Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN: 2 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020 Toán: Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU * Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ học tập theo cặp đôi. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số 4, 5, 6( 10phút) a) HS quan sát khung kiến thức: - Chiếu tranh lên bảng. - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - Tương tự với các số 5, 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). 2. Viết các số 4, 5, 6 (5 phút) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(10 phút) Bài 1. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi) - HS quan sát tranh ở SGK. - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - GV hỏi miệng. HS trả lời - GV nhận xét. Bài 2: Lấy số phù hợp (theo mẫu)(cá nhân) - GV đọc số yêu cầu HS lấy số ô vuông ra. - GV nhận xét. Bài 3. HS thực hiện (nhóm đôi): - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. - GV - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng( 5 phút) Bài 4 Số?cả lớp - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. - GV nhận xét. E. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 4: o ô ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút) - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1ph) - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 10ph) 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca). - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o). 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (5ph) - GV nêu yêu cầu của bài - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm o. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) (4ph) - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm tiếng không có âm ô. - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) (5ph) a) Giới thiệu chữ o, ô - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô. - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. 3.4. Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4. (5ph) TIẾT 2 3.5. Tập viết ( bảng con – BT 5)(32 phút) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình. - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Củng cố, dặn dò(3 phút) - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 5: cỏ cọ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ. - Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng - Đọc đúng bài tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). 2. Phát triểncác năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5phút) - Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc. - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (1ph) - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 19ph) 2.1 Tiếng cỏ - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ. 2.2 Tiếng cọ - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có thêm dấu nặng). - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. *HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) (5ph) a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. c) Tìm tiếng có thanh hỏi. - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay. + GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) (5ph) a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay. b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt. c) Tìm tiếng có thanh nặng - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT. - GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to tiếng ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng hình không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả. e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) (26 phút) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? b) Luyện từ ngữ - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô. - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc. c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ các tổ thi đọc. - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài). - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) ( 8ph) HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc. a) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình : - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ, cộ tương tự. b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. -------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Tập viết: O, CO, Ô, CÔ, CỎ, CỌ, CỔ, CỘ I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài:(2 phút) GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5. 2. Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu. a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô. - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết. - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh) - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội BÀI 1: GIA ĐÌNH EM( T3) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Về nhận thức khoa học: - Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh - Đặt được các câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 3. Về vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: - Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, Ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: ( 3 phút) - Tiết trước ta học bài gì? - Gia đình em gồm có mấy người? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:(1ph) - GV giới thiệu nội dung bài học KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An (14ph) * Mục tiêu - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - GV trình chiếu tranh Hs quan sát sau đó thảo luận theo cặp quan sát các hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi: + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì? + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV có thể gợi ý để HS nói được: + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, chơi với em, đưa nước cho bà. + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em.(13ph) * Mục tiêu - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà. - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn. - HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”. Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp C. Đánh giá( 3ph) * GV sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả học tập bài này của HS. D. Củng cố - dặn dò: (1ph) - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm những công việc phù hợp với năng lực của bản thân ---------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 23 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 6: ơ d ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ. - Đọc đúng bài tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da. 2. Phát triểncác năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút) - Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5). B. DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: ( 1ph) - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (19ph) 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ. - GV trình chiếu tranh chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì? - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ. - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. 2.2 Dạy âm d, chữ d - Gv cho HS quan sát cái cặp da. - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da). - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da. - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da. * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). * HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da. 3. Luyện tập:(10ph) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?) - GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe. - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay. - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d) - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo. - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d. TIẾT 2 3.3 Tập đọc (BT 4) ( 24 phút) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì? b) Luyện đọc từ ngữ - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ. - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa. - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn. - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. d) Thi đọc cả bài - Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (10ph) a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc. b) Viết chữ ơ, d. - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to hoặc quá nhỏ. + Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong kín. - HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết: cờ, da. - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da. - GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để nối nét với nhau. - HS viết trên bảng con: cờ, da. 4. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem trước bài 7. - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Tiếng Việt BÀI 7: đ e ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ. 2. Phát triểncác năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5 phút) - GV kiểm tra 2 – 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 6). Hoặc cả lớp viết, đọc chữ cờ, da. B. DẠY BÀI MỚI. 1. Giới thiệu bài: (2ph) - GV giới thiệu âm đ và chữ đ; âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói đ. HS nhắc lại: đờ. - GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e. - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (18ph) - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? ( Hầu hết HS không biết đó là cái đe). GV: đây là cái đe của bác thợ rèn. Cái đe làm bằng sắt rất nặng. - GV ghi bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e, đe. Cả lớp: đe. - Phân tích tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: đờ - e – đe/ đe. 3. Luyện tập : (10ph) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm đ?) - GV chỉ từng hình, 1 HS nói, cả lớp nhắc lại: đèn, đỗ, ngỗng, đá, lọ, đàn. - HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. - HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn. - GV chỉ từng hình, cả lớp đồng thanh: Tiếng đèn có âm đ, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm đ. 3.2 Mở rộng vốn từ. (BT 3: Tiếng nào có âm e?) - Thực hiện như BT 2. GV chỉ từng hình, HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e, . - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm e (bè, bẻ, vẽ, ..) * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? Các em vừa học tiếng mới nào? HS ghép lên bảng cài tiếng đe. ------------------------------------------------------------------- Đạo đức BÀI 1: EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP ( T2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Thực hiện đúng nội quy trường, lớp. - Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, lớp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Băng đĩa CD có bài hát “Đi học”- Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. - Một bản nội quy nhà trường. - Hộp mực các màu xanh, đỏ, vàng, cam, tím, để HS thực hiện cam kết của bản thân trên bản nội quy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động: 3ph - Cho HS hát lại bài hát Đi học B. Luyện tập: 1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống: ( 10ph) * Mục tiêu - HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy. - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh. - Một số HS nêu tình huống. - GV giới thiệu rõ nội dung 2 tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. - HS làm việc theo cặp. - Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách xử lý và lý do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó. - GV tổng kết các ý kiến và kết luận: + Tình huống 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học. + Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung. 2. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( 10ph) * Mục tiêu - HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần học. * Cách tiến hành - GV yêu cầu tự liên hệ: (1) Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy? (2) Những điều nào em chưa thực hiện? (3) Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy? - HS suy nghĩ, tự đánh giá. - HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp. - GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong lớp học tập theo các bạn đó. * GV tổ chức dưới hình thức trò chơi “ Phóng viên”: Một vài HS trong lớp sẽ thay nhau đóng vai phóng viên báo Nhi Đồng hoặc phóng viên báo, đài truyền hình địa phương để phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thực hiện nội quy trường, lớp. 3. Hoạt động 3: Cam kết thực hiện nội quy (5ph) * Muc tiêu - Hs thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng. * Cách tiến hành - GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, lớp mình mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào? - GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy. - HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy. - GV khen ngợi cả lớp và chúc cả lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy. C.Vận dụng:( 5ph) Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS: (1) Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào lớp. (2) Cúng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào lớp. Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS: (1) Hằng ngày nhớ thực hiện nối quy nhà trường, lớp học. (2) Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy. (3) Thả hình chiếc lá/ bông hoa/ viên sỏi vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày em thực hiện đúng nội quy. Cuối mỗi tuần sẽ chia sẻ với thầy cô giáo và các bạn trong nhóm về số lá/ hoa/ sỏi mình đã có trong “Giỏ việc tốt”. D, TỔNG KẾT BÀI HỌC( 2ph) - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nối quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6. - GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại lời khuyên. - GV nhận xét,đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả. Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2020 Toán BÀI 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ ( 5 phút) - GV đọc cho HS viết vào bảng con lần lượt các số 4, 5, 6. - GV nhận xét. - GV gọi 1 em đọc các số 4,5,6 và ngược lại B. Bài mới: 1. Hoạt động khởi động: (5ph) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập ( cặp đôi). 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10ph) 2.1. Hình thành các số 7, 8, 9 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”. - Tương tự với các số 8, 9. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_kie.docx