Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân

docx32 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ Hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: 
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực :
a. Năng lực chung : 
 - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao 
tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
b.Năng lực đặc thù:
 Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
 - Phẩm chất chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Máy tính, tranh, SGK
 - HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
 HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
- Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.
- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.
 Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
 Lưu ý: Trong trò chơi “Bắn tên” ở trên. Tuỳ vào trình độ HS mà GV có thể đưa ra 
những câu hỏi khác nhau, hỏi xuôi, hỏi ngược, ví dụ: “Số nào gồm 3 chục và 5 đơn vị 
?”.
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập (22’)
a. Mục tiêu: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS kẻ bảng như bên vào bảng con.
 Chục Đơn vị - Quan sát các khối lập phương rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):
 + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
 + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con).
 Chục Đơn vị
 4 1
 + Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
- Làm tương tự với các câu b), c), d).
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
 a, Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
 b, Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
 c, Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
- HS đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy 
đơn vị?
- Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào 
bảng chục - đơn vị:
 Chục Đơn vị
Bài 3. HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp:
- Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.
- Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, 
chẳng hạn: số nào gồm 5 chục và l đơn vị.
- HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị.
- Mời 1 số cặp chia sẻ trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét. (Các số 51, 15, 43, 82, 33 , )
Bài 4. HS thực hiện theo theo nhóm 4:
- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó.
- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số
 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
- Các nhóm chia sẻ kết quả.
- Nhận xét nhau. Bài 5. HS thực hiện các thao tác:
- HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn.
- HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b.Cách tiến hành:
- HS đếm số ngón tay của sáu bạn; ba bạn; đếm số hs của lớp.
- Một số hs chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi.
- Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” 
không. Sử dụng trong các tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ..
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 118: oam - oăm (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ.
- Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Mưu chú thỏ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oam , oăm làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oam , oăm đặt 
được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, 
2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động 
theo.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: Bài học cho gà trống. 
- GV nhận xét, gt bài mới, ghi bảng.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, oăm. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần oam 
- GV giới thiệu vần oam.
- HS (cá nhân, cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu tiên có mô hình “âm đệm + 
âm chính + âm cuối”) mà HS được học, GV dạy kĩ để HS học những vần tiếp theo 
nhanh hơn.
- HS nhìn hình, nói: ngoạm.
- Tiếng ngoạm có vần oam. 
- Phân tích vần oam (1HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). Vần oam có âm o đứng trước, 
âm a đứng giữa, m đứng cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam / ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ngoạm.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bước 2: Dạy vần oăm (như vần oam):
 Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / khờ - oăm - khoăm - huyền - khoằm / mỏ 
khoằm.
Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
- HS so sánh vần oam và oăm.
- HS ghép vần, tiếng vừa học.
3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. Viết đúng 
các vần oam, oăm; các tiếng ngoạm, khoằm; Đọc đúng, hiểu nội dung bài Mưu chú 
chó.
b. Cách tiến hành
* Hướng dẫn HS Mở rộng vốn từ (5p) (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng nào có 
vần oăm?).
- GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tổ đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, ngoạm. 
Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nhồm nhoàm; Giếng nước sâu hoắm.; Khỉ 
ngoam dưa hấu.
- HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. - HS nói kết quả 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm...
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học và đạt câu.
* Hướng dẫn HS tập viết (bảng con - BT 4) (14p)
 + HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm ở học liệu điện tử.
 + Viết vần: oam, oăm
- 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. 
 GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm.
- HS viết: oam, oăm (2 lần). 
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
 + Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm
- GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt dưới a. 
/ Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. 
- HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm.
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
 Tiết 2
* Tập đọc (BT 3) (30p)
+ GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú chó, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình dưới 
giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra.
 + GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không 
dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu hoắm (rất sâu, 
không thấy đáy).
 + Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp mạng, 
đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời.
 + Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 và 5; câu 7 và 8). 
 + Thi đọc đoạn, bài 
- Các cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu).
- Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài.
- 1 hs đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- GV nhận xét, khen ngợi
+ Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. 
- HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. 
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời):
+1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? + Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. 
- GV nhắc HS không chơi gần giếng hoặc hố sâu nguy hiểm. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b.Cách tiến hành:
- Các em thấy thỏ là nhân vật thế nào? (Thông minh). Hổ là nhân vật thế nào? ( dữ 
tợn)
- HS nhóm 2 chia sẻ cho nhau nghe tên con vật hiên lành, tên con vật dữ tợn? Em 
cần làm gì đối với con này?
- HS chia sẻ.
- HS và GV nhận xét.
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- Bài học hôm nay em hiểu thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ..
 ___________________________________________
 Thứ Ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 119: oan - oat (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, oan, vần oat. làm 
được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oan, vần oat., đặt 
được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
 Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn 
những loài động vật quý hiếm .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên
- Máy tính, Ti vi thông minh 2. Học sinh
- SGK, Vở BTTV 1, tập 2. Bộ đồ dùng TV lớp Một, Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “Chú thỏ con.” cho HS nghe và vận động theo.
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Mưu chú thỏ. 
 - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? 
 - GV nhận xét; gt bài mới, ghi bảng.
2. Hoạt động Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần oan 
+ Chia sẻ
 - GV giới thiệu vần oan: Viết lên bảng lần lượt chữ o, a, n (đã học). HS đọc: o – a- nờ 
– oan (cá nhân, cả lớp).
- Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o – a – nờ – oan .
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): vần oan có âm o đứng trước, a đứng 
giữa, n đứng cuối
- GV nhận xét, sửa sai, khen ngợi.
+ Khám phá
- GV chỉ hình con voi, hỏi: Đây là gì? (máy khoan). Trong từ máy khoan , tiếng nào có 
vần oan? (Tiếng khoan)
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): tiếng voi có âm kh đứng trước, vần oan 
đứng sau.
- Đánh vần: khờ – oan – khoan / khoan.
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - khoan / máy khoan.
Bước 2: Dạy vần oat (như vần oan).
 Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat - thoat - sắc - thoát / trốn thoát. 
 Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát. 
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat.
3. Hoạt động luyện tập 
a. Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. Viết đúng 
các vần oan, oat; các tiếng khoan, thoát; Đọc đúng, hiểu nội dung bài Đeo chuông 
cổmèo.
b. Cách tiến hành
* Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (5p) (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có 
vần oat?) - GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt hình, đĩa 
oản, hoa xoan, soát vé, đoạt giải, đoàn quân nhạc.
- HS đọc thầm, làm bài. 
- HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,...
Hướng dẫn HS tập viết (bảng con - BT 4) (14p)
Bước 1: HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. 
Bước 2: Viết vần: oan, oat
- 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm tương tự 
với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li.
- HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). 
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
Bước 3:Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát
- GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách nối 
nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a. 
- HS viết bảng con: (máy) khoan, (trốn) thoát .
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
 Tiết 2
* Tập đọc (BT 3) (30p)
Bước 1: GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột 
già, bầy chuột, mèo và cái chuông.
Bước 2: GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số 
loài động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng).
+ Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, vuốt 
mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay.
+ Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu (hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho HS đọc 
vỡ.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). 
+ Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già)
- GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người dẫn 
chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già.
- (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. 
- Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. 
- Một vài tốp thi đọc. 
- GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. 
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). Bước 3: Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc nội dung BT. 
- HS làm bài.
 - 1hs báo cáo kết quả: Ý a đúng.
- Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp 
+ 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: 
+ Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. 
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a.Mục tiêu: Vận dụng nói câu có vần oan, oat
b.Cách tiến hành:
- HS nối nhau đặt câu có vần oan, oat
- HS và GV nhận xét.
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- Bài học hôm nay em hiểu thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ..
 _____________________________________
 TOÁN
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - So sánh được các số có hai chữ số.
 - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
2. Năng lực: 
+ Năng lực chung: 
 Thông qua các hoạt động trải nghiệm: tạo hình, vẽ tranh biểu diễn phép tính 
cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL sử dụng công cụ 
và phương tiện học hết trình về các sản phẩm và ý tưởng của nhóm.
+ Năng lực đặc thù:
 - Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất:
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tranh
- HS: VBT, BĐ DHT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
__1. Hoạt động khởi động (5’)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi 
những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho 
bạn nghe suy nghĩ của mình). (HS: các bạn đang xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn)
- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học 
các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong 
phạm vi 100.
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức (13’)
a. Mục tiêu: So sánh được các số có hai chữ số.
b. Cách tiến hành:
1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dẩn HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến 100, ghép thành một 
băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
 + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
 + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
 + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
 + Viết: 3 3.
 GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
 8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:
 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d, GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 
và 21 và so sánh tương tự như trên:
 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
2. So sánh các số trong phạm vi 60
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép 
thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng:
 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. So sánh các số trong phạm vi 100
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)
 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (12’)
a. Mục tiêu: So sánh được các số có hai chữ số. Thực hành vận dụng so sánh số trong 
tình huống thực tiễn.
b. Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân)
- HS thực hiện các thao tác:
a, Điền số còn thiếu vào băng giấy. 
 7, 8, 9,10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b, So sánh các số theo các bước sau:
 + Đọc yêu cầu: 11 18.
 + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 
 < 18”.
- Chia sẻ với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
a, 10, 20,30,40,50, 60, 70, 80, 90.
b, 20 50 60 = 60
Bài 3.Cặp đôi
- HS đố bạn để hoàn thành bài tập.
a, 53, 54, 55, 56, 57, , 67.
b, 56 60 63 = 63 62 > 59
Bài 4: (Cặp đôi)
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, 
thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc 
sống.
- Một số cặp chia sẻ trước lớp.
 Bạn Mai có 13 bông hoa
 Bạn Nam có 14 bông hoa.
 Bạn Lan Có 15 bông hoa.
a, Bó hoa của bạn Lan có nhiều hoa nhất.
b, Bó hoa của bạn Mai có ít hoa nhất.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a.Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b.Cách tiến hành:
- Vận dụng đếm số bạn nữ, bạn nam trong lớp, so sánh?
- HS thực hiện.
- Đại diện 1 số em trình bày
- HS và GV nhận xét.
- Bài học hôm nay em hiểu thêm điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 
được sử dụng trong các tình huống nào.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
 ..
 _______________________________
 Thứ Tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022
 TIẾNG VIỆT
 Bài 120: oăn - oăt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét 
đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oăn ,oăt làm được 
các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oăn, oăt, đặt được câu 
có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết bảo vệ cácloài động vật, môi trường và yêu quý thiên nhiên. 
Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm.
 * Nội dung điều chỉnh: Tiết 2 hướng dẫn HS học ở nhà
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, túi xách ,
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube bài hát “Cây xanh” cho HS nghe và vận động theo nhạc.
- 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 
 - 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được.
 - GV nhận xét; giớt thiệu bài mới, ghi bảng.
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Dạy vần oăn 
- GV viết: o, ă, n. 
- HS: o - ă - nờ - oăn.
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. 
- Phân tích vần oăn, tiếng xoăn. 
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn.
Bước 2: Dạy vần oăt (như vần oăn) 
- Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - oăt - ngoăt - nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. 
Bước 3: Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
- HS so sánh vần oăn, oăt.
- HS ghép vần, tiếng vừa học.
3. Hoạt động luyện tập (14’)
a. Mục tiêu: HS biết nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. Viết đúng 
các vần oăn, oăt; các tiếng xoăn, ngoặt.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
b. Cách tiến hành
* Hướng dẫn HS mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) 
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây xoắn, 
ngoắt đuôi, oẳn tù tì, đi thoăn thoắt. 
- HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. 
- 1 HS báo cáo: 1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi, 3) oẳn tù tì, 4) đi thoăn thoắt, 5) dây 
xoắn. - Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần uân, uât.
* Hướng dẫn HS tập viết (bảng con - BT 4) 
Bước 1: HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 
 Bước 2: Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm tương 
tự với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần). 
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
Bước 3: Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / Làm 
tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt.
- HS giơ bảng. Cả lớp và gv nhận xét, khen ngợi.
 TIẾT 2 (Hướng dẫn HS học bài ở nhà)
* Tập đọc :BT 3 ( 30’)
Bước 1: GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, 
những cây cải được vẽ nhân hoá.
Bước 2: GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn 
mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
+ Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt 
phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
+ Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
+ Thi đọc đoạn, bài 
- Các cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn).
- Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài.
- 1 hs đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- GV nhận xét, khen ngợi
Bước 3: Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu 
rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và 
chim sâu thành bạn thân. - GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ 
giúp cây lá tốt tươi).
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5p)
a.Mục tiêu: HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
b.Cách tiến hành:
- HS N2 kể cho nhau nghe tên một số loài rau mà em biết. Em đã làm gì để cho rau 
tươi tốt.
- Đại diện 1 số bạn chia sẻ.
- HS và GV nhận xét.
GV dặn dò:
-Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe.
- Bài đọc hôm nay em hiểu thêm điều gì?
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . . 
 ..
 ________________________________________
 Đạo đức
 BÀI 10: LỜI NÓI THẬT
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: 
- Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. 
- Giải thích được vì sao phải nói thật. 
- Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác.
- Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối. 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa Đạo đức 1. 
- Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có). 
- Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”. 
 Lưu ý: 
- GV có thể sử dụng câu chuyện hoặc clip khác thay thế câu chuyện “Cậu bé chăn cừu” 
cho hoạt động Kể chuyện theo tranh. 
- Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế những 
tình huống đưa ra trong SGK). 
III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 KHỞI ĐỘNG
Cùng bạn chơi trò “Đoán xem ai nói thật?”. 
- GV hướng dẫn HS cách chơi: 
+ GV mời một nhóm 4 - 6 HS lên tham gia trò chơi. Nhóm chơi chọn đồ vật cất giấu. 
+ Nhóm chơi cử một bạn là người đoán người nào nói thật để tìm đồ vật được cất giấu. 
Người đoán sẽ được bịt kín mặt lại. Sau đó, những người chơi còn lại thống nhất nơi cất giấu đồ vật và cử một bạn là người nói đúng vị trí cất giấu, còn những người khác 
nói sai vị trí cất giấu. 
+ Nhóm HS chơi trò chơi Sau khi tháo bịt mắt ra, người đoán sẽ đặt câu hỏi cho các 
bạn chơi (ví dụ: Bút giấu ở đâu?). Các bạn chơi đưa ra các câu trả khác nhau, trong đó 
chỉ có một người nói đúng vị trí cất giấu đồ vật. Người đoán sẽ phải quan sát nét mặt, 
cử chỉ, giọng nói của các bạn chơi và đoán xem ai là người nói thật để từ đó tìm ra 
đúng vị trí cất giấu đồ vật. 
- Sau khi chơi xong, GV có thể đặt câu hỏi cho các HS tham gia trò chơi, ví dụ: 
1) Tại sao em lại đoán là bạn đó nói thật? 
2) Những dấu hiệu nào của bạn khiến em cho rằng bạn đã không nói thật? 
- GV dẫn HS vào bài học. 
 Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo nhóm nhỏ hoặc chơi trước lớp. trước 
lớp.
 KHÁM PHÁ
Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Cậu bé chăn cừu” 
 * Mục tiêu: 
- HS nhận diện tình huống có vấn đề liên quan đến việc cần nói thật. 
- HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. 
 * Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của hoạt động. 
- HS quan sát từng bức tranh, nêu nội dung chính trong mỗi bức tranh. 
- HS kể chuyện theo nhóm đối. 
- GV gọi 1-2 nhóm HS kể lại câu chuyện trước lớp. 
- HS bình chọn nhóm kể chuyện hay. 
- GV khen ngợi những HS/nhóm HS kể tốt. 
- GV có thể kể lại rõ ràng câu chuyện: Ngày xưa, có một cậu bé chăn cừu nọ. Cậu 
thường chăn cừu ở nơi đồng cỏ xa xôi. Người làng thường dặn cậu bé: “Khi nào có chó 
sói xuất hiện, cháu hãy nhớ hét to kêu cứu!”. Một ngày nọ, cậu bỗng muốn trêu đùa 
mọi người cho vui. Cậu thầm nghĩ: “Mình sẽ giả vờ có chó sói, hét to kêu cứu, xem 
mọi người thế nào”. Nghĩ xong, cậu chụm hai tay ở miệng, kêu lên thật to: “Sói! Có 
sói! Cứu cháu với!”. Nghe thấy vậy, trời dân làng bèn bỏ hết công việc đang làm dở 
dang, vác gậy, vác cuốc xẻng đến cứu cậu bé thoát khỏi chó sói. Chạy đến nơi, họ 
chẳng nhìn thấy chó sói đâu, chỉ nhìn thấy cậu bé đang ôm bụng cười như nắc nẻ. Khi 
ấy, họ biết là đã bị cậu bé lừa. Họ nhìn cậu bé đầy vẻ tức giận. Một hôm, chó sói xuất 
hiện thật. Đó là một con chó sói trông vô cùng dữ tợn.
Vừa nhìn thấy chó sói, cậu bé đã run bắn lên, vội vàng hét lớn: “Chó sói! Cứu cháu 
với!”. Người làng ở gần đó nghe thấy tiếng kêu cứu của cậu bé, nhưng họ nghĩ cậu lại 
nghịch ngợm, tìm cách lừa họ như lần trước, nên họ coi như không nghe thấy gì cả, tiếp tục làm các công việc của mình, mặc kệ cậu bé. Khi ấy con chó sói không thấy ai đe 
doạ mình cả, bèn lao vào ăn thịt đàn cừu của cậu bé. 
Hoạt động 2: Thảo luận 
 * Mục tiêu: HS giải thích được vì sao cần nói thật. 
 * Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời: 
1) Vì sao khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé? 
2) Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ. 
3) Nói thật mang lại điều gì? 
- HS đưa ra các câu trả lời trước lớp và khai thác các ý kiến được đưa ra. 
- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời (nếu có ý kiến bổ sung). 
- GV tổng kết: 
+ Khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé vì họ không còn tin những 
gì cậu bé nói là thật nữa. Điều này là do trước đây cậu bé đã từng nói dối, trêu đùa họ. 
+ Nói dối có rất nhiều tác hại. Tác hại lớn nhất là làm mất niềm tin ở người khác, sẽ 
không nhận được sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. 
+ Nói thật giúp cho em có thể tạo được niềm tin, sự tôn trọng từ người khác và luôn 
nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết. 
Hoạt động 3: Xem tranh 
 * Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của nói thật. 
 * Cách tiến hành: 
 Tranh 1: 
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 1. 
- HS quan sát tranh 1 mục c SGK Đạo đức 1, trang 51, nêu nội dung tình huống được 
thể hiện trong bức tranh. 
- GV nêu lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam làm vỡ lọ hoa. Khi cô giáo hỏi 
ai làm vỡ lọ hoa, bạn nam nói: “Em xin lỗi cô vì đã làm vỡ lọ hoa ạ!”. 
- HS quan sát tranh 1, trả lời những câu hỏi GV đưa ra: 
1) Bạn nam trong tranh nói như vậy là nói thật hay nói dối?
2) Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không? 
3) Theo em, cô giáo sẽ cảm thấy như thế nào trước lời nói của bạn nam? 
4) Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi 
ấy? 
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS. 
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 1: 
1/ Việc bạn nam nhận lỗi làm vỡ lọ hoa cho thấy bạn nam là người nói thật. 
2/ Cô giáo sẽ rất hài lòng với cách làm của bạn nam và sẽ tha thứ cho bạn nam. 
3/ Do đó, theo thầy/cô, chúng ta nên đồng tình với việc làm của bạn nam và cô tin rằng 
bạn nam sẽ cẩn thận hơn những lần sau. Tranh 2: 
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 2. 
- HS quan sát tranh 2, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể hiện 
trong bức tranh. -GV nêu nội dung tình huống trong tranh: Bạn nam đi học muộn. Khi 
gặp bạn sao đỏ, bạn nam đã nói lí do đi học muộn với bạn là do “Tớ ngủ quên”. 
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra: 
1) Bạn nam trong tranh 2 nói như vậy là nói thật hay nói dối? 
2) Em có đồng tình với việc làm của bạn nam không? 
3) Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nam chưa? Khi ấy, em đã ứng xử như thế 
nào? 
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS. 
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 2: Việc bạn nam đi học muộn là chưa thực 
hiện đúng Nội quy trường, lớp. Tuy nhiên, bạn nam đã nói thật lí do đi học muộn. 
Chúng ta đồng tình với cách cư xử của bạn nam và tin rằng bạn nam từ lần sau sẽ đi 
học đúng giờ. 
 Tranh 3: 
- GV nêu yêu cầu cần thực hiện đối với tranh 3. 
- HS quan sát tranh 3, SGK Đạo đức 1, trang 52 nêu nội dung tình huống được thể hiện 
trong bức tranh. 
- GV nhắc lại nội dung tình huống trong tranh: Bạn nữ mải xem ti vi nên chưa sắp xếp 
sách vở. Khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở, bạn nữ nói: “Con mệt quá!”. 
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra: 
1) Bạn nữ trong tranh 3 nói như vậy là nói thật hay nói dối? 
2) Em có đồng tình với việc làm của bạn nữ không?
3) Theo em, mẹ bạn nữ sẽ cảm thấy như thế nào khi nghe bạn nữ nói như vậy? 
4) Đã bao giờ em gặp tình huống giống bạn nữ chưa? Em đã ứng xử như thế nào khi 
ấy? 
- HS, GV nhận xét câu trả lời của HS. 
- GV kết luận đối với tình huống trong tranh 3: 
+ Bạn nữ đã nói dối khi mẹ hỏi vì sao chưa sắp xếp sách vở. Sự thật là do bạn mải xem 
ti vi chứ không phải do mệt. Chúng ta không nên đồng tình với việc bạn nữ nói dối. 
+ Nói thật là nói đúng sự việc đã diễn ra, nhận lỗi do mình gây ra. Nói thật cho thấy em 
là người dũng cảm và đáng tin cậy. 
 Lưu ý: 
- GV có thể giao việc cho HS thảo luận lần lượt theo từng tranh. 
- GV có thể giao việc cho mỗi nhóm thảo luận với một bức tranh.
 __________________________________
 Thứ Năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 14: CƠ THỂ EM ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng 
 Sau bài học, HS đạt được:
- Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể.
- Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó.
- Phân biệt được con trai và con gái.
- Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể
- Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được.
- Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất
- Góp phần hình thành và phát triển ở HS NL: giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề.
 - Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Phẩm chất: trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (5’)
a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
* Hoạt động chung cả lớp: 
- HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”. 
 ? Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ? (2, 3 hs trả lời)
- Một hs vừa chỉ vừa nêu các bộ phận trên cơ thể mình.
- GV nhận xét; giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động khám phá kiến thức mới.(25’)
 Hoạt động 3: Quan sát hình vẽ, phát hiện hoạt động của 1 số bộ phận cơ thể * 
Mục tiêu
- Nêu được tên 1 số bộ phận cơ thể và hoạt động của chúng
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình vẽ trang 97 SGK, 1 HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời. Sau đó đổi 
lại.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số cặp xung phong thể hiện kết quả các em đã luyện tập theo cặp. Cả lớp theo dõi để 
nhận xét về cách đặt câu hỏi và cách trả lời của các bạn.
- Kết thúc hoạt động này, HS rút ra được kết luận như phần chốt lại kiến thức ở trang 
98 SGK.
Hoạt động 4: Thảo luận về những khó khăn gặp phải khi tay hoặc chân không cử 
động được
 * Mục tiêu
- Nhận biết được vai trò của tay và chân trong cuộc sống thường ngày. - Có ý thức giúp đỡ những người có tay, chân không cử động được.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận các câu hỏi 
+ Kể ra những việc tay và chân có thể làm được trong cuộc sống thường ngày.
+ Nêu những khó khăn đối với người có tay hoặc chân không cử động được.
+ Khi gặp những người có tay hoặc chân không cử động được cần sự hỗ trợ, em phải 
làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
- Kết thúc hoạt động này HS đọc lời con ong trang 98 SGK.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ 
 * Mục tiêu
- Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể
 * Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các hình trang 99 SGK và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình đang 
làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)
a.Mục tiêu: Vận dụng về việc giữ gìn vệ sinh cơ thể .
b.Cách tiến hành:
- HS nhóm đôi chia sẻ những việc đã làm để giữ gìn vệ sinh cho cơ thể; những việc 
không nên đối với các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
- HS chia sẻ .
+ Hàng ngày bạn đã làm giữ sạch cơ thể mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ích gì? 
- Bài học hôm nay, em học được điều gì?
- HS nêu, gv nhận xét.
- Dặn HS về nhà chăm sóc, giữ gìn vệ sinh cơ thể mình luôn sạch sẽ.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . . 
 ________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 Bài 121: uân - uât (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx