Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân

docx9 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 19
 Thứ Hai,ngày 16 tháng 1 năm 2023
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 94: anh - ach (tiết1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach 
(với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm 
chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng 
con).
b) Năng lực văn học:
- Tìm được tiếng có vần anh, ach.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần anh, 
ach, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần anh, 
ach, đặt được câu có chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
- Giáo dục HS biết quý trọng những cuốn sách hay, bảo vệ và giữ gìn sách vở cẩn 
thận.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ tủ sách lớp, tủ 
sách thư viện.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, quả chanh,cuốn sách, viên gạch, tách trà, bánh chưng, bức 
tranh
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở trên youtube nói về những cuốn sách hay cho HS nghe 
- GV kiểm tra sách vở học kì 2 của HS
- GV nhận xét. bổ sung
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: anh – ach ( tiết 1)
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (10p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach 
(với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + 
âm chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”)
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần anh 
a) Chia sẻ
- GV giới thiệu vần anh: viết hoặc đưa lên bảng lần lượt chữ a, chữ nh (đã học). 
HS đọc: a - nhờ - anh (cá nhân, cả lớp). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): a - nhờ - anh.
- Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần anh có âm a và âm nh. 
Âm a đứng trước, âm nh đứng sau.
b) Khám phá
- GV chỉ hình quả chanh (hoặc quả chanh thật), hỏi: Đây là quả gì? (Quả chanh). 
Trong từ quả chanh, tiếng nào có vần anh? (Tiếng chanh).
- Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): Tiếng chanh có âm ch đứng trước, 
vần anh đứng sau. .
- Đánh vần, đọc trơn: 
+ GV giới thiệu mô hình vần anh. HS (cá nhân, cả lớp): a - nhờ - anh / anh.
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chanh. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): chờ - anh - 
chanh / chanh.
Bước 2. Dạy vần ach (như vần anh)
Chú ý: Vần ach giống vần anh đều bắt đầu bằng âm a. Khác vần anh, vần ach 
có âm cuối là ch, vần anh có âm cuối là nh.
Đánh vần, đọc trơn: a - chờ - ach / sờ - ach - sach - sắc - sách / cuốn sách.
 Bước 3: Củng cố
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần anh, vần ach). Các em vừa học 2 
tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng chanh, tiếng sách). Cả lớp đọc trơn các vần mới, 
từ mới: anh, quả chanh; ach, cuốn sách.
3. Hoạt động luyện tập: (20p)
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
- Viết đúng các vần anh, ach và các tiếng (quả) chanh, (cuốn) sách (trên bảng 
con).
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ 
câu chuyện.
b) Cách tiến hành
3.1. HDHS mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần 
ach?). 
- (Xác định YC) GV nêu YC của BT.
- (Đọc tên sự vật) GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho 1 HS đọc (hoặc đánh vần - 
nếu cần), cả lớp đọc: viên gạch, tách trà,....
- Cho HS xem vật thật ( viên gạch , bánh chưng...)
- Lớp trưởng điều khiển . HS thảo luận nhóm đôi
- HS nhận xét - GV nhận xét
- (Tìm tiếng có vần ...) HS tìm tiếng có vần anh, vần ach, làm bài trong VBT.
- (Báo cáo kết quả) HS 1: Những tiếng có vần anh (bánh, tranh). HS 2: Những 
tiếng có vần ach (gạch, tách, khách).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có vần ach,... Tiếng bánh có vần anh,... 
3.2. HSHDTập viết (bảng con - BT 4) 
a. Mục tiêu:
- Viết đúng các vần anh, ach các tiếng quả chanh, cuốn sách (trên bảng con). 
b. Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc các vần, từ anh, ach, quả chanh, cuốn sách 
- GV viết mẫu trên bảng lớp.
b) Viết vần: anh, ach (cỡ nhỡ) 
- 1 HS đọc vần anh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao các con chữ. - GV vừa viết vần anh vừa hướng dẫn: chữ a viết trước, nh viết sau; chú ý nét 
nối giữa a và nh./ Làm tương tự với vần ach.
- Cả lớp viết bảng con: anh, ach (2 lần). GV khuyến khích HS viết 2 lần mỗi 
vần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian nhàn rỗi để làm việc riêng.
- HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (quả) chanh, (cuốn) sách. 
- 1 HS đọc tiếng chanh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu tiếng chanh vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét từ ch 
sang anh. / Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc đặt trên a.
- Cả lớp viết: (quả) chanh, (cuốn) sách. /HS giơ bảng. GV nhận xét. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: mạnh, vành, thanh,...); vần ach 
(VD: chạch , bạch, lạch, ....hoặc nói câu có vần anh, vần ach.
VD: Bức tranh này rất đẹp.
 Quyển sách này rất dày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
... ..
 __________________________________________
 Thứ Ba, ngày 17 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỉ năng:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
2. Năng lực :
a) Năng lực đặc thù:
- Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực 
giải quyết vấn đề toán học.
b) Năng lực chung : 
- Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về tính cộng, trừ trong phạm vi 20. 
- HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học.
- Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình 
huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội 
được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái ;Phẩm chất chăm chỉ ; Phẩm chất trách nhiệm
- HS yêu thích môn Toán và thích học toán.
- Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tranh, Học liệu điện tử
 - HS: VBT, BĐ DHT
 - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ., mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Hoạt động mở đầu: (5P)
a. Mục tiêu: 
- Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b. Cách tiến hành:
- HS hoạt động nhóm 2.
- HS quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại quả đựng trong các khay 
và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam” ; “Có 16 quả xoài”;..
- Chia sẻ trong nhóm. 
- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức (20P)
a. Mục tiêu:
- HS đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
b. Cách tiến hành:
HĐ1: Hình thành các số 13 và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành số)
- HS đếm số quả cam trong giỏ, nói: “Có 13 quả cam”. HS đếm số khối lập 
phương, nói: “Có 13 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, 
hướng dẫn HS: Có 13 quả cam ta lấy tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 
thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, 
viết “13”.
Tương tự như trên, HS lấy ra 16 khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 khối lập 
phương rời). GV đọc “mười sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết “16”.
HĐ2: Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành 
số)
a, Hoạt động theo cặp đôi hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: 
HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời). GV đọc 
“mười một”, gắn thẻ chữ “mười một”, viết “11”. Tiếp tục thực hiện với các số 
khác.
b,HS đọc các số từ 11 đến 16, từ 16 về 11.
c, Trò chơi “Lấy đủ số lương”
 HS lấy ra đủ số lượng khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV. 
Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đủ 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh 
những que tính vừa lấy.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập (7P)
Bài 1: Cặp đôi
- HS đếm số lượng khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô trống (14, 
15, 16).
- Đọc cho bạn nghe các số từ 10 đến 16.
- GV theo dõi các cặp hoạt động.
- GV nhận xét kết quả của các nhóm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5P)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
 - 2HS đếm số bạn HS trong tổ của mình; đếm số bạn nam có trong lớp. - Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS, GV nhận xét.
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho 
em trong cuộc sống hằng ngày?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 . 
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 94: anh - ach ( tiết2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
b) Năng lực văn học:
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài), 
sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần anh, ach, đặt được câu có chứa các vần 
đó)
b) Phẩm chất: 
- Giáo dục HS biết quý trọng những cuốn sách hay, bảo vệ và giữ gìn sách vở cẩn 
thận.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ tủ sách lớp, tủ 
sách thư viện.
II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Ti vi, máy tính, quả chanh,cuốn sách, viên gạch, tách trà, bánh chưng, bức 
tranh
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
HS viết bảng con quả chanh, tủ sách
3. Hoạt động luyện tập: (20p)
a) Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ 
câu chuyện.
b) Cách tiến hành
 Tập đọc (BT 3) (30p)
a. Mục tiêu: 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Thanh.
+ Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ 
câu chuyện.
- Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1 b. Cách tiến hành:
Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc
a) GV đưa lên bảng hình minh hoạ bài Tủ sách của Thanh: Bài đọc nói về bạn 
Thanh còn nhỏ nhưng đã có một tủ sách. Nhờ có sách, Thanh học đọc rất nhanh.
b) GV đọc mẫu: nhấn giọng các từ ngữ hiền lành, cục tác, ủn ỉn, tủ sách, rất 
nhanh để gây ấn tượng, giúp HS chú ý và đọc đúng các từ ngữ đó.
c) Luyện đọc từ ngữ: 
- GV chỉ từng từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân trên bảng lớp hoặc màn 
hình) cho 2 HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: tủ sách, cuốn sách, 
tranh ảnh, hiền lành, cục tác, ủn ỉn, rất nhanh. (HS nào đọc ngắc ngứ thì có 
thể đánh vần).
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 6 câu, không kể tên bài). 
GV đánh số TT từng câu.
- (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm 
tương tự với các câu khác.
- (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV phát 
hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
- GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. 
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
- (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. 
- Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
- Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) (1) GV nhắc HS theo 
dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT./1 HS báo cáo kết quả. GV giúp HS ghép các thẻ từ trên 
bảng lớp.
- Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn 
sách đó - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) Thanh học đọc rất nhanh. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p)
a)Mục tiêu: 
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; 
cùng người thân tìm tiếng có vần anh, vần ach; xem trước bài 95 (ênh, êch).
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 .
... .. 
 __________________________________________
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 95: ênh - êch ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
a)Năng lực ngôn ngữ: 
- Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
b) Năng lực văn học:
- Hiểu bài Tập đọc Mưa
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a) Năng lực chung: 
- Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS 
biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản 
thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ênh, êch, làm được các bài 
tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ênh, êch, đặt được câu có 
chứa các vần đó)
b) Phẩm chất: 
Giáo dục tình yêu thiên nhiên, yêu quý các loài động vật .Trách nhiệm: có tinh 
thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ các loài động vật. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Ti vi, máy tính
2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Hoạt động mở đầu: (5p)
a) Mục tiêu: 
 Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
b) Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Chim vành khuyên trên youtube nói cho HS nghe ( HS nghe 
bài hát và vận động theo nhạc)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Tủ sách của Thanh (bài 94) 
- GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : ênh - ếch ( tiết1)
2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (12p)
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch. 
b) Cách tiến hành: 
Bước 1: Dạy vần ênh 
a) Chia sẻ
- GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – 
ênh (cả lớp, cá nhân).
- Phân tích (1 HS làm mẫu, vài HS nhắc lại): Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm ê 
đứng trước, âm nh (nhờ) đứng sau.
b) Khám phá 
- HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. 
- Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng trước, vần ênh đứng sau. 
- Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh.
- GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - 
nhờ - ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh.
 Bước 2: Dạy vần êch (như vần ênh).
Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch 
có âm cuối là ch.
- Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - ếch / con ếch
Bước 3: Củng cố: 
 Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần ênh, vần êch). Các em vừa 
học 2 tiếng mới là tiếng gì? (dòng kênh, con ếch). Cả lớp đọc trơn các vần mới, 
từ khoá: ênh, dòng kênh; êch, con ếch. 3.Hoạt động luyện tập: (14p)
a) Mục tiêu: 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch. 
b) Cách tiến hành:
3.1. HDHS Mở rộng vốn từ (BT 2: (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào có 
vần êch?) 
- GV nêu YC: chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: mắt xếch, chênh lệch,...
- HS tìm tiếng có vần ênh, vần êch; làm bài trong VBT, 1 HS báo cáo: HS 1 nói 
tiếng có vần ênh (chênh, bệnh, bệnh). HS 2 nói tiếng có vần êch (xếch, lệch).
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xếch có vần êch. Tiếng chênh có vần ênh,...
3.2. HDHS Tập viết (bảng con - BT 4) (12p)
a) Mục tiêu: 
- Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng (dòng) kênh, (con) ếch (trên bảng con).
b) Cách tiến hành:
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ênh, êch 
- 1 HS đọc vần ênh, nói cách viết: chữ viết trước, viết sau; độ cao con chữ.
- GV vừa viết mẫu vần ênh vừa hướng dẫn: chữ ê viết trước, chữ nh viết sau; 
lưu ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa ê và nh/ Làm tương tự với vần êch 
(khác vần ênh ở âm cuối ch).
- HS viết bảng con: ênh, êch (2 lần). / HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết tiếng: 
(dòng) kênh, (con) ếch 
- 1 HS đọc tiếng kênh, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết k trước, vần ênh sau. Thực hiện tương 
tự với tiếng ếch. Chú ý: dấu sắc đặt trên ê. 
- HS viết: (dòng) kênh, (con) ếch (2 lần). Khuyến khích HS viết mỗi vần, mỗi 
tiếng 2 lần để HS được luyện tập nhiều, không có thời gian rỗi nghịch ngợm. 
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3p)
a)Mục tiêu:
 HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
b)Cách tiến hành: 
- Nói câu chứa tiếng có vần ênh, êch? ( GV Con kênh nước rất sâu.)
- Hôm nay chúng ta học bài gì? (HS nhắc lại 2 vần mới ênh, êch)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
 ....
 ..
 __________________________________________
 Thứ Tư , Thứ Năm , Thứ Sáu, tháng 1 năm 2023
 NGHỈ TẾT NGUYÊN ĐÁN QUÝ MÃO
 ____________________________________ 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi.docx