Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hà
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN: 2 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 4: o ô ( 2 tiết) ( Dạy trong 1 tiết) I. MỤC TIÊU *Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ. - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính,tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1.Khởi động: ( Dạy trực tiếp) - GV viết lên bảng các chữ ca, cà, cá; mời 3 – 4 HS đọc; cả lớp đọc. - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm o và chữ o, âm ô và chữ ô. - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o. - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( Dạy trực tiếp) 2.1 Dạy âm o, chữ o - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang chơi trò gì? - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co. - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? (Trả lời như tiếng ca). - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay. 2.2 Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).( Dạy trực tiếp) 3. Luyện tập ( HD học ở nhà) 3.1 Mở rộng vốn từ - Nói tên sự vật: cò, thỏ, dê, nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3) ( HD học ở nhà) - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô. - Tìm tiếng có âm ô + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT. 3.3 Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) ( HD học ở nhà) Tự tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ 3.5. Tập viết ( bảng con – BT 5 ( Dạy trực tiếp) a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa hướng dẫn quy trình. - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o. - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô. c) Thực hành viết - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần). d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 5: cỏ cọ ( 2 tiết) ( Dạy trong 1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ. - Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng - Đọc đúng bài tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : ( Dạy trực tiếp) - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( Dạy trực tiếp) 2.1 Tiếng cỏ - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ. - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ. 2.2 Tiếng cọ - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( tiếng cọ có thêm dấu nặng). - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ. - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như tiếng cá). - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ. * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Cả lớp đọc: cỏ, cọ. *HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét. 3. Luyện tập ( HD học ở nhà) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) - GV HD để HS nắm được: - tên sự vật: hổ, mỏ, thỏ, bảng, võng, bò. Tìm tiếng có thanh hỏi. - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) ( HD học ở nhà) - GV HD để HS nắm được: - tên sự vật Tìm tiếng có thanh nặng - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT. 3.3 Tập đọc (BT 4) ( Dạy trực tiếp) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? b) Luyện từ ngữ - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô. - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc. - GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ. -HS đọc cả bài 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) ( Dạy trực tiếp) HS lấy bảng con, phấn. GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc. a) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình : - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ, cộ tương tự. b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. -------------------------------------------------------------- Toán: Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 BÀI 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 (Dạy trong 1 tiết) Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6 I. MỤC TIÊU * Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6. - Đọc, viết được các số 4, 5, 6. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( Dạy trực tiếp) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát được. - HS chia sẻ học tập theo cặp đôi. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( Dạy trực tiếp) 1. Hình thành các số 4, 5, 6 a) HS quan sát khung kiến thức: - Chiếu tranh lên bảng. - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”. - Tương tự với các số 5, 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 cái, HS lấy thẻ số 4). 2. Viết các số 4, 5, 6 ( Dạy trực tiếp) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng con. - Tương tự với các số 5, 6. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những lỗi sai đó. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi) ( Dạy trực tiếp) - HS quan sát tranh ở SGK. - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - GV hỏi miệng. HS trả lời - GV nhận xét. Bài 2: Lấy số phù hợp (theo mẫu)(cá nhân)( Dạy trực tiếp) - GV đọc số yêu cầu HS lấy số ô vuông ra. - GV nhận xét. Bài 3. HS thực hiện (nhóm đôi): ( Dạy trực tiếp)( Dạy trực tiếp) - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa. - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6. - GV - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1. D. Hoạt động vận dụng ( HD học ở nhà) Bài 4 Số?cả lớp - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh? Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh. - GV nhận xét. BÀI 5: CÁC SỐ 7, 8, 9 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 9. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 7, 8, 9. - Đọc, viết được các số 7, 8, 9. - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 7, 8, 9. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Một số que tính, chấm tròn, hình tam giác; thẻ số từ 1 đến 9, ... (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: (Dạy trực tiếp) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. Chia sẻ trong nhóm học tập ( cặp đôi). 2. Hoạt động hình thành kiến thức: ( Dạy trực tiếp) 2.1. Hình thành các số 7, 8, 9 a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số chiếc trống và sổ chấm tròn. - HS nói, chẳng hạn: “Có 7 chiếc trống. Có 7 chấm tròn, số 7”. - Tương tự với các số 8, 9. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (7, 8, 9 đồ vật). - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các đồ vật đúng số lượng GV yêu cầu. - HS lấy đúng thẻ số phù họp với số lần vồ tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 8 lần, HS lấy thẻ số 8). 2.2. Viết các số 7, 8, 9 ( Dạy trực tiếp) - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 7 rồi thực hành viết số 7 vào bảng con. - Tương tự với các số 8, 9. Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp viết số sai, ngược đê nhắc HS tránh những lồi sai đó. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Số? cá nhân ( Dạy trực tiếp) -HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng mỗi loại đồ vật rồi đọc số tương ứng. - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại đồ vật vừa đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào 8 con gấu, nói: “Có 8 con gấu”; đặt thẻ số 8. - Hình thứ nhất có mấy con gấu?( 8 con gấu ),... - GV hướng dãn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 8 con gấu. Bài 2.Lấy số hình phù hợp ( theo mẫu)( nhóm 4) ( Dạy trực tiếp) HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu, đếm số hình tam giác có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy ra các hình tam giác cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. - GV cho HS làm dưới dạng trò chơi.vg mời 3 đội lên đính các đồ vật tương ứng với số lên bảng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3. Số ? Nhóm đôi ( Dạy trực tiếp) HS thực hiện các thao tác: - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 7 đến 9. - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 9, đếm lùi từ 9 đến 1. D. Hoạt động vận dụng ( HD tự học ở nhà) Bài 4: Số? - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bố mẹ nghe số lượng đồ vật theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả với bố mẹ E. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học nói về sổ lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. ------------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: O, CO, Ô, CÔ, CỎ, CỌ, CỔ, CỘ I. MỤC TIÊU - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ viết thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - Vở luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (2 phút) GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5. 2. Khám phá và luyện tập: ( 30 phút) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu. a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét với ô. - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế. b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết. - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh) - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 6: ơ d ( 2 tiết) (Dạy trong 1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ. - Đọc đúng bài tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : ( Dạy trực tiếp) - Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5). - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ. - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( Dạy trực tiếp) 2.1 Dạy âm ơ, chữ ơ. - GV trình chiếu tranh chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì? - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ. - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. 2.2 Dạy âm d, chữ d - Gv cho HS quan sát cái cặp da. - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da). - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da. - Phân tích tiếng da. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ da. * Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da). * HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da. 3. Luyện tập: ( HD học ở nhà) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?) - HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, mơ, xe. - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT. 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d) - HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo. - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. 3.3 Tập đọc (BT 4) ( Dạy trực tiếp) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì? b) Luyện đọc từ ngữ - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ. - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích nghĩa. - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn. - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) ( Dạy trực tiếp) a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp đọc. b) Viết chữ ơ, d. - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không quá to hoặc quá nhỏ. + Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát nét cong kín. - HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét. c) Viết: cờ, da. - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da. - GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để nối nét với nhau. - HS viết trên bảng con: cờ, da. ------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 7: đ e ( 2 tiết ) ( Dạy trong 1 tiết) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ cái đ, e; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e; tìm được chữ đ, e trong bộ chữ. - HS biết được các chữ trong sách giáo khoa trang 18, 19. - Viết đúng được chữ cái đ, e và tiếng đe, số 0, 1. - Đọc đúng bài tập đọc. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với bạn trong nhóm, tổ, trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ,trình bày đẹp ở bảng con. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở luyện viết 1, tập 1. - Bộ đồ dùng TV lớp Một - Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động : ( Dạy trực tiếp) - GV giới thiệu âm đ và chữ đ; âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói đ. HS nhắc lại: đờ. - GV chỉ chữ e, nói: e. HS (cá nhân, cả lớp): e. - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( Dạy trực tiếp) - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn; chỉ hình, hỏi: Đây là cái gì? ( Hầu hết HS không biết đó là cái đe). GV: đây là cái đe của bác thợ rèn. Cái đe làm bằng sắt rất nặng. - GV ghi bảng chữ đ, chữ e. HS phát âm: đ, e, đe. Cả lớp: đe. - Phân tích tiếng đe: có âm đ đứng trước, âm e đứng sau. - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần: đờ - e – đe/ đe. 3. Luyện tập : ( HD học ở nhà) 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có âm đ?) - HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. - HS nhìn hình, nói tiếng có âm đ: đèn, đỗ, đá, đàn. 3.2 Mở rộng vốn từ. (BT 3: Tiếng nào có âm e?) - HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. Cuối cùng, cả lớp nói kết quả: Tiếng ve có âm e, . 4.Tập đọc (BT 4) ( Dạy trực tiếp) a) Luyện đọc từ ngữ: GV hướng dẫn HS đọc từ dưới mỗi hình. Tùy trình độ của lớp, có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. - GV chỉ chữ dưới hình 1, HS đọc: đờ - a – đa/ đa. Giải nghĩa từ đa: loại cây to, có rễ phụ mọc từ cành thẳng xuống đất, trồng để lấy bóng mát, thường thấy ở làng quê Việt Nam.) - GV chỉ hình 2, HS đọc: đò (con đò), còn gọi là con thuyền chở khách qua sông. - GV chỉ hình 3, HS: đố. - GV chỉ hình 4: đổ. - GV chỉ hình 5: dẻ (hạt dẻ ăn rất thơm, bùi). - GV chỉ tranh bất kỳ, kiểm tra 1 vài HS đọc. b) GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 5.. Tập viết (bảng con – BT 5) ( Dạy trực tiếp) a) Viết: đ, e, đe - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ đ: viết như chữ d, thêm nét thẳng ngang ngắn cắt ngang phía trên nét móc ngược. + Chữ e: cao 2 ô ly, là kết hợp của 2 nét cơ bản là nét cong phải và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. + Tiếng đe: gồm 2 con chữ: đ và e. Viết chữ đ trước, chữ e sau, chú ý viết liền đ với e. - HS tập viết bảng con: e, đ . Sau đó viết đe b) Viết các chữ số 0, 1 - GV vừa viết mẫu các chữ số trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Số 0: cao 2 ly, gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 2 ly; gồm 2 nét – nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. - HS viết: 0, 1 (2 lần). 6. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS viết đúng, đẹp. Dặn HS về nhà kể với người thân: Ở lớp, em đã học được thêm những gì? Xem trước bài 9 (ôn tập) - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM .BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ A. BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Mục tiêu: - Nói được địa chỉ nhà ở của mình. Hoạt động chung của cả lớp - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát về ngôi nhà : Nhà của tôi. - HS nói cho nhau nghe về địa chỉ nhà của mình GV dẫn dắt vào bài học: Cũng như lời bài hát, trong lớp chúng ta ai cũng có một ngôi nhà rất gần gũi, yêu thương. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về nhà ở và xung quanh nhà ở; cùng chia sẻ vè ngôi nhà của mình và cần phải làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. 1. Giới thiệu nhà của em KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số dạng nhà ở ( Dạy trực tiếp) * Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về một số dạng nhà ở. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình ở trang 12, 13 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Nói một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở trong từng hình. + Nhà bạn gần giống nhà nào trong các hình này? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: lần lượt các hình trang 12,13 là nhà một tầng; nhà hai, ba tầng liền kề; nhà nổi; nhà sàn; nhà chung cư. Với hình trang 12, HS có thể nêu: Nhà một tầng, mái ngói đỏ, bếp xây riêng, có sân và vườn, Trong sân có cây cối, Lưu ý: Tùy trình độ HS, GV khuyến khích các em nói càng nhiều đặc điểm của các loại nhà càng tốt. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình ( Dạy trực tiếp) * Mục tiêu - Nêu được nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở của mình - Đặt được các câu hỏi đơn giản về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: + Nhà bạn là nhà một tầng hay nhiều tầng hay căn hộ trong khu tập thể, chung cư, ? + Xung quanh nhà bạn có những gì? Bước 2: Làm việc cá nhân - Mỗi HS vẽ ra giấy và tô màu ngôi nhà của mình hoặc HS làm câu 1 của bài 2 (VBT) Bước 3: Làm việc cả lớp - HS dán tranh vẽ ngôi nhà của mình lên bảng hoặc chỗ GV đã chuẩn bị trước. - Một số HS giới thiệu trước lớp về nhà ở và cảnh vật xung quanh nhà ở của mình kết hợp chỉ tranh vẽ. - Những HS còn lại sẽ đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. ( Nếu có thời gian, GV có thể cho HS đi quan sát tranh vẽ của các bạn và chọn tranh vẽ mình thích nhất). 2. Đồ dùng trong nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà ( HD học ở nhà) * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành - HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?\ LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em ( Dạy trực tiếp) * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 3 của bài 2 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS lên giới thiệu các phòng ( nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình. - HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 5. Hoạt động 5: Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì? ( HD học ở nhà) * Mục tiêu - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. - HS tự chơi ở nhà dưới sự HD của bố mẹ. 3. Giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 6. Hoạt động 6: Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà ( HD học ở nhà) * Mục tiêu - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể là phòng của bạn Hà. * Cách tiến hành Bước 1: - HS quan sát các hình ở trang 18, 19 ( SGK) để trả lời các câu hỏi: + Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2? + Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp. - Vì sao em phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp? LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 7. Hoạt động 7: Tìm hiểu việc làm gì để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.( Dạy trực tiếp * Mục tiêu - Nêu và thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - Có ý thức giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Thảo luận nhóm để liệt kê ra những việc làm để giữ gìn nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. Gợi ý: Gấp chăn, màn; cất, đặt đồ dùng đúng chỗ; sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp. - HS liên hệ xem mình đã thực hiện những việc nào để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. - GV hướng HS đến thông điệp: “ Chúng ta nhớ giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp mỗi ngày nhé! B. BÀI 3: AN TOÀN KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Chỉ ra được tên đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm. - Những lưu ý khi sử dụng một số đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà có nguy cơ bị thương hoặc đã bị thương do sử dụng một số đồ dùng không cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Học sinh - SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU * Hoạt động chung cả lớp: ( Sử dụng kỹ thuật động não) - Lần lượt mỗi HS sẽ nói tên một đồ dùng trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác. - GV ghi nhanh tất cả các ý kiến của HS lên bảng và gạch chân đồ dùng có thể dẫn đến bị thương, nguy hiểm. GV dẫn dắt HS vào bài học : Một số đồ dùng trong gia đình như các em đã liệt kê khi sử dụng không cẩn thận, không đúng cách có thể gây đứt tay, chân; bỏng và điện giật. Bài học hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu thêm về điều đó để đảm bảo an toàn khi ở nhà. 1. Một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà ( Dạy trực tiếp) * Mục tiêu - Xác định được một số nguyên nhân có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách xử lý trong một số tình huống có thể dẫn đến bị thương khi ở nhà. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trnag 20 – 22 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Mọi người trong mỗi hình đang làm gì? + Việc làm nào có thể gây đứt tay, chân; bỏng; điện giật? + Nếu là bạn Hà, bạn An, em sẽ nói gì và làm gì? Lưu ý: Tùy trình độ của HS, GV có thể cho mỗi nhóm thảo luận cả 5 tình huống hoặc 3, 2 tình huống nhưng cả lớp vẫn phải thảo luận đủ cả 5 tình huống. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp Ví dụ: Với hình 1 trang 20 (SGK): Mẹ và anh trai Hà đang xem ti vi và rất phấn khích với chương trình; bố vừa gọt táo và vừa xem chương trình; Hà nhìn bố rất lo lắng, sợ bố sẽ bị đứt tay vì không tập trung gọt táo. Hà có thể nói: “ Bố ơi, dao sắc đấy, cẩn thận kẻo đứt tay bố ạ!” Với hình 3 trang 21( SGK): Anh của Hà chơi máy bay gần ổ điện và tay đang cầm dây điện có thể bị điện giậ; Mẹ của Hà đang là quần, vì nhìn anh của Hà nên có thể bị cháy quần hoặc bỏng tay. Hà có thể nói: “ Anh không được chơi gần ổ điện và cầm dây điện có thể bị điện giật, rất nguy hiểm; Mẹ nên cắm dây bàn là vào ổ điện trong góc tường và cần tập trung khi là quần áo” - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Một số nguyên nhân dẫn đến bị thương, nguy hiểm: Bị đứt tay do sử dụng dao không cẩn thận; đứt tay, chân do mảnh cốc vỡ không được thu dọn đúng cách; bị bỏng do bàn là nóng; bị điện giật vì chơi gần ổ điện và cầm dây điện, nên đi dép khi sử dụng đồ điện trong nhà; bị bỏng do nước sôi hoặc chơi diêm, - HS làm bài 1 của Bài 3 ( VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống khi bản thân và người khác bị thương ( HD học ở nhà) * Mục tiêu - Lựa chọn được cách xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị thương.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_trinh_thi_ha.docx