Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly

docx33 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ 2 ngày 18 tháng 1 năm 2021
 Toán
 BÀI 39: CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
-Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương 
rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động(4phút)
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay và 
nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 16 quả xoài”; ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (25phút)
 1. Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)
- HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập 
phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, 
hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh 
và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”.
- Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập 
phương rời). Đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.
 2. Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành 
số)
a) HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lần lượt các số từ 11 đến 
16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương 
rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện 
với các số khác.
b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11.
- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm”
c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt 
cạnh những que tính vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập (5phút)
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các theo số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.
 D. Củng côc, dặn dò (1phút)
- Nhận xét giờ học. HS chuẩn bị tiết sau.
 ---------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 94: anh ach
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach (với 
các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính 
+ âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng 
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Giới thiệu bài (1phút)
- GV giới thiệu sách Tiếng Việt 1, tập hai và bài học mở đầu: vần anh, vần ach. 
(Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là nh, ch; GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc 
mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn).
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 17phút)
 2.1. Dạy vần anh 
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). 
HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. Âm a 
đứng trước, âm nh đứng sau.
b) Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). 
Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh).
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, 
vần anh đứng sau. .
- Đánh vần, đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - chanh / 
chanh.
 2.2. Dạy vần ach (như vần anh)
 Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần 
ach có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
 * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). Các 
em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). Cả lớp đọc trơn các 
vần mới, từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách.
 3. Luyện tập (17phút)
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần ach?). 
- (Xác định YC) GV nêu YC của BT.
- HS mở SGK ra thảo luận nhóm đôi và đọc các từ ở dưới mỗi bức tranh(Đọc tên 
sự vật)
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - nếu cần), cả lớp 
đọc: viên gạch, tách trà,....
- (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT.
- (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những 
tiếng có vần ach (gạch, tách, khách).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) 
a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách GV viết mẫu trên bảng 
lớp.
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) 
- 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ.
- GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối 
giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi vần 
để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng. - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch 
sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét.
* Thời gian Tập viết khoảng 15 phút. Tránh lấn thời gian viết vào tiết 2, để dành 
trọn 1 tiết cho Tập đọc.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).(33phút)
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn 
Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất 
nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng 
lớp hoặc màn hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, 
cuốn sách, tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì 
có thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). 
GV đánh số TT từng câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương 
tự với các câu khác.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
- GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo dõi 
các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên 
bảng lớp.
- Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách 
đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 
 4. Củng cố, dặn dò (2phút) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach (VD: 
cách, mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần ach.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 95: Vần : ÊNH, ÊCH
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút)
-1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) hoặc cả lớp viết bảng con: quả 
chanh, cuốn sách.
 B. DẠY BÀI MỚI ( 32phút)
 1. Giới thiệu bài: vần ênh, vần êch.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ênh 
a) Chia sẻ
- GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh 
(cả lớp, cá nhân).
- Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê 
đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau.
b) Khám phá 
- HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. 
- Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. 
- Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh.
- GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ 
- ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh.
 2.2. Dạy vần êch (như vần ênh). Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần 
êch có âm cuối là ch.
- Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch
 * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). Các 
em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). Cả lớp đọc trơn các vần 
mới, từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có vần êch?) 
- GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,...
- HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói 
tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ênh, êch 
- 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ.
- GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; lưu ý 
cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch (khác vần 
ênh ở âm cuối ch).
- HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: 
(dòng) kênh, (con) ếch 
- 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương tự 
với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. 
- HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi 
tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm.
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3).(34phút)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng 
đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát bờ biển. Các em hãy lắng nghe để 
biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì?
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, 
mênh mông. Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm 
giác trơ trọi, thiếu vững chãi).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc trơn: ước mơ, tảng 
đá, ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh mông, lướt gió.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (HS đếm: 7 câu). GV đánh số thứ tự câu. 
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) tự đứng lên đọc tiếp nối. 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Làm việc nhóm đối) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 / 3 câu) theo cặp, tổ. Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. – 
Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) (mỗi cặp, mỗi tổ đều đọc cả bài). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn (a hay b) vào thẻ. 
- HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. GV chốt lại ý đúng: Ý b. -Cả lớp đọc: Ý b: Tảng đá 
thèm được như những cánh buồm. 
 4. Củng cố, dặn dò (1phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: lênh khênh, vênh...); có vần êch (VD: 
hếch, kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS 
sẽ làm BT này ở nhà.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 
trước bài 96 (inh, ich).
 ---------------------------------------------------------------
 Chiều: Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: ANH, ACH, ÊNH, ÊCH, QUẢ CHANH, CUỐN SÁCH, DÒNG 
 KÊNH, CON ẾCH
 (1 tiết - sau bài 94, 95)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng 
kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài (1phút)
- Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95, viết chữ cỡ vừa. 
- Bắt đầu luyện viết chữ cỡ nhỏ.
 2. Luyện tập (33phút)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV trình chiếu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ nhỏ). - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, dòng 
kênh; êch, con ếch.
- HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, êch.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa 
vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết.
* Có thể chia 2 chặng: mỗi chặng GV hướng dẫn HS viết 1 cặp vần - từ ngữ. GV 
nhận xét sau mỗi chặng để HS được nghỉ tay.
* GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi 
viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời.
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ) trên bảng hoặc trong vở Luyện viết 1, tập hai: quả 
chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
- GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con 
chữ: q, d cao 2 li; h, g, k cao 2,5 li; s cao hơn 1 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ 
nhỏ. Khi HS viết, không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ.
 3. Củng cố, dặn dò (1phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. 
- Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà.
 -------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 96: inh ich
 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (1) (bài 95). 1 HS nói tiếng ngoài bài 
có vần ênh, vần êch.
 B. DẠY BÀI MỚI (30phút)
 1. Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần inh
- GV viết lần lượt chữ i, chữ nh (đã học), cả lớp: i, nhờ. / HS đánh vần (cá nhân, 
cả lớp): i - nhờ - inh / inh. .
- Phân tích vần inh: gồm âm i và nh (nhờ). Âm i đứng trước, nh đứng sau. 
- HS nói tên sự vật: kính mắt. / Nhận biết: Tiếng kính có vần inh. 
- Phân tích tiếng kính: âm k đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i.
- GV giới thiệu mô hình tiếng kính. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): ca - inh - kinh - sắc - 
kính / kính.
- HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / 
ca - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt.
 2.2. Dạy vần ich (như vần inh)
Vần ich giống vần inh đều bắt đầu bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là 
ch.
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học là: vần inh, vần ich. 2 tiếng mới là: 
kính, lịch. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: inh, kính mắt; ich, lịch bàn.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc: ấm tích, chim chích,... 
- HS tìm tiếng có vần inh, vần ich, làm bài trong VBT. 
- HS nói kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng tích có vần ich,... Tiếng tính có vần inh,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) Cả lớp đọc từng vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: inh, ich. 
- 1 HS đọc vần inh, nói cách viết.
- GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: viết chữ i trước, nh sau; độ cao các con chữ 
1 li, chữ h cao 2,5 li; chú ý nét nối giữa i và nh. / Làm tương tự với vần ich. .
- Cả lớp viết: inh, ich (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. 
c) Viết tiếng kính (mắt), lịch (bàn).
- GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc 
đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li.
- Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần).
 4. Củng cố, dặn dò (2phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, 
xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich.
 --------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 11: CÁC CON VẬT QUANH EM 
 ( TIẾT 3) 
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức:
- Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Phân biệt được 1 số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến cá nhân của mình về các đặc điểm của con 
vật. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
- Một số cây xanh trong sân trường, vườn trường
- Bảng phụ.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. MỞ ĐẦU (2phút)
- Em hãy kể tên các con vật nuôi mà em biết?
- Gv nhận xét
B.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI ( 18phút)
3. Lợi ích và tác hại của con vật và con người
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và con 
vật
 * Mục tiêu 
- Nêu được 1 số lợi ích và tác hại của 1 số con vật đối với con người.
- Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật. 
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp 
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 (SGK)
- GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của 
các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK. Lưu ý: GV cần khuyến khích HS khai thác được càng nhiều lợi ích hay tác 
hại càng tốt, phát huy sự hiểu biết, sáng tạo của HS và có thể gợi ý HS cách phòng 
tránh, tiêu tiệt 1 số con vật có hại. Dưới đây là 1 số gợi ý: 
+ Hình 1: Con gà cung cấp trứng, thịt cho con người. Trứng gà được chế biến ra 
nhiều món ăn ngon, bổ dưỡng như: Trứng ốp, caramen, 
+ Hình 2: Con bò cung cấp sữa, phomat, thịt, 
+ Hình 3: Con mèo bắt chuột, làm bạn thân thiết với con người, 
+ Hình 4: Con chuột mang nhiều mầm bệnh mang nhiều truyền nhiễm như dịch 
hạch, sốt, Ngoài ra, do có 2 răng nanh luôn mọc dài nên chuột hay cắn vào các 
đồ dùng, đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật, hỏa hoạn, gây chết người. 
+ Hình 5: Ngoài cung cấp sữa, ở các cùng núi và nông thôn, bò còn dùng để 
chuyên chở hàng hóa, kéo cày, bừa. 
+ Hình 6: Con ong giúp thụ phấn cho cây, tiêu diệt 1 số loài sâu bệnh cho cây 
trồng; hút hoa làm mật, mật ong rất bổ dưỡng cho sức khỏe con người. Tuy nhiên, 
nếu để ong đốt thì sẽ rất đau, buốt.
+ Hình 7: Con ruồi đậu vào phế thải, ăn thức ăn của người vì vậy, ruồi là nguyên 
nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy, nhiễm trùng da, 
mắt. 
+ Hình 8: Con gián sống ở những nơi ẩm thấp, bẩn thỉu, ăn các chất thải và chúng 
bò vào thức ăn, tủ bát, chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người 
như tiêu chảy, kiết lị, ..
+ Hình 9: Con chim sâu còn gọi là con chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ 
đắc lực giúp bác nông dân bắt sâu. Ngoài ra, chim sâu còn có tiếng hót rất hay. 
+ Hình 10: Con muỗi hút máu người gây ra ngứa ngáy, khó chiu. Đặc biệt là muỗi 
Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người.
- GV tổ chức chia nhóm, 1 nhóm tóm tắt vào bảng về lợi ích của các con vật bằng 
sơ đồ hoặc vẽ hình. Tương tự như vậy, nhóm khác tóm tắt về tác hại của các con 
vật. 
Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình
- Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời gian). 
Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp
- Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về lợi ích hoặc tác hại của con 
vật đối với con người. Cử 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các 
bạn. 
C.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 
6. Hoạt động 6: Trò chơi “ Đó là con gì?” (14phút)
 * Mục tiêu
- Phân biệt 1 số con vật có lợi ích và con vật có hại. - Phát triển ngôn ngữ, thuyết trình
 * Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 -6 HS.
- Mỗi bạn được chọn câu hỏi về đặc điểm của con vật ( Ví dụ: Con vật di chuyển 
bẳng gì? Ích lợi hoặc tác hại của nó?)
- Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời.
 Cuối cùng, dựa trên các đặc điểm của con vật, bạn được chọn sẽ nêu tên con 
vật đó. Cứ như vậy, lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời. 
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- GV chọn mỗi nhóm 1 cặp điển hình, có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày 
trước lớp, các bạn khác nhận xét, đánh giá và bổ sung. Tùy sự sáng tạo và điều 
khiển mà GV có thể có những cách khen thưởng thích hợp cho HS.
Bước 3: Củng cố
- HS nêu ngắn gọn: Sau phần học này em đã học được gì? 
 Gợi ý: Con vật cung cấp thức ăn, vận chuyển hàng hóa, kéo cầy, kéo bừa, 
trông nhà, cho con người. Có loài vật có thể gây hại cho con người: là vật trung 
gian truyền bệnh như: muỗi có thể truyền bệnh xuất xuất huyết, 
- Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của 1 số loài vật có ở xung 
quanh nhà ở, trường và địa phương hoặc qua sách báo, Internet và chia sẻ với các 
bạn trong nhóm/ lớp. Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân.
D. ĐÁNH GIÁ ( 1phút)
 GV có thể sử dụng câu 5, câu 5 của Bài 11 (VBT) để đánh giá nhanh kết quả 
học tập của HS. 
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 20 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 96
 inh ich
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 2
 A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút)
- 1 HS đọc inh, ich, 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần inh, vần ich.
 B. DẠY BÀI MỚI (30phút)
 1. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá 
phần 2. Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển.
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập 
tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, 
một đầu của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin).
c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, 
ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, mất tích.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). 
e) Thi đọc đoạn, bài 
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4/5 câu) (theo cặp, tổ). Có thể 2 tổ cùng đọc 1 đoạn. 
- Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. 
- 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. 
- HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. /1 HS đọc kết quả. 
- GV chốt lại đáp án. 
- Cả lớp đọc: 
(1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. 
(2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không nghe / tảng đá vẫn thích thể. 
(3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một nhát. 
(4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 
 4. Củng cố, dặn dò (2phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, hình, vinh,...); vần ich (bịch, địch, 
xích...) hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 
trước bài 97 (ai, ay).
 ----------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 97
 ai ay
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3phút)
- 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) 
 B. DẠY BÀI MỚI (31phút)
 1. Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là 
bán âm i, y. GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau 
nhanh hơn.
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần ai 
- GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp): a - i - ai.
- GV hỏi, HS nói: gà mái. Tiếng mái có vần ai. / Phân tích vần ai: gồm 2 âm - âm 
a và âm i. Âm a đứng trước, âm i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i ngắn 
đứng sau).
- HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần: a - i - ai / ai. 
- Đánh vần, đọc trơn: a - i - ai / mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. 
 2.2. Dạy vần ay (như vần ai).
- Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng 
trước, chữ y dài đứng sau). - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài 
đứng sau.
 * Củng cố: HS nói vừa học 2 vần mới là: vần ai, ay; các tiếng mới là: mái, 
máy bay. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?) 
- GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. 
- HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. 
- HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng nai có vần ai,... Tiếng váy có vần ay,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, từ ngữ vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ai, ay 
- 1 HS đọc vần ai, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. 
các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i.
- Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). 
- HS viết: ai, ay (2 lần). 
c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay 
- 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 
1 li, dấu sắc đặt trên a./ Làm tương tự với máy bay; dấu sắc đặt trên a (máy); 
khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. 
- HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). 
 4. Củng cố, dặn dò(1phút)
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, 
tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
 ----------------------------------------------------
 Toán
Bài 39
 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 ( t2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
-Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
-Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương 
rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động (4phút)
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chia sẻ cặp đôi : một bạn nêu số một bạn lấy số đồ vật với số tương ứng.
GV nhận xét.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (26phút)
 Bài 2.( cặp đôi)
 HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ? 
- Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên 
cạnh.
 Bài 3.( cá nhân)
 HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”.
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và 
thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”.
 Lưu ý: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự từ 11 đến 16 và đọc các 
số theo thứ tự.
 Bài 4. (cặp đôi)
 HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. HS nói cho bạn nghe 
cách làm.
 Lưu ý:
- Nếu HS gặp khó khăn, GV hướng dẫn HS đếm tiếp các số từ 11 đến 16 hoặc đếm 
lùi từ 16 về 11.
- Nếu có thời gian, GV tổ chức cho HS đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ một số nào 
đó.
 C. Hoạt động vận dụng ( 4phút)
 Bài 5 ( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh 
trong bức tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm cúa bạn
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng 
của mỗi loại bánh có trong tranh.
 D. Củng cố, dặn dò( 1phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Thứ 5 ngày 21 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 97
 ai ay
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (2phút)
- GV viết lên bảng : con nai, máy bay, chai nước...
- Gọi 2 em đọc. GV nhận xét
B. BÀI MỚI:(32phút)
1. Giới thiệu bài: 
- Gv giới thiệu bài đọc : Chú gà quan trọng
2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống 
đang sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái 
vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn 
ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Có thể chia bài làm 2 đoạn đọc: 3 
câu / 6 câu.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT. / 1 HS đọc trước lớp 3 ý. / HS làm bài trong VBT. 
- 1 HS đọc kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. b) Lũ gà mái ưỡn 
ngực, đi đi lại lại. - Sai. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, 
inh, ich, ai, ay.
 C. Củng cố, dặn dò(1phút)
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai (bài, tai, mai,...); có vần ay (cháy, ngay, 
tay,...) hoặc nói câu có vần ai / có vần ay.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập).
 --------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: INH, ICH, AI, AY, KÍNH MẮT, LỊCH BÀN, GÀ MÁI, MÁY 
 BAY
 (1 tiết - sau bài 96, 97)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy 
bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ (làm quen).
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1ph)
- GV nêu mục tiêu của bài học. Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ.
 2. Luyện tập (33phút)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV viết bảng / treo bảng phụ đã viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ và cỡ nhỏ).
- HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): inh, kính mắt; ich, lịch bàn; ai, gà mái, ay, 
máy bay.
- HS nói cách viết các vần inh, ich, ai, ay. 
- GV hướng dẫn HS về độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh. 
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Nên chia 2 đợt: mỗi đợt GV hướng dẫn HS 
viết 1 cặp vần, từ ngữ).
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ như đã hướng dẫn nhưng theo cỡ nhỏ: Các con 
chữ k, h, l, b, g, y cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li. Các chữ khác cao 1 li.
- HS viết vào vở Luyện viết. Khi HS viết, không đòi hỏi phải thật chính xác về độ 
cao các con chữ. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1phút)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS viết đúng, trình bày đẹp. 
- Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà.
 --------------------------------------------------------------
 Toán
Bài 40
 CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 ( t1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương 
rời hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (4phút)
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại cây trong vườn rau và nói, 
chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, ...
- Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (20phút)
 1. Hình thành các số 17,18,19, 20
- HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: 
“Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 
18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập 
phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”.
- Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn (hoặc cặp đôi) hình thành lân 
lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh 
và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; ...
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh 
những que tính vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10phút) Bài 1. (cặp đôi)
- HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20.
 Bài 2.(nhóm 4)
- HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng vào ô ?
- Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vào 
ô ? bên cạnh.
 D. Củng cố, dặn dò (1phút)
- Nhận xét giờ học
- HS chuẩn bị tiết sau.
 ---------------------------------------------------
 Sáng:Thứ 6 ngày 22 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 98
 KỂ CHUYỆN 
 ONG MẬT VÀ ONG BẦU
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể 
kể từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, 
vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không 
làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(4phút)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx