến thức về các bộ phận bên ngoài của các con vật và việc sử dụng các bộ phận để di chuyển. * Cách tiến hành Bước 1: Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 HS, phát bộ tranh cho các nhóm. Bước 2: Hoạt động nhóm - Nhóm trưởng hô cách di chuyển của từng con vật, từng thành viên trong nhóm thể hiện cách di chuyển của con vật đó. Nhóm trưởng chọn ra bạn có cách di chuyển giống nhất con vật vừa hô. Cứ như vậy đối với các con vật khác. Bước 3: Hoạt động cả lớp - Mỗi nhóm cử đại diện của nhóm mình lên thi với các nhóm khác. - GV có thể cho các nhóm bốc thăm các con vật và thi xem nhóm nào thể hiện tốt và sáng tạo nhất. - Nếu còn thời gian thì tổ chức thi “ Tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài của các con vật”. - Thi trò chơi ghép chữ bằng các thẻ từ: đầu, mình và các cơ quan di chuyển ( chân, vây, cánh, ) Bước 4: Củng cố - HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này, em rút ra được điều gì? ( Gợi ý: Các con vật đều có 3 bộ phận chính là đầu, mình và cơ quan di chuyển). Theo em, các con vật khác với cây xanh ở điểm nào? - Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của các con vật khác có ở xung quanh nhà, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các nhóm/ lớp. Em có thể nhở sự trợ giúp của người thân. Củng cố, dặn dò: 1’ Về nhà chia sẻ với người thân, bạn bè cùng biết về bài học hôm nay. _____________________________ Đạo đức BÀI 8: EM VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( T1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời và hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Máy tính, tivi. - Thẻ bày tỏ thái độ. - Giấy màu, bút chì màu/sáp màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG ( 5 PHÚT) - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò “Nghe giai điệu, đoán tên bài hát”. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - GV bật một đoạn nhạc của từng bài hát về chủ đề gia đình như “Cháu yêu bà”, “Ba ngọn nến lung linh”, “Bàn tay mẹ”, “Cho con” và yêu cầu HS đoán tên bài hát. - GV nêu câu hỏi: Các bài hát nói về chủ đề gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. KHÁM PHÁ ( 28 PHÚT) Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh. * Mục tiêu - Nhận biết được một số biểu hiện của sự quan tâm người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi: Quan sát các tranh trong câu chuyện “ Quà tặng mẹ” SGK Đạo đức 1, trang 39, 40 và kể chuyện theo tranh. - Từng cặp HS kể lại nội dung câu chuyện cho nhau nghe. - GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện một vài cặp lên bảng kể lại nội dung câu chuyện cho cả lớp cùng nghe. - GV kể lại nội dung câu chuyện: Sáng nay, bố thì thầm với bé Nhi: “Nhi ơi, sắp đến sinh nhật mẹ rồi đấy!”. Nhi suy nghĩ mãi, không biết tặng quà gì cho mẹ đây? Chợt, Nhi vui mừng nhớ ra, mẹ rất thích hoa. Nhi chạy đi tìm ông để xin mây hạt giống hoa. Nhi gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ và tưới nước cho nó. Đêm ngủ, Nhi mơ thấy những hạt giống nảy mầm và nở thành những bông hoa nhiều màu sắc, Nhi mang chậu hoa đến tặng mẹ. Đến ngày sinh nhật mẹ, Nhi hớn hở dậy thật sớm chạy ra xem chậu hoa, nhưng sao lại chẳng có bông hoa nào thế này. Mẹ thấy vậy, ôm Nhi vào lòng và nói: “Con chính là bông hoa đẹp nhất của mẹ!”. Bước 2: - GV nêu các câu hỏi: 1) Nhi đã làm gì để có quà tặng sinh nhật mẹ? 2) Việc làm đó thể hiện điều gì? - HS trả lời các câu hỏi. - GV kết luận: Bạn Nhi đã gieo hạt giống hoa vào trong một cái chậu nhỏ để có hoa tặng sinh nhật mẹ. Việc làm đó thể hiện bạn rất yêu mẹ, quan tâm đến mẹ. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc làm thể hiện quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ * Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 41 và thảo luận theo nhóm 4 các câu hỏi sau: 1) Bạn trong các tranh đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ bằng những việc làm nào? 2) Ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào trước những việc làm đó? - HS làm việc nhóm. - GV chiếu hoặc treo tranh phóng to lên bảng và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Tranh 1: Bạn nhỏ thấy bà đang ngồi khâu, bạn đề nghị: “Để cháu xâu kim giúp bà ạ!”. + Tranh 2: Bạn nhỏ đang bóp vai cho ông, bạn hỏi: “Ông đỡ đau chưa ạ?”. + Tranh 3: Bạn nhỏ mang nước mời mẹ uống. Bạn nói: “Con mời mẹ uống nước ạ!”. + Tranh 4: Bạn nhỏ mang khăn cho bố lau mồ hôi khi bố đi làm đồng về. Bạn nói: “Bố lau mồ hôi đi ạ!”. Lời nói của các bạn trong tranh thể hiện sự quan tâm và thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ. Ông bà, cha mẹ sẽ cảm thấy vui, ấm lòng vì có con, cháu hiếu thảo, lễ phép. - GV nêu câu hỏi: Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ? - HS nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ phù hợp với lứa tuổi. - GV kết luận: Các em nên làm những việc vừa sức để quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ và có thái độ lễ phép đối với ông bà, cha mẹ. C. Củng cố dặn dò: ( 2 phút) -Nhận xét tiết học - HS chuẩn bị tiết sau
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx