Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương

doc36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Phan Thị Nhương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 20 tháng 09 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 o - ô
 (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình 
“âm đầu + âm chính”: co, cô.
 - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
 - Viết đúng các chừ cái o, ô, tiếng co, cô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
*NL:- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
- Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
- Biết tìm tiếng mới có âm o, âm ô
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
*PC: - Chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu (chiếu nội dung các BT).
 - Bảng cài hoặc 12 thẻ chữ viết các chữ cái ở BT 4.
 - Bảng con, phấn (bút dạ).
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
1. Khởi động (5 phút)
 - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3-4 HS đọc; cả lớp đọc.
 - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3-4 HS 
viết đúng, viết đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
 • Giới thiệu bài
 - GV viết lên bảng lớp tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm 
o và chữ o; âm ô và chữ ô.
 - GV chỉ chữ o, nói: o. HS (cá nhân, ca lớp): o.
 - GV chỉ chữ ô, nói: ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
2. Các hoạt động chủ yếu( 35 phút) Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 15 phút
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng tiếng co mô hình 
“âm đầu-âm chính” : co, cô
 a) Dạy âm o, chữ o
 - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang 
chơi trò chơi gì? (Các bạn đang chơi kéo co).
 - GV chỉ chữ co. HS nhận biết: c, o - co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
 - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm 
nào? (Tiếng co gồm có 2 âm: âm c và âm o. Âm c đứng trước, âm o đứng sau).
 - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co (vẽ mô hình theo mẫu), hướng 
dẫn 2 HS làm mẫu - đánh vần kết hợp động tác tay: cờ - o - co / co.
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: co.
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái vừa phát âm: cờ.
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: o.
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
 - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
 b) Dạy âm ô, chừ ô (nhu cách dạy âm o, chữ o)
 - GV chỉ hình cô giáo và chữ cô, hỏi: Đây là hình ai? (Cô giáo).
 - GV chỉ chữ cô. HS nhận biết: c, ô = cô. HS (cá nhân, cả lớp), cô.
 - Phân tích: Tiếng cô gồm 2 âm: âm c và âm ô. Âm c đứng trước, ô đứng sau.
 - Đánh vần: GV đưa mô hình tiếng cô, GV cùng HS (cá nhân, cả lớp) vừa đánh 
vần và đọc trơn vừa thể hiện bằng động tác tay: cờ - ô - cô / cô.
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ 
ô trong bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2)
 a) Xác định YC của BT: Vừa nói tiếng có âm o vừa vô tay.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, 
thỏ, dê, nho, mỏ, gà. Lặp lại lần 2 (GV chỉ hình TT đảo lộn). Nếu HS không nói 
được tên con vật thì GV nói cho HS nói theo.
 c) Tìm tiếng có âm o
 - HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
 - GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói to tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói 
thầm tiếng không có âm o.
 d) Báo cáo kết quả
 GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh: + GV chỉ hình (1), cả lớp vừa nói cò vừa vỗ tay.
 + GV chỉ hình (2), cả lớp vừa nói thỏ vừa vỗ tay.
 + GV chỉ hình (3), cả lớp nói thầm dê, không vỗ tay.
 + Thực hiện tương tự với các hình 4, 5, 6 và các từ nho, mỏ, gà.
 (Nếu HS không phát hiện ra tiếng có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để 
giúp HS phát hiện ra).
 e) HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm o. VD: bò, mò, ho, nhỏ,...
2.2. Mở rộng vốn từ (BT 3)
 a) Xác định YC của BT: Tìm tiếng có âm ô. (Vừa nói tiếng có âm ô vừa vồ tay).
 b) Nói tên sự vật: hổ, tổ, rổ, dế, hồ, xô.
 c) Tìm tiếng có âm ô
 - HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
 - GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vồ tay; nói thầm tiếng 
không có âm ô.
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp nói đáp án: GV chỉ hình (1), cả lớp 
vừa nói hổ vừa vỗ tay. / GV chỉ hình (2), cả lớp vừa nói tổ vừa vỗ tay. / GV chỉ 
hình (3), cả lớp vừa nói rổ vừa vỗ tay. / GV chỉ hình (4), cả lớp nói thầm dế, không 
vỗ tay. / Làm tương tự với các hình 5, 6 và các từ hồ, xô.
 e) HS có thể nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm ô. VD: bố, cổ, hố, mổ, phố,...
2.3. Tìm chữ o, chữ ô (BT 4)
 a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
 - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường dưới chân trang 12 của bài học.
 - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân trang 13 của bài học.
 b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ
 - GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ BT 4; giới thiệu tình huống: Bi và Hà 
đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC 
mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
 - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. (HS có 
thể tìm và khoanh tròn chữ o, chữ ô trong VBT).
 * Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 4.
 Tiết 2
2.4. Tập viết (bảng con - BT 5) 30 phút
 a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau,,chuẩn bị tập viết.
 b) Làm mẫu
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô (BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô li phóng to vừa hướng 
dẫn quy trình (tiết Tập viết riêng sẽ giới thiệu kĩ hơn).
 - Chữ o: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 1 nét cong kín. (Sau đây SGV không nhắc lại độ rộng của các chữ nữa vì độ rộng các chữ nhìn chung giống nhau). Đặt bút ở 
phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín (từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát.
 - Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là hai nét thẳng xiên ngắn (trái - phải) 
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (A).
 - Tiếng co: viết chữ c rồi đến o. Chú ý viết c sát o để nối với o.
 - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
 c) Thực hành viết
 HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)
 - GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà làm lại BT 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 ----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 cỏ - cọ
 ( tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
 - Nhìn hình, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
 - Đọc đúng bài Tập đọc.
 - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 *NL:- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
 - Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
 - Biết tìm tiếng mới có âm c, âm a
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 *PC: - Chăm chỉ, trung thực
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
 - Bảng con, phấn (bút dạ).
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
1. Khởi động (5 phút)
 - Đọc: GV ghi bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 - 4 HS đọc, cả lớp đọc.
 - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 - 4 HS đứng dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết.
 • Giới thiệu bài
 - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của tiếng Việt là thanh hỏi, 
thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ.
 - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
2. Các hoạt động chủ yếu (35 phút)
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 15 phút
Mục tiêu: 
 - Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc. 
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ
 2.1. Dạy tiếng cỏ
 - GV đưa lên bảng hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? (Đây là cỏ).
 - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
 - GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: Tiếng cỏ là một tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? (Có thêm dấu). Đó là dấu hỏi. GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
 - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên 
âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
 Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cỏ, HS (cá nhân, cả lớp): co - hỏi - cỏ / cỏ.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
 + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cỏ.
 + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co.
 + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: hỏi.
 + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ.
 - Đánh vần rút gọn: GV: Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng co: cờ - 
o - co. Hôm nay, các em biết cách đánh vần tiếng cỏ: co - hỏi - cỏ. Bây giờ chúng 
ta gộp 2 bước đánh vần thành: cờ - o - co - hỏi - cỏ. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - o 
- co - hỏi - cỏ.
2.2. Dạy tiếng cọ
 - GV chi hình cây cọ, hỏi: Đây là cây gì? (Cây cọ).
 - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc theo GV: cọ.
 - GV chỉ tiếng cọ: Đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? (Tiếng 
cọ có thêm dấu nặng).
 - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? (Tiếng cọ có dấu nặng. Tiếng cỏ 
có dấu hỏi). GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp: cỏ, cọ.
 - Phân tích: Tiếng cọ có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới o.
 - Đánh vần nhanh và đọc trơn (cá nhân, cả lớp): co - nặng -cọ / cọ.
 - Đánh vần rút gọn và đọc trơn: HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - o - co - nặng -cọ/ 
cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng 
và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. Sau đó HS cài (ghép) bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng 
để GV nhận xét. (Có thể thực hiện YC này sau BT 3).
Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát 
âm), tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?)
 a) Xác định YC của BT: GV đưa lên bảng nội dung BT 2; nêu YC, cách thực 
hiện: Nói to tiếng có thanh hỏi, nói thầm tiếng không có thanh hỏi.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo TT cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, 
thỏ, bảng, võng, bò. GV chỉ từng hình TT đảo lộn, cả lớp nhắc lại.
 c) Tìm tiếng có thanh hỏi
 - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT.
 - GV chỉ hình (1), (6); mời 1 HS làm mẫu: nói to tiếng hổ; nói thầm tiếng bò.
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, 1 tổ báo cáo kết quả. Tổ nói đúng, cả lớp 
vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: “Sai rồi!”, không vỗ tay.
 GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả.
 e) HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. VD: bỏ, đổ, nhỏ, cổ, cửa,... 
(không bắt buộc).
 • Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có thanh nặng)
 a) Xác định YC của BT: GV chỉ hình minh hoạ BT 3; nêu YC, cách thực hiện: 
Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo TT, 1 HS nói tên từng sự vật, sau đó 
cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
 c) Tìm tiếng có thanh nặng
 - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT.
 - GV chỉ hình (1), mời 1 HS làm mẫu: vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay.
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo TT, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói to 
tiếng ngựa vừa vỗ tay,... Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay,... / GV chỉ từng hình 
không theo TT, cả lớp nói kết quả.
 e)HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. VD: bọ, họ, lọ, mọc,... (YC 
không bắt buộc)
 ..............................................................
 TOÁN
 CÁC SỐ 4, 5, 6
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết 
được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
 - Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
 2. Kĩ năng
 - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
 3. Phát triển các năng lực và phẩm chất
 * NL: - Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học, NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.
 * PC: Chăm chỉ, trung thực
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh tình huống.
 - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... 
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (3 phút)
 HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được.
 HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
2. Các hoạt động chủ yếu (35 phút)
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức (15 phút)
Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS 
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. Đọc, viết được 
các số 4, 5, 6.
 1. Hình thành các số 4, 5, 6
 a) HS quan sát khung kiến thức:
 - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
 - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”.
 Tương tự với các số 5, 6.
 b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật).
 - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
 - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái,
HS lấy thẻ số 4).
 2. Viết các số 4, 5, 6
 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con.
 - Tương tự với các số 5, 6.
 Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh 
những lỗi sai đó.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ
- vào 6 củ cà rốt, nói: “Có 6 củ cà rốt”; đặt thẻ số 6.
Lưu ý: GV tạo cơ hội cho HS nói vê cách các em nhận biết số lượng, cách đếm, cách đọc kết quả sau khi đếm.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu.
 - Đọc số ghi dưới mỗi hình, lấy ra hình vuông cho đủ số lượng.
- Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
 Bài 3. HS thực hiện theo cặp:
 Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
 Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.
 Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
 Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ1 
đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc đếm và nói số lượng đồ vật xung 
quanh từ 4 đến 6.
 Bài 4
 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật 
theomỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS 
cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
 - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số 
lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
3. Hoạt đông nối tiếp (2 phút)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh 
em từ 4 đến 6.
 - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống để 
hôm sau chia sẻ với các bạn.
 (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
 - Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương 
ứng;đọc số, lấy số hình phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn 
đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn 
về số lượng đồ vật, sự vật trong từng tình huống và sử dụng từ ngữ toán học để 
diễn đạt cách làm của mình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán 
học, NL giao tiếp toán học.
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 21 tháng 09 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 cỏ - cọ
 ( tiết 2)
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc đúng bài Tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 *NL:- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
 - Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
 - Biết tìm tiếng mới có âm c, âm a
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 *PC: - Chăm chỉ, trung thực
 - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
 - Bảng con, phấn (bút dạ).
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 2
2.2. Tập đọc (BT 3) 16 phút
 a)GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự 
vật, Các em cùng xem đó là những gì.
b) Luyện đọc từ ngữ
 - GV chỉ hình (1), hỏi: Gà trống đang làm gì? (Gà trống đang gáy ò... ó... o... 
báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò... ó... o...
 - GV chỉ hình (2), hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở 
làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu 
khó của người nông dân. / GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cò. (HS nào 
đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần).
 - GV chỉ hình (3), hỏi: Đây là cái gì? (Cái ô). / GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả 
lớp) đọc: ô.
 - GV chỉ vào cổ hươu hình (4), hỏi: Đây là cái gì? / (Cái cổ của hươu cao cổ). / 
GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cổ.
 - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS (cá nhân, cả lớp) đọc.
 c) GV đọc lại: ò... ó... o..., cò, ô, cổ.
 d) Thi đọc cả bài
 - Các cặp / các tổ thi đọc (mỗi cặp / tổ đều đọc cả bài).
 - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài).
 - Cả lớp đọc cả bài (hạ giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn).
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
2.3. Tập viết (bảng con - BT 4) 17 phút
 HS lấy bảng con, phấn (hoặc bút). GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc.
 a) GV vừa viết (hoặc tô) chữ mầu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình:
 - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống (7). Dấu nặng là một dấu chấm (.).
 - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o, cách một 
khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải.
 - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o.
 - Tiếng cổ: viết chữ c, tiếp đến chữ ô, dấu hỏi đặt trên ô.
 - Tiếng cộ: viết chữ c, tiếp đến chữ ô, dấu nặng đặt dưới ô.
 b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần).
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)
 - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 --------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 (Tập viết - sau bài 4, 5)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
 Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ - chữ viết 
thường, cỡ vừa; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách 
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
 * NL: Chủ động, tự tin thực hiện yêu cầu của GV.
 *PC: Chăm chỉ học tập, kiên nhẫn, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các chữ mẫu o, ô đặt trong khung chữ, có đánh số TT vào các dòng kẻ 
ngang và các dòng kẻ dọc trên khung chữ mầu.
 - Vở Luyện viết 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Khởi động (3 phút)
Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu YC của bài 
học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, 
cổ, cộ.
2. Khám phá và luyện tập (35 phút)
*Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường 
cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu.
GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu (viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, dùng bìa 
chữ hoặc máy chiếu, phần mềm hướng dẫn viết chữ): o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.
 a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ 
phải sang trái); dừng bút ở điểm xuất phát.
 + Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau. Chú ý viết c sát o để nối nét với o.
 + Chữ ô: viết như o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét thẳng xiên 
ngắn (trái - phải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên đầu chữ.
 + Tiếng cô: viết chữ c trước, ô sau. Chú ý viết c sát ô để nối nét với ô.
 - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết 1, tập một. GV 
đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng.
 b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ
 - 1 HS nhìn bảng, đọc: cỏ, cọ, cổ, cộ; nói cách viết (chữ nào viết trước, chữ nào 
viết sau; độ cao các con chữ; vị trí đặt dấu thanh).
 - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý các chữ đều cao 2 ô li; viết đúng dấu hỏi, dấu 
nặng; đặt dấu cân đối, đúng vị trí, không dính sát hoặc cách quá xa.
 - HS tô, viết: cỏ, cọ, cổ, cộ trong vở Luyện viết 1, tập một. GV khích lệ HS 
hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp.
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút)
 - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS.
 - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
 .....................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
 BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP
I. Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
1. Kiến thức
- Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
- Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
2. Kĩ năng
- Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp. 
3. Phát triển năng lực và phẩm chất
NL: Giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề sáng tạo; NL ngôn 
ngữ. PC: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử
Học sinh: Sách giáo khoa, VBT 
III. Các hoạt động dạy học. 
A. Khởi động (3 Phút)
- HS hát tập thể bài hát “Đi học” - Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. 
Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ. 
- Thảo luận lớp:
+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?
+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?
- GV giới thiệu bài mới. 
B. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường (Hướng dẫn HS tự thực hiện)
Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc 
thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK 
Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện 
những gì?
- Một số HS nêu ý kiến cá nhân. 
- GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường. 
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong 
học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?
- HS nêu ý kiến. 
- GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận 
lợi, giúp các em mau tiến bộ. 
Hoạt động 2: Nhận xét hành vi (Hướng dẫn HS tự thực hiện ở nhà)
Mục tiêu:
- HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp. 
- Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy. 
- HS được phát triển năng lực tư duy phê phán. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, 
trang 4, 
- GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8. 
Tranh 1: Bạn gái đi học muộn. 
Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học. 
Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác. 
Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo. 
Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn. 
Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã. 
Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay. 
Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau. 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:
+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy? + Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?
- HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời một số nhóm trình bày ý kiến. 
- GV kết luận:
+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy. 
+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy. 
+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy. 
C. Luyện tập (30 phút)
Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Mục tiêu:
- HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy. 
- HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. 
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra 
trong tranh. 
- Một số HS nêu tình huống. 
- GV giới thiệu rõ nội dung hai tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo 
nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tinh huống. 
- HS làm việc theo cặp. 
- Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì sao 
các em lại chọn cách ứng xử đó. 
- GV tổng kết các ý kiến và kết luận:
+ Tình huống - 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch 
trong giờ học. 
+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh 
chung. 
Hoạt động 2: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần 
đi học. 
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ:
Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?
Những điều nào em chưa thực hiện?
Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?
- HS suy nghĩ, tự đánh giá. 
- HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh. 
- GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp. 
- GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác 
trong Lớp học tập theo các bạn đó. 
Hoạt động 3: Cam kết thực hiện Nội quy
Mục tiêu: HS thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây 
dựng. 
Cách tiến hành:
- GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp 
mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bảri Nộì quy sẽ mang lại lợi ích cho 
chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quynày không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?
- GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy. 
- HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu 
của mình lên xung quanh bản Nội quy. 
- GV khen ngợi cả lớp và chúc cả Lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy. 
D. Vận dụng (5 phút)
Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:
Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp. 
Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp. 
Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:
- Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học. 
- Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy. 
E. Hoạt động nối tiếp: Tổng kết bài học(2 phút)
- HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy 
định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè 
cùng thực hiện. 
- GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6. 
- GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên. 
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương 
những HS học tập tích cực và hiệu quả.
 ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
 Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 ơ - d
 (2 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các 
mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d.
- Đọc đúng bài Tập đọc.
- Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 *NL:- Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - Chủ đông, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm
 - Biết tìm tiếng mới có âm c, âm a
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 *PC: - Chăm chỉ, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu.
 - Bảng con, phấn (bút dạ).
 - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
 1. Khởi động (5 phút)
 * ổn định tổ chức: Mở nhạc cho HS hát 
 * Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra 3 - 4 HS đọc bài Tập đọc trong SGK (bài 5). (Hoặc kiểm tra cả 
lớp viết bảng con: cọ, cổ; giơ bảng. 3 - 4 HS giới thiệu bài trước lớp, đọc chữ vừa 
viết).
* Giới thiệu bài
 - GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ 
ơ; âm d và chữ d.
 - GV chỉ chữ ơ, nói: ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
 - GV chỉ chữ d, nói: d (dờ). HS (cá nhân, cả lớp): d.
 - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 15 phút
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, 
d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
 a) Dạy âm ơ, chữ ơ
 - GV chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là gì? (Lá cờ).
 - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp: cờ.
 - Phân tích tiếng cờ: âm c đứng trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt 
 trên ơ. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
 - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ - cơ - 
 huyền - cờ / cờ.
 b) Dạy âm d, chữ d
 - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? (Cặp da).
 - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d, a = da. Cả lớp: da.
 - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a - da / da.
 * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa 
học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). 
Hoạt động 2 : Luyện tập (20 phút)
 * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có 
âm ơ, âm d 
 2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ, d ?)
 - GV nêu YC; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
 - GV chỉtừng hình theo TT, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ, phở, mơ,xe 
(Nếu HS không nói được tên sự vật thì GV nói giúp). Cả lớp nói lại.
 - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT.
 - GV chỉtừng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1cái,... nói 
thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay.
 - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ơ. VD: bơ, thơ, thợ, sợ,... (lướt nhanh).
 - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, dế, khỉ, dâu, dừa, táo.
 - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d) vừa vỗ tay,... nói thầm 
tiếng khỉ (không có âm d), không vỗ tay,...
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm d (dạ, dì, dao, dũng, dừng,...).
 Tiết 2
2.2. Tập đọc (BT 4) (16 phút)
 a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các 
em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì.
 b) Luyện đọc từ ngữ
 - GV chỉ từ dưới hình (1), HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần (nếu cần), đọc trơn: 
cờ - ơ- cơ - huyền -cờ/ cờ. GV giải nghĩa từ: cờ (hình trong bài là lá cờ ngũ sắc - 
năm sắc, năm màu, dùng trong các lễ hội).
 - GV chỉ hình (2), HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. 
GV:
 Cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu rất đẹp như màu cờ ngũ sắc.
 - GV chỉ hình (3), HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn
 - GV chỉ hình (4), HS: cổ cò. GV: cổ cò rất dài.
 - GV chỉ từ theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc.
 c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
 d) Thi đọc cả bài
 - Các cặp / tổ / cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp / tổ / cá nhân đều đọc cả bài).
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ).
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 2.3. Tập viết (bảng con - BT 5) (17 phút)
 a) HS lấy bảng con, phấn (bút dạ). GV viết lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc.
 b) Viết chữ ơ, d
 - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn:
 + Chữ ơ: viết như chữ o (1 nét cong kín), thêm 1 nét râu bên cạnh (phía trên, bên 
phái) không quá nhỏ hoặc quá to.+ Chữ d: cao 4 li Gồm 2 nét: nét cong kín (như 
chữ o) và nét móc ngược. Cách viết: từ điểm dừng bút của nét 1 (o), lia bút lên ĐK 
5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín.
 - HS viết trên bảng con: ơ, d (2 - 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét.
 c) Viết: cò; da
 - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da (chữ 
nào viết trước, chừ nào viết sau, độ cao các con chữ).
 - GV vừa viết mầu cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ 
sau, dấu huyền đặt trên ơ. Độ cao của các chữ đều là 2 li. Tiếng da - viết d trước 
(cao 4 li), viết a sau (cao 2 li). Nhắc HS chú ý viết c và ơ, d và a sát nhau để nối 
nét với nhau.
 - HS viết trên bảng con: cờ, da (2 lần).
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
 - GV nhận xét tiết học; khen ngợi những HS học tốt. Dặn HS về nhà giới thiệu 
với người thân các sự vật, con vật trong bài Tập đọc; xem trước bài 7 (đ, e).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 
 ................................................................................
 TOÁN
 CÁC SỐ 7, 8, 9
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 1. Kiến thức 
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận 
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9.
 - Đọc, viết được các số 7, 8, 9.
 2. Kĩ năng
 - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
 3. Phát triển các năng lực và phẩm chất
 *NL: Phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán 
học, NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học
 * PC: Chăm chỉ, trung thực
II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh tình huống.
 - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ...
III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (3 phút) HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong 
nhóm học tập (hoặc cặp đôi).
2. Các hoạt động chủ yếu (35 phút)
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức (15 phút)
Mục tiêu: Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS 
nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. Đọc, viết được 
các số 7, 8, 9.
 1. Hình thành các số 7, 8, 9
 a) HS quan sát khung kiến thức:
 - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn.
 - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”.
 Tương tự với các số 8, 9.
 b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật).
 - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu.
 - HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 
lần,HS lấy thẻ số 8).
 2. Viết các số 7, 8, 9
 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con.
 - Tương tự với các số 8, 9.
 Lưu ỷ: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh 
những lồi sai đó.
Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (15 phút)
Mục tiêu: Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9.
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
 - Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng.
 - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn:
Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8.
 Lưu ý: GV đặt câu hỏi để tìm hiếu cách HS đếm. Chú ý rèn cho HS cách đếm, 
chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm 
động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu.
Bài 2. HS thực hiện các thao tác:
 Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu.
 - Đọc số ghi dưới mỗi hình.
 - Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại.
 - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV 
cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn:
 Lấy cho đủ 8 hình vuông hoặc vẽ cho đủ 9 chấm tròn, ...
Bài 3. HS thực hiện các thao tác:
 - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
 - Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1.
 - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9.
 Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 
đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn (5 phút)
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào việc đếm và nói số lượng đồ vật xung 
quanh từ 7 đến 9.
Bài 4
 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo 
mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách 
đếm và dùng mẫu câu khi nói. Chẳng hạn:có 8 hộp quà.
 - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số 
lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mấy quả bóng? 
Trả lời: Có 9 quả bóng.
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh 
em.
 - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số từ 7 đến 9 đã học trong 
cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
 - Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nêu số tương 
ứng;đọc số, lấy số hình cho phù hợp, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết 
vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
 - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đối chia sẻ 
với bạn về cách đếm, cách lấy cho đủ số lượng, HS có cơ hội được phát triền NL 
mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học
LƯUÝ CHO GIÁO VIÊN
 - Khi đếm số người hoặc những đồ vật có nhiều hơn 3, GV nên tạo cơ hội cho 
HS nói về cách nhận biết số lượng, đếm trước lớp để cả lớp có thể đánh giá cách 
đếm có đúng không.
Chú ý dạy HS cách đếm, đếm tiếp, đếm lùi, đếm từ một số bất kì.
 .........................................................................................
 Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 1. GIA ĐÌNH EM 
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được
* Về nhận thức khoa học: 
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình. 
- Nêu được ví dụ về các thành viên trong gia đình dành thời gian nghỉ ngơi và vui 
chơi cùng nhau. 
- Kể được công việc nhà của các thành viên trong gia đình. 
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công 
việc nhà của họ. 
- Biêt cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia 
đình và công việc nhà của họ. 
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi. 
* Phát triển các năng lực và phẩm chất
- NL: + Tự chủ và tự học
 + Giao tiếp hợp tác
 + Biết vận dụng phối hợp các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc 
sống.
- PC: Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử TNXH
- Học sinh: Sách giáo khoa, VBT Tự nhiên và xã hội 1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Mở đầu: Hoạt động chung cả lởp: (2 phút)
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về gỉa đình (ví dụ bài: Cả nhà thương 
nhau). 
- HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nôi dung bài hát như: 
+ Bùi hút nhắc dến những ai trong gia đình?
+ Từ nào nói về tình cảm của những người trong gia đình?
+...
GV dẫn dẳt vào bài học. Bài hát nói đến ba thành víên trong gia dình: ba, mẹ, con 
và tình cảm cùa các thành viên trong gia đình. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm híểu gia 
đình bạn Hà. bạn An và cùng chin sẻ về gia đình mình. 
1. Thành viên và tình cảm giữa các thành viên trong gia đình( 10 phút)
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình bạn Hà và gia đình bạn An (Hướng dẫn HS tự 
học ở nhà)
* Mục tiêu 
- Nêu được các thành viên có trong gia đình bạn Hà và gia đình bạn An. 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_phan_thi_nhu.doc