Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 18 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học - Rèn tính nhân ái , chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG: GV:Ti vi, máy tính. HS : Bộ ĐD toán 1, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động 1: khởi động:(5') HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hìnhvẽ”, “Nhóm viết số”. GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu diễn số khác nhau. 1. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói:“Có 73 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. B. Hoạt động 2: hình thành kiến thức:(13') 1. Hình thành các số từ 71 đến 99 a. HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. b. HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm” Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc. 2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. Hoạt động 3: thực hành, luyện tập:(15') Bài 1 HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở. Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai và cùng nhau sửa lại. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ... Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 4: vận dụng Bài 3. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của bạn. GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Cùng cố, dặn dò:(2') Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. TIẾNG VIỆT BÀI 112 ưu ươu ( 2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ . - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung của bài tập đọc. Hươu, cừu, khướu và sói. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: GD học sinh phải biết tôn trọng lẫn nhau, có trách nhiệm , có tinh thần học tập, hợp tác thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên : Máy tính, ti vi. Học sinh: Bảng con, VBT TV 1, Tập 2.Bộ DĐTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động (5’) a)Mục tiêu : Tạo hứng thú học tập và kết nối bài học b)Cách tiến hành : - Cả lớp hát bài : Hươu cao cổ. - GV hỏi chuyển tiếp GTB Hoạt động 2. Chia sẻ và khám phá ( 13’ ) a)Mục tiêu : Nhận biết và đọc dược các vần ưu ,ươu,các tiếng cừu, hươu b) Cách tiến hành : 1. Dạy vần ưu - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu. - HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu. 2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. Hoạt động 3. Luyện tập mở rộng vốn từ ( 13 ‘) a)Mục tiêu : Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, ươu, tiếng con cừu, hươu sao . Viết đúng các vần: ưu ,ươu,các tiếng (con) cừu, hươu ( sao). Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói b) Cách tiến hành: (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui) - GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu. - GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài. - 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh). - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu. * Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. b) Viết vần: ưu, ươu - 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu. - HS viết: ưu, ươu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao) - GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với tiếng hươu. - HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc ( 33’ ) (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật: hươu, cừu, khướu và sói. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau. GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác. Hoạt động 4: Vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần ưu , ươu , HSG đặt câu với tiếng có vần. ưu , ươu GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài tiếp theo IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................... _________________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 113: oa oе ( 2tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung của bài tập đọc.. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: GD học sinh phải biết tôn trọng lẫn nhau , không nên chê bai lẫn nhau II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Tổ chức cho HS chơi trò chơi Hộp quà bí mật( cách chơi tương tự các tiết trước) GV nhận xét kết hợp giới thiệu bài. Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(16') a) Mục tiêu: Nhận biết các vần oa, oe. ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. b) Cách tiến hành: 2. Dạy vần oa GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa. HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa. 2.1. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - huyền - choè / chích choè. * Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá: oa, cái loa; oe, chích choè. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 3: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?) Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe...). Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 nói tiếng có vần oe). GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,... 3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: oa, oe 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần oe. Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với chích choè; dấu huyền đặt trên e. Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần). TIẾT 2 *Tập đọc a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh. b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương. d) Luyện đọc câu GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền câu 3 và 4). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. HS làm bài. HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần oa , oe , HSG đặt câu với tiếng có vần oa/oe. GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài tiếp theo IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 112, 113) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét,đặt dấu thanh đúng vị trí. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Bài viết mẫu ở bảng phụ Học sinh: Bảng con, vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1.Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành Thi viết nhanh, viết đẹp( Gv đọc cho HS viết các vần, từ đã học). HS viết bảng con GV nhận xét Hoạt động 2:. khám phá, thực hành(25p) a) Mục tiêu: Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. b) Cách tiến hành *Viết chữ cỡ nhỡ GV treo bảng phụ viết các vấn và từ ngữ của bài (cỡ vừa, cỡ nhỏ). Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ưu, con cừu; ươu, hươu sao; oa, cái loa; oe, chích choè. HS nói cách viết từng vần. GV viết mẫu, tập trung hướng dẫn các từ có vần ưu, ươu, oa, oe. Chú ý vị trí đặt dấu thanh của cừu, cái, chích, choè. HS viết cỡ chữ nhỡ vào vở luyện viết *Viết chữ cỡ nhỏ Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè. GV hướng dẫn HS cách viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, 1 cao 2,5 li; s cao hơn 1 li. HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động3: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết viết cỡ chữ nhỏ vào vở ô li b)Cách tiến hành: Về nhà viết được các vần, từ :ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè (cỡ chữ nhỏ) vào vở ô li *Dặn dò:(5') Cho HS đọc lại một số từ ngữ. Tuyên dương những HS viết nắn nót, cẩn thận. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 114: uê uơ (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung của bài tập đọc 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung và phẩm chất:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ) II. ĐỒ DÙNG: Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động 1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1 HS đọc bài Tập đọc Hoa loa kèn. 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oa, oe em tìm được. KK học sinh giỏi nói câu chứa vần oa, oe GV - HS nhận xét Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(14') a) Mục tiêu: Nhận biết các vần uê, uơ.; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. b) Cách tiến hành: 2. Dạy vần uê GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - huệ / hoa huệ. 2.1. Dạy vần uơ (như vần uê): Đánh vần, đọc trơn: u - ơ - uơ / hờ - uơ - huơ / huơ vòi. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(14') a) Mục tiêu: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. b) Cách tiến hành: GV chỉ từng bông hoa, HS đánh vần, đọc trơn: thuê, xum xuê, thuở bé,... HS làm bài trong VBT, nối hoa với vần thích hợp (uê hay uơ). 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay).. GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... * Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: cách nối nét, cách viết dấu mũ. / Làm tương tự với vần uơ. HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 lần). TIẾT 2 *Tập đọc:(33') a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. Hoạt động4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê , uơ.Thi nhau nói câu có tiếng chứa vần uê,ươ GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài tiếp theo IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................... ________________________________________________ TOÁN ĐẾM CÁC SỐ ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười.- Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Phát huy năng lực tự học, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ, phương tiện toán học, tư duy, nhận xét. Phát triển các NL toán học - Rèn tính nhân ái , chia sẻ cùng bạn, rèn tính cẩn thận, hứng thú học tập. II. CHUẨN BỊ: Bộ ĐD Toán 1. VBT Ti vi, máy tính, HLĐT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động:(5') HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: 81; 82; ,...;99; 100; 90; 91; ,...;99; 100; 87; 88; ....; 99; 100; GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS khác. B. Hoạt động hình thành kiến thức:(13') 1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy: 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. 3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100). C. Hoạt động thực hành, luyện tập:(15') Bài 1. HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vàophiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau). GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''. -GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. HS thực hiện các thao tác: Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. HS thực hiện các thao tác: Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100. HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét D. Hoạt động vận dụng. HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục). Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào? GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. -Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tự nhiên xã hội CƠ THỂ EM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, HS đạt - Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. - Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc là - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu - HS : SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : - HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? + Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? GV dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các bộ phận bên ngoài cơ thể và những hoạt động của chúng; những việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ * Các bộ phận ngoài của cơ thể 2. Khám phá kiến thức mới . 1. Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể * Mục tiêu - Xác định được cơ thể gồm nhiều bộ phận khác nhau. - Phân biệt được con trai và con gái. - Nhận biết được vùng riêng tư của cơ thể. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình trang 95 SGK, một HS chỉ vào từng bộ phận trên hình vẽ để hỏi và HS kia trả lời. Sau đó lại đổi nhau. Lưu ý: Trong quá trình HS làm việc theo cặp, GV hỗ trợ HS để các em xác định được tên 1 số bộ phận cơ thể tương đối có hệ thống, ví dụ: Ở đầu có tóc, tai, mắt, mũi, miệng, má, ... ; Tiếp đến là cổ, vai, gáy; ngực , bụng, lưng, mông; tay bao gồm cánh tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay; chân bao gồm đùi, đầu gối, bàn chân, ngón chân. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS của cặp này đặt câu hỏi và chỉ định cặp khác trả lời; nếu trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi cho cặp khác, ... Lưu ý: GV cần lưu ý rèn luyện và chữa cho HS cách đặt câu hỏi và cách trả lời cho đúng. - GV cho HS quan sát hình vẽ cơ thể em trai và em gái với đầy đủ các bộ phận bên ngoài của cơ thể ( bao gồm cả cơ quan sinh dục ngoài của con trai và con gái) để trả lời câu hỏi trang 95 SGK; cơ thể con gái và con trai khác nhau ở bộ phận nào? Lưu ý: GV giúp HS nhận biết hầu hết các bộ phận cơ thể của con trai và con gái là giống nhau. Chỉ có bộ phận sinh dục của mỗi người giúp phân biệt con trai và con gái. Ở con trai có dương vật và bìu. Ở con gái có âm hộ. - GV dành thời gian cho HS đọc lời con ong ở trang 95 SGK. Sau đó, yêu cầu HS chỉ vùng riêng tư của cơ thể con trai và con gái trên hình vẽ. 3. Luyện tập và vận dụng 2. Hoạt động 2: Trò chơi “ Thi nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể con trai hoặc con gái” * Mục tiêu - Củng cố những kiến thức đã học về tên các bộ phận bên ngoài cơ thể bao gồm tên các bộ phận giúp phân biệt được con trai và con gái. * Cách tiến hành - HS được tổ chức thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng - 2 HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho 2 đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 người nói tên 1 bộ phận bên ngoài cơ thể của con trai hoặc con gái. - Cách cho điểm: Mỗi tên 1 bộ phận cơ thể được 1 điểm, riêng tên các bộ phận riêng tư của cơ thể được 2 điểm. Nhóm nào nói lại tên bộ phận cơ thể đã được nhắc đến sẽ bị trừ 1 điểm. Trong 1 khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là thắng cuộc. 4. Vận dụng trải nghiệm Trong cuộc sống hằng ngày em biết cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể và ích lợi của việc làm đó IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................................... _____________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI115: uy uya (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). b) Năng lực văn học: HS hiểu nội dung của bài tập đọc 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung và phẩm chất:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Bảng con, bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? GV - HS nhận xét Cho cả lớp hát một bài Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá(17') 1. Dạy vần uy GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. 2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. HS cài bảng cài vần vần vừa học Hoạt động 2: Luyện tập mở rộng vốn từ .(13') Mở học liệu điện tử (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,.... HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya). GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,... 3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya. b) Viết vần: uy, uya 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. HS viết: uy, uya (2 lần). c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ. GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần). TIẾT 2 * Tập đọc (33') a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có 8 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng. GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật.. GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. + (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng. GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). Hoạt động 4: vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Gộp 2 tiết dạy trong 1 tiết. Muốn cây và hoa phát triển tốt ta phải làm gì? HS chia sẻ trước lớp GV nhận xét tiết học; Dặn dò:2p. dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ..................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 6 ngày 14 tháng 1 năm 2022 TOÁN CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( T1 + T2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Năng lực: + Năng lực chung: Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm. + Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. * Nội dung điều chỉnh: Gộp 2 tiết dạy vào 1 tiết: - Hướng dẫn HS học ở nhà 2 trang 105, bài tập4,6 trang 106. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh - HS: VBT, BĐ DHT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu:(5’) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: - HS kiểm tra theo nhóm đôi: Đọc các số từ 80 đến 100 - GV nhận xét bài - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. Ghi mục bài lên bảng 3. Hoạt động hình thành kiến thức (12p) a. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: 3.1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. 3.2. Nhận biết các số tròn chục - GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục. - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. - Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90. - GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. 3.3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. 4.Hoạt động thực hành, luyện tập (10p) a. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. - Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục. - Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. - GV đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. Bài 2. HS nêu yêu cầu, tự điền các số còn thiếu vào VBT Toán HS trao đổi, chữa bài theo nhóm đôi Gọi 1 số em báo cáo kết quả trước lớp, nêu quy luật của các số ghi trên băng giấy. GV chữa bài trên máy tính, nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. Bài 3. HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ... Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 4: Hướng dẫn HS học bài ở nhà Bài 5: HS nêu yêu cầu. HS trao đổi, chữa bài theo nhóm đôi Gọi 1 số em báo cáo kết quả trước lớp, GV nhận xét, KL Bài 6: Hướng dẫn HS học bài ở nhà 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh. b) Cách tiến hành: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? - GV nhận xét tiết học. ___________________________________________ TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 114, 115) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG : Giáo viên: bài viết mẫu ở bảng phụ Học sinh: vở luyện viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a) Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Tổ chức cho HS theo tổ viết các chữ vào bảng con các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu GV nhận xét Hoạt động 2:.Luyện tập:(12") * Viết chữ cỡ nhỡ HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): uê, hoa huệ; uơ, huơ vòi; uy, tàu thuỷ; uya, đêm khuya. /HS đọc, nói cách viết từng vần. GV hướng dẫn HS viết, tập trung hướng dẫn các từ có vần uê, uơ, uy, uya. Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: huệ, vòi, tàu thuỷ. * Viết chữ cỡ nhỡ: (15') HS viết vào vở Luyện viết. *Viết chữ cỡ nhỏ HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya. GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, k, y cao 2,5 li; đ cao 2 li; s cao hơn 1 li. HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ chữ nhỏ. Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Biết viết tiếng, từ hoặc một bài tập đọc đã học vào vở ô li theo chỡ chữ nhỏ IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TIẾNG VIỆT BÀI 116 : KỂ CHUYỆN: CÂY KHẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV chiếu video truyện kể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nh.docx



