Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 18 Thứ Hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học - Rèn tính nhân ái , chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG: GV:Ti vi, máy tính. HS : Bộ ĐD toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động 1: khởi động:(5') HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hìnhvẽ”, “Nhóm viết số”. GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu diễn số khác nhau. 1. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói:“Có 73 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. B. Hoạt động 2: hình thành kiến thức:(13') 1. Hình thành các số từ 71 đến 99 a. HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. b. HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm” Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc. 2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: thực hành, luyện tập:(15') Bài 1 HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở. Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai và cùng nhau sửa lại. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ... Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 4: vận dụng Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của bạn. GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Cùng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. ____________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 112: ưu - ươu (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu ....cứu tôi với! (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Hươu, cừu, khướu và sói. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ưu , ươu làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ưu , ươu đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn những loài động vật quý hiếm. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Điều ước (bài 111, mỗi em đọc 1 đoạn). - GV nhận xét. bổ sung - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 112: ưu - ươu (2 tiết) - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: ưu, ươu GV chỉ vần ưu, ươu - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ưu, ươu 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15pa) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. b) Cách tiến hành: Bước1: Dạy vần ưu - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu. Phân tích vần ưu (Âm ư đứng trước, âm u đứng sau) - HS nhìn tranh, nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. /Phân tích tiếng cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu. Bước 2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.) - HS gắn lên bảng cài: ưu, con cừu, ươu, hươu sao 3. Hoạt động luyện tập : 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng) (5p) - GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu. - GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài. - 2 HS thi sút bóng. Cầu thủ 1 sút bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ GV thao tác trên máy chiếu: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh). - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu. 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. b) Viết vần: ưu, ươu - 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. Làm tương tự với vần ươu. - HS viết: ưu, ươu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao) - GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với tiếng hươu. - HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu ....cứu tôi với! (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc: a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật: hươu, cừu, khướu và sói. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc: 1) Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau. GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu (Ví dụ: mưu, lưu, lựu...); vần ươu (VD: hươu, bươu, ...hoặc nói câu có vần ưu , vần ươu. VD: Nhà em nuôi rất nhiều con hươu. Quả lựu này ăn rất ngon. - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài - Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ........................ ___________________________________________ Thứ Ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 106: ao - eo (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1). (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Mèo dạy hổ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ao, eo, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ao, eo, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh - SGK, Vở BTTV 1, tập 2. Bộ đồ dùng TV lớp Một, Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Con mèo” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). - GV nhận xét bài - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: ao – eo ( 2tiết) 2. Hoạt động Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. b. Cách tiến hành: Bước1. Dạy vần ao - GV chỉ vần ao, eo phát âm mẫu. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ao, eo - GV viết bảng: a, o./ HS phân tích vần ao (âm a đứng trước, âm o đứng sau. Đánh vần (cá nhân, cả lớp): a - o - ao. - HS nhìn tranh, nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích tiếng sao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o – ao / sờ - ao - sao / ngôi sao. Bước 2. Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền - mèo / con mèo. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo. - HS gắn lên bảng cài: ao, ngôi sao, eo, con mèo. 3. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) (5p) - HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo (làm bài trong VBT). HS báo cáo kết quả - GV chỉ từng từ trên máy tính, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con – BT 4) (13p) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. b) Viết vần: ao, eo - 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với vần eo. - HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b). - GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. - HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (30p) a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1). (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b) Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc: a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ hung dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con mèo khôn ngoan. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi làm việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài đọc có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. - HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. - GV chốt lại: Ý a đúng. - Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: b) tài hổ đã cao. - Sai. - GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo rất khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho hồ. Nhờ thế, mèo đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu của mèo. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao (VD: cháo, cáo, bảo, pháo,...); có vần eo (VD: keo, héo, treo,...). Nói câu có tiếng chứa vần ao, eo - Em rất thích ăn cháo - Bông hoa hồng bị héo. - GV dặn HS về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Mèo dạy hổ; xem trước bài 107 (au, âu). _______________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT ( SAU BÀI 112, 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. - HSNK viết đẹp, trình bày bài sạch sẽ b) Năng lực văn học: - Biết viết chữ đúng nét, đúng li, đúng độ cao, khoảng cách giữa các con chữ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a)Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác b) Phẩm chất: Bài học rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết bài. Biết cách trình bày bài viết ở vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Vở em Luyện viết , Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS đọc tư thế ngồi viết; tự chỉnh tư thế ngồi viết cho mình. - GV và HS nhận xét. - GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu của bài học - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 112, 113, viết chữ cỡ vừa. 2. Hoạt động luyện tập: (25p) a. Mục tiêu: - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. b. Cách tiến hành 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ) lên bảng - Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; oe, chích choè. - HS nói cách viết từng vần. - GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè. - GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 li; s cao hơn 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chấm bài; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a.Mục tiêu: HS nói, viết được các tiếng có vần trên. b.Cách tiến hành: - Nói câu có tiếng chứa vần ưu, ươu, oa, oe, con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè ? - Bài học ngày hôm nay em biết thêm điều gì? - Yêu cầu HS về nhà viết thêm các tiếng có các vần trên. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết - GV nhận xét, dặn dò: IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ..... . ____________________________________________ Thứ Tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 114: uê - uơ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uê, ươ , làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uê, ươ, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cácloài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính, túi xách , 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát về cho HS nghe và vận động theo nhạc. - 2 HS đọc thuộc lòng bài Ong và bướm (bài 101). 1HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm được có vần ôi, vần ơi. - GV nhận xét. bổ sung - GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng: uê, uơ - GV chỉ vần uê, uơ - phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uê, uơ 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p) a) Mục tiêu: - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần uê - GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS nhìn tranh, nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. Bước2. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới uê, uơ, từ khoá hoa huệ, huơ vòi vừa học. - HS gắn lên bảng cài: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi. 3. Hoạt động Luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Xếp hoa vào hai nhóm) (5p) - GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... - HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ. - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 đoạn đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê, ươ ? ( huệ, tuệ ) - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần uê, vần ươ; xem trước bài bài 115: uy, uya IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ....................... ________________________________________ TOÁN CÁC SỐ ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực : a. Năng lực chung : - Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về nhận biết được bảng cacsoos từ 1 đến 100. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh, Học liệu điện tử - HS: VBT, BĐ DHT - Bảng các số từ 1 đến 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu: (5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS kiểm tra theo nhóm đôi: Đọc các số từ 80 đến 100 - HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: 81; 82; ,...; 99; 100; 90; 91; ,...; 99; 100; 87; 88; ....; 99; 100; - HS nhận xét. GV nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức (10p) a. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. b. Cách tiến hành: 2.1. GV chiếu băng giấy lên bảng, HS đếm theo các số trong băng giấy: 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 3.2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV điền số 100 vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. 3.3. HS viết “100”, đọc “một trăm” ( gài thẻ số 100). - GV theo dõi, giúp đỡ thêm 4. Hoạt động thực hành, luyện tập: (15p) a. Mục tiêu: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. b. Cách tiến hành: Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 10 - HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô? (HS điền vào vở BT Toán, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100). - GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - HS nêu yêu cầu. Điền số? - HS tự làm bài vào vở BT toán, Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. - GV chữa bài trên máy tính Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100. - HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. - HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. 5. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh. b) Cách tiến hành: - HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục). - Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào? - GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. - Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? - GV nhận xét tiết học. _____________________________________________ Thứ Năm, ngày 13 tháng 1 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ THỂ EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt được: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng : - Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. - Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p) a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh b) Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? + Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng; những việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ. 2. Hoạt động Khám phá kiến thức mới: (15p) Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể * Mục tiêu - Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau. - Phân biệt được con trai và con gái. - Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình trang 95 SGK, một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để hỏi và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau. Lưu ý: Trong quá trình HS làm việc theo cặp, GV hỗ trợ HS để các em xác định được tên 1 số bộ phận cơ thể tương đối có hệ thống, ví dụ: Ở đầu có tóc, tai, mắt, mũi, miệng, má, ... ; Tiếp đến là cổ, vai, gáy; ngực , bụng, lưng, mông; tay bao gồm cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay; chân bao gồm đùi, đầu gối, bàn chân, ngón chân. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời; nếu trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho cặp khác, ... Lưu ý: GV cần lưu ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho đúng. - GV cho HS quan sát hình vẽ cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể ( bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để trả lời câu hỏi trang 95 SGK; cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào? Lưu ý: GV giúp HS nhận biết hầu hết các bộ phận cơ thể của con trai và con gái là giống nhau. Chỉ có bộ phận sinh dục của mỗi người giúp phân biệt con trai và con gái. Ở con trai có dương vật và bìu. Ở con gái có âm hộ. - GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 SGK. Sau đó, yêu cầu HS chỉ vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ. 3, Hoạt động luyện tập và vận dụng: (15) Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con trai hoặc con gái” * Mục tiêu - Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên các bộ phận giúp phân biệt được con trai và con gái. * Cách tiến hành - HS được tổ chức thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng - 2 HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho 2 đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 người nói tên 1 bộ phận bên ngoài cơ thể của con trai hoặc con gái. - Cách cho điểm: Mỗi tên 1 bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận riêng tư của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 điểm. Trong 1 khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. ĐÁNH GIÁ Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 1, 2 của bài 14 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ........................ ________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 115: uy - uya (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 3, 4 câu đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uy, uya, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uy, uya, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý cây cối.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ cây xanh, môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. - 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần uê, vần ươ. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : uy – uya ( 2 tiết) - Gv nhận xét bài cũ 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. b) Cách tiến hành: Bước 1: Dạy vần uy - GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). - HS nhìn tranh, nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. . Bước 2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya. Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới uy, uya, từ khoá tàu thủy, đêm khuya vừa học. HS gắn lên bảng cài: uy, uya, tài thủy, đêm khuya 3. Hoạt đông luyện tập: a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?) (5p) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,.... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,... 3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p) a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya. b) Viết vần: uy, uya - 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. - GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. - HS viết: uy, uya (2 lần). c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya - 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ. - GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. - HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện) (Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 3, 4 câu đầu. (Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). . c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). Bước 2. Hướng dẫn Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng. - GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật.. - GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. + (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng. GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uy, uya (VD: thúy, quý...); có vần uya (VD: khuya, ...) hoặc HS đặt câu với tiếng có vần uy/uya? - Bạn Quý rất thông minh. - Em ngủ rất khuya. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài. _____________________________________________ Thứ Sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2022 TOÁN CHỤC VÀ ĐƠN VỊ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. Gộp 2 tiết dạy trong 1 tiết. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm. + Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. * Nội dung điều chỉnh: Gộp 2 tiết dạy vào 1 tiết: - Hướng dẫn HS học ở nhà 2 trang 105, bài tập4,6 trang 106. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh - HS: VBT, BĐ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu:(5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS kiểm tra theo nhóm đôi: Đọc các số từ 80 đến 100 - GV nhận xét bài - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. Ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) a. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: 3.1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. 3.2. Nhận biết các số tròn chục - GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục. - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. - Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90. - GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. 3.3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. 4.Hoạt động thực hành, luyện tập (10p) a. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. - Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục. - Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. - GV đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. Bài 2. HS nêu yêu cầu, tự điền các số còn thiếu vào VBT Toán HS trao đổi, chữa bài theo nhóm đôi Gọi 1 số em báo cáo kết quả trước lớp, nêu quy luật của các số ghi trên băng giấy. GV chữa bài trên máy tính, nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. Bài 3. HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ... Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4: Hướng dẫn HS học bài ở nhà Bài 5: HS nêu yêu cầu. HS trao đổi, chữa bài theo nhóm đôi
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



