Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hà

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Trịnh Thị Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN: 2
 ( Từ ngày18/9 đến ngày 22/9)
 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm(SHDC)
 XÂY DỰNG ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN
 I.Yêu cầu cần đạt
 Sau hoạt động, HS có khả năng:
 - Biết một số hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua và kế hoach tuần tới 
của Nhà trường.
 - HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ bạn bè trong học tập và rèn luyện.
 II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia
 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 18 tháng 09 năm 2023
 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học. 
 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học 
sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN.
 III. Tổ chức các hoạt động
 1. Chào cờ
 - Ổn định tổ chức 
 - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục
 - Đứng trang nghiêm
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội 
 trưởng điều hành)
 - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách)
 2. Đánh giá tuần 1 và triển khai kế hoạch tuần 2 
 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần 
 qua (Liên đội trưởng thực hiện)
 * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 
 3. Phát động phong trào “Đôi bạn cùng tiến”
 - GVCN triển khai một số nội dung phát động phong trào “Đôi bạn cùng 
tiến”. Những hoạt động như sau: - Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học tập và rèn 
luyện
 - Lớp đăng kí thành lập những đôi bạn cùng tiến để cùng giúp đỡ nhau học tập 
tốt, khuyến khích những bạn ở gần nhà nhau có thể đăng kí thành một đôi.
 - Hướng dẫn một số việc làm để HS thực hiện: hăng hái tham gia xây dựng bài; 
giảng bài cho bạn khi bạn không hiểu; tranh thủ hướng dẫn, giúp đỡ bạn làm các 
bài GV vừa dạy trong giờ ra chơi, nghỉ giải lao, cùng nhau chuẩn bị bài ở nhà
 GV nhận xét chung tiết học. Nhắc các lớp thực hiện nghiêm túc các kế hoạch, 
phong trào nhà trường và đội đã phát động trong thời gian tới.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 4: o ô
 ( 2 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 *Sau bài học, HS đạt được:
 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô 
hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và 
tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ chữ.
 - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
 2. Năng lực chung: 
 - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập
 - HS biết tự quan sát tranh ảnh minh họa để phát hiện được tiếng có âm o, 
âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong bộ chữ.
 - HS biết thảo luận nhóm 2, tìm được tiếng có âm o, ô ở BT2, BT3, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. 
 Nhớ được âm o, ô, làm được các bài tập MRVT ở BT2, BT3; Tìm được 
tiếng ngoài bài có âm o, ô.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các con vật. 
 - Yêu quý cô giáo và bạn bè.
 - Chăm chỉ luyện đọc, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Có tinh thần hợp tác, làm việc trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Thẻ từ bông hoa 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1.Khởi động (5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - GV viết các chữ ca, cà, cá; vào mặt sau các bông hoa và lên bảng mời HS 
chọn bông hoa và đọc; cả lớp đọc.
 - GV đọc cho HS cả lớp viết bảng con: cà, cá. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 
HS viết đúng, đẹp đứng trước lớp giơ bảng, đọc chữ vừa viết. 
 - GV viết lên bảng tên bài: o, ô; giới thiệu: Hôm nay, các em học bài về âm 
o và chữ o, âm ô và chữ ô.
 - GV ghi chữ o, nói o. HS (cá nhân, cả lớp): o.
 - GV ghi chữ ô, nói ô. HS (cá nhân, cả lớp): ô.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 10ph)
 Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái o, ô; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng 
có mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
 Bước 1. Dạy âm o, chữ o
 - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh HS kéo co và chữ co, hỏi: Các bạn HS đang 
chơi trò gì?
 - GV ghi chữ co. HS nhận biết: cờ - o – co. HS (cá nhân, cả lớp): co.
 - Phân tích: GV chỉ tiếng co và mô hình tiếng co, hỏi: Tiếng co gồm những 
âm nào? (Trả lời như tiếng ca).
 - Đánh vần: GV đưa lên bảng mô hình tiếng co, hướng dẫn HS làm mẫu – 
đánh vần kết hợp động tác tay ( tương tự tiếng ca): cờ - o – co/ co
 - GV cùng HS cả lớp vừa đánh vần vừa thể hiện bằng động tác tay.
 Bước 2.Dạy âm ô, chữ ô. ( tương tự như dạy âm o, chữ o).
 3. Luyện tập
 Mục tiêu: - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn 
phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô; tìm được chữ o, ô trong bộ 
chữ.
 - Viết đúng được chữ cái o, ô và tiếng co, cô.
Bước 1. Mở rộng vốn từ (5ph)
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng sự vật: cò, thỏ, dê, 
nho, mỏ, gà. - Tìm tiếng có âm o
 + HS nối o với hình chứa tiếng có âm o trong VBT.
 + GV chỉ hình, mời 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm o vừa vỗ tay; nói 
thầm tiếng không có âm o.
 - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
 + GV chỉ hình 1,2,4,5, cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
 + GV chỉ hình 3, 6, HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
 - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm o.
 Bước2. Mở rộng vốn từ (BT 3) (4ph)
 - GV nêu yêu cầu của bài tập. 
 - Nói tên sự vật: hổ, rổ, tổ, dế, hồ, xô.
 - Tìm tiếng có âm ô 
 + HS nối tên sự vật có âm ô với chữ ô trong VBT.
 + GV chỉ hình, 2 HS làm mẫu, vừa nói tiếng có âm ô vừa vỗ tay; nói thầm 
tiếng không có âm ô.
 - GV chỉ hình, cả lớp đồng thanh
 + GV chỉ hình 1,2,3,5,6 cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
 + GV chỉ hình 4 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
 - HS có thể nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ô.
 Bước 3. Tìm chữ o, chữ ô (BT 4) (5ph)
 a) Giới thiệu chữ o, ô
 - GV giới thiệu chữ o, chữ ô in thường
 - GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa. 
 b) Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ 
 - GV đưa lên bảng lớp hình minh họa BT 4, giới thiệu tình huống: Bi và Hà 
đang lúi húi đi tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ. Hai bạn chưa tìm được chữ nào. YC 
mỗi HS trong lớp cùng tìm chữ o, chữ ô.
 - HS tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ, cài lên bảng cài. HS giơ bảng cài. 
 Bước 4. Cả lớp làm việc với SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang của bài 
4. (5ph)
 TIẾT 2
 Bước 5. Tập viết ( bảng con – BT 5)(32 phút)
 a) Chuẩn bị: HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, chuẩn bị tập viết.
 b) Làm mẫu
 - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô ( BT 5). GV chỉ bảng, cả lớp đọc. 
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng trên khung ô ly phóng to vừa 
hướng dẫn quy trình. - Chữ o: cao 2 ly, rộng 1,5 ô ly; gồm 1 nét cong kín. 
 - Chữ ô: Viết nét 1 như chữ o, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn (trái, phải) 
chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^).
 - Tiếng co: viết chữ c rồi đến chữ o. Chú ý: viết c sát o để nối với o.
 - Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ o để thành tiếng cô.
 c) Thực hành viết
 - HS tập viết trên bảng con o, ô (2 lần). Sau đó viết co, cô (2 lần).
 d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả.
 4. Vận dụng (3 phút)
 - Tìm thêm tiếng ngoài bài có chứa âm vừa học
 - GV đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 cùng người thân; xem trước bài 5 (cỏ, 
cọ).
 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 1: GIA ĐÌNH EM ( T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
- Nêu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà.
- Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 
2. Về năng lực chung, phẩm chất.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về các thành viên trong gia đình và công việc của họ. 
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong gia đình và 
công việc nhà của họ. 
- Tham gia việc nhà phù hợp với lứa tuổi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Phiếu tự đánh giá. Video bài hát Cả nhà thương nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Khởi động: ( 4 phút)
 - Cho HS nghe hát bài Cả nhà thương nhau - Tiết trước ta học bài gì?
 - Gia đình em gồm có mấy người?
 - Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu nội dung bài học
 B.KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 5: Tìm hiểu công việc nhà của bạn An (14ph)
 * Mục tiêu
 - Nêu được một số công việc bạn An tham gia làm ở nhà.
 - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về công việc nhà của bạn An.
 * Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - GV trình chiếu tranh Hs quan sát sau đó thảo luận theo cặp quan sát các 
hình ở trang 11 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
 + Khi ở nhà, bạn An làm những công việc gì?
 + Bạn An có vui vẻ khi tham gia làm việc nhà không? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
 - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời, GV có thể gợi ý để HS nói được: 
 + Khi ở nhà, bạn An làm những việc như: lau bàn, tưới cây, gấp quần áo, 
chơi với em, đưa nước cho bà.
 + Nhìn nét mặt cho thấy bạn An rất vui vẻ khi tham gia việc nhà. 
 C.LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 6: Giới thiệu công việc nhà của em.(13ph)
 * Mục tiêu
 - Nếu được một số công việc em có thể tham gia làm việc ở nhà.
 - Đặt câu hỏi đơn giản về công việc nhà phù hợp với lứa tuổi các em. 
 * Cách tiến hành 
 Bước 1: Làm việc theo cặp
 - HS làm câu 5 của Bài 1 (VBT) 
 - Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt 
được câu hỏi), gợi ý như sau: 
 + Ở nhà, bạn có thể làm những công việc gì? 
 + Bạn cảm thấy thế nào khi làm việc nhà? 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Một số HS hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp. 
 - Các HS còn lại nhận xét phần trình bày của các bạn.
 - HS trả lời câu hỏi của GV: “ Vì sao các em cần tham gia làm việc nhà?” 
GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta hãy làm việc nhà mỗi ngày nhé!”.
 Bước 3: Làm việc cá nhân - HS làm câu 6 của bài 1 (VBT) 
 - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và cả lớp
 D. Đánh giá( 3ph)
 * GV sử dụng kết quả làm các câu 1,3,5,6 của bài 1 (VBT) để đánh kết quả 
học tập bài này của HS. 
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn HS về nhà làm những công việc phù hợp với năng lực của bản thân
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
-
 Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 5: cỏ cọ
 ( 2 tiết) 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. 
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
 - Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự 
tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng; 
 - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
 2. Năng lực chung: 
 - HS biết tự quan sát tranh ảnh minh họa để phát hiện được tiếng có thanh 
hỏi, thanh nặng. Tự làm được các bài tập MRVT ở BT2, BT3.
 - HS biết thảo luận nhóm 2, tìm được tiếng thanh hỏi, thanh nặng ở BT2, 
BT3, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn; Tìm được tiếng ngoài bài có 
thanh hỏi, thanh nặng. 
 - Nhớ được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng, làm được các bài tập MRVT ở 
BT2, BT3. 3. Phẩm chất: 
 - Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 - Mạnh dạn phát biểu ý kiến của mình.
 - Có ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng TV lớp Một
 - Tranh cây cỏ, cây cọ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1.Khởi động( 5phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - Đọc: GV ghi vào bảng các chữ o, ô, co, cô; 3 – 4 HS đọc, cả lớp đọc.
 - Viết: HS viết vào bảng con: co, cô. HS giơ bảng. GV mời 3 – 4 HS đứng 
dậy và giơ bảng, đọc chữ vừa viết. 
 - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của Tiếng Việt là thanh 
hỏi, thanh nặng; biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ
 - GV chỉ từng tiếng: cỏ, cọ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ, cọ.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 19ph)
 Mục tiêu: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
 - Biết đánh vần tiếng có mô hình ( âm đầu + âm chính + thanh) cỏ, cọ.
Bước 1. Tiếng cỏ 
 - GV đưa lên hình cây cỏ, chỉ hình, hỏi: Đây là gì? 
 - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
 - GV che dấu hỏi của tiếng cỏ, hỏi: Ai đọc được tiếng này? HS: co. GV: 
tiếng cỏ là 1 tiếng mới. So với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? ( tiếng 
này có thêm dấu. Đó là dấu hỏi). GV đọc: cỏ. HS (cá nhân, cả lớp): cỏ.
 - Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi đặt 
trên âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
 - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – hỏi – cỏ/ cỏ.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như 
tiếng cá).
 - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – hỏi – cỏ.
 Bước 2.Tiếng cọ 
 - GV chỉ hình cây cọ hỏi: Đây là cây gì? ( Cây cọ). 
 - GV đưa tiếng cọ. HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ - GV chỉ tiếng cọ: đây là tiếng mới. Tiếng cọ khác tiếng co ở điểm nào? ( 
tiếng cọ có thêm dấu nặng).
 - GV: Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu thanh gì? GV đọc: cỏ, cọ. Cả lớp đọc: 
cỏ, cọ.
 - Phân tích: Tiếng cọ gồm có âm c đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt 
dưới âm o. HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.
 - Đánh vần (tương tự như tiếng cá): co – nặng – cọ/ cọ.
 - GV cùng HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay (tương tự như 
tiếng cá).
 - Đánh vần rút gọn: cờ - o – co – nặng – cọ.
 * Củng cố: GV nói các em vừa học nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh 
nặng và dấu nặng.
 Cả lớp đọc: cỏ, cọ.
 *HS cài bảng chữ: cỏ, cọ; giơ bảng để GV nhận xét.
 3. Luyện tập 
 Mục tiêu: - Nhìn tranh, phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự 
tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng
 - Đọc đúng bài tập đọc.
 - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con).
Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: Tiếng nào có thanh hỏi?) (5ph)
 a) GV nêu yêu cầu đề bài: GV đưa lên bảng nội dung của BT 2.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình thứ tự cho 1 HS nói, cả lớp nói: hổ, mỏ, 
thỏ, bảng, võng, bò. 
 c) Tìm tiếng có thanh hỏi. 
 - HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. 
 + GV chỉ hình 1, 2, 3, 4cả lớp vừa nói tên sự vật vừa vỗ tay.
 + GV chỉ hình 5, 6 HS cả lớp nói thầm, không vỗ tay. 
 d) Báo cáo kết quả: GV chỉ từng hình, cả lớp báo cáo kết quả.
 e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi.
 Bước 2.Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) (5ph)
 a) GV nêu yêu cầu của bài: Vừa nói to tiếng có thanh nặng vừa vỗ tay.
 b) Nói tên sự vật: GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật; 
sau đó cả lớp nói lại: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, vịt.
 c) Tìm tiếng có thanh nặng
 - HS nối dấu nặng với hình chứa tiếng có thanh nặng trong VBT.
 - GV chỉ hình 1, mời 1 HS làm mẫu; vừa nói tiếng ngựa vừa vỗ tay. d) Báo cáo kết quả: GV chỉ hình theo thứ tự, 1 tổ báo cáo kết quả: Vừa nói 
to tiếng ngựa vừa vỗ tay, Nói thầm tiếng chuối, không vỗ tay, / GV chỉ từng 
hình không theo thứ tự, cả lớp nói kết quả.
 e) HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. 
 TIẾT 2
 Bước 3. Tập đọc (BT 4) (26 phút)
 a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, 
sự vật. Các em cùng xem đó là những gì? 
 b) Luyện từ ngữ
 - GV chỉ hình 1, hỏi: Gà trống đang làm gì? ( Gà trống đang gáy ò, ó, o, 
báo trời sáng). GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò, ó, o, 
 - Gv chỉ hình 2, hỏi: Đây là con gì? (Con cò). GV: Con cò thường thấy ở 
làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu 
khó của người nông dân. GV chỉ chữ, HS (cá nhân, tổ, lớp) đọc: cò. 
 - GV chỉ hình 3, hỏi: Đây là cái gì? (cái ô). GV chỉ chữ, HS đọc: ô.
 - GV chỉ vào cổ hươu hình 4, hỏi: Đây là cái gì? ( cái cổ của hươu cao cổ). 
GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. GV chỉ chữ, HS đọc: cổ.
 - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn cho HS đọc.
 c) GV đọc lại: ò ó o, cò, ô, cổ.
 d) Thi đọc cả bài
 - Các cặp/ các tổ thi đọc.
 - Một vài HS thi đọc (mỗi HS đều đọc cả bài).
 - Cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
 Bước 4 .Tập viết (bảng con – BT 5) ( 8ph)
 HS lấy bảng con, phấn.
 GV viết lên bảng lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. Cả lớp đọc.
 a) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình :
 - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. 
 - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên chữ o, cách 
một khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa o, không nghiêng trái hay 
phải.
 - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o.
 - Tiếng cổ, cộ tương tự.
 b) HS viết bảng con: cỏ, cọ (2 lần). Sau đó viết: cổ, cộ (2 lần).
 4. Vận dụng: (1 phút)
 - HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - HS tập viết chữ trên bảng con.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------------
 Toán:
 Bài 4: CÁC SỐ 4, 5, 6
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua đó, HS nhận 
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
 - Đọc, viết được các số 4, 5, 6.
 - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
 - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn 
trong học tập
 - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
II. CHUẨN BỊ
 -Tranh phần khởi động
 HS: - Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ đồ 
dùng Toán 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (3 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe những gì mình quan sát 
được.
 - HS chia sẻ học tập theo cặp đôi.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
 1. Hình thành các số 4, 5, 6( 10phút)
 Mục tiêu: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 6. Thông qua 
đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 4, 5, 6.
 a) HS quan sát khung kiến thức:
 - Chiếu tranh lên bảng.
 - HS đếm số bông hoa và số chấm tròn.
 - HS nói, chẳng hạn: “Có 4 bông hoa. Có 4 chấm tròn, số 4”.
 - Tương tự với các số 5, 6. b) HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm (4, 5, 6 đồ 
vật).
 - HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn đúng số lượng GV yêu cầu.
 - HS lấy đúng thẻ số phù họp với tiếng vồ tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 4 
cái, HS lấy thẻ số 4).
 2. Viết các số 4, 5, 6 (5 phút)
 Mục tiêu: Viết được các số 4, 5, 6.
 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 4 rồi thực hành viết số 4 vào bảng 
con.
 - Tương tự với các số 5, 6.
 GV đưa ra một số trường hợp viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh những 
lỗi sai đó.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập(12 phút)
 Mục tiêu: - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 4, 5, 6.
 Bài 1. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi)
 - HS quan sát tranh ở SGK.
 - Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng.
 - Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả vừa đếm được. Chẳng hạn: 
 Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả.
 - GV hỏi miệng. HS trả lời
 - GV nhận xét.
 Bài 2: Lấy số phù hợp (theo mẫu)(cá nhân)
 - GV đọc số yêu cầu HS lấy số ô vuông ra.
 - GV nhận xét.
 Bài 3. HS thực hiện (nhóm đôi):
 - Đếm các số theo thứ tự từ 1 đến 6, rồi đọc số còn thiếu trong các bông hoa.
 - Đếm tiếp từ 1 đến 6, đếm lùi tù’ 6 về 1.
 - Đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn đếm tiếp từ 3 đến 6.
 - GV 
 - GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 
đến 6, đếm lùi từ 6 đến 1.
 D. Hoạt động vận dụng( 5 phút)
 Bài 4 Số?cả lớp
 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn nghe số lượng đồ vật 
theo mỗi tình huống yêu cầu. Chia sẻ kết quả trước lớp. GV lưu ý hướng dẫn HS 
cách đếm và dùng mầu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 5 chiếc cốc.
 - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về số 
 lượng của những đồ vật khác có trong tranh. Chẳng hạn hỏi: Có mẩy chiếc tủ lạnh?
 Trả lời: Có 1 chiếc tủ lạnh.
 - GV nhận xét.
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung 
quanh em.
 - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các sổ đã học trong cuộc sống 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 --------------------------------------------------------------
 Chiều : Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc, viết thành thạo chữ o, ô, co, cô
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 4: o, ô
- Tìm được các vật có chứa âm o, ô
* Năng lực văn học: Hiểu nghĩa 1 số từ.
* Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực chung: Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo nhóm; biết 
quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp
+ Phẩm chất : Kiên nhẫn; chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- HS: Bảng con, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động mở đầu: 5’ * Mục tiêu: HS viết và đọc đúng chữ o, co, ô, cô
* Cách tiến hành:
- GV đọc – HS viết bảng con và đọc: o, co, ô, cô
- GV nhận xét, chốt bài
- GV giới thiệu bài – ghi bảng mục bài
B. Hoạt động luyện tập, thực hành : 27’
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết thành thạo chữ o, ô, co, cô
- Làm được bài tập 2, 3 ở VBT của bài 4: o, ô
- Tìm được các vật có chứa âm o, ô
* Cách tiến hành:
1. Luyện đọc bài 4: o, ô
- HS luyện đọc bài ở SGK theo N2- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
- HS thi đọc bài trước lớp ( cá nhân, nhóm) – Gv cùng lớp nhận xét, bổ sung.
- HS cá nhân làm BT2, 3 vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm
+ BT2: Tiếng có âm o?
+ BT3: Tiếng có âm ô?
- GV chiếu ND bài tập – gọi HS chữa bài – GV cùng lớp nhận xét, chữa bài, chốt 
kq đúng. 
2. Luyện viết chữ o, ô, co, cô
- GV viết bảng o, ô, co, cô - HS đọc ( cá nhân, lớp)
- HS nhắc lại quy trình viết các chữ - GV nhận xét, chốt lại.
- HS luyện viết vào vở luyện viết mỗi chữ 1 dòng theo mẫu chữ cỡ vừa.
- GV theo dõi giúp đỡ HS còn chậm – nhận xét, đánh giá 1 số bài.
C. Hoạt động vận dụng: 3’ - HS thi tìm vật có chứa âm o, ô. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc, viết lại bài.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .. 
 ..
 --------------------------------------------------------------
 Luyện toán:
 Ôn luyện CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 3.
I.Yêu cầu cần đạt:
- Cũng cố kĩ năng đọc và viết các số có một chữ số, HS nhận biết trong dãy số từ 
 1 đến 3 số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
- Kiểm tra 3 em đọc các số từ 1 đến 3
2. Luyện tập
Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng đọc và viết các số có một chữ số, HS nhận biết trong 
 dãy số từ 1 đến 3 số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
- Nhận biết được các hình đã học.
Bài 1: ( cá nhân) Đọc số
- GV viết lên bảng các số 1,2,3,
GV gọi HS đọc.
- HS đọc các nhân, nhóm, tổ, lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2: ( cá nhân) Viết số
- GV đọc cho HS viết lần lượt các số 1,2,3 vào bảng con.
- HS viết vào bảng con
- GV theo dõi uốn nắn thêm
- Cho học sinh viết vào vở số 1, 2 , 3 mỗi số viết 1 dòng.
Bài 3: (nhóm đôi) Quan sát hình và trả lời câu hỏi
- GV đính lên bảng số hình tam giác, hình tròn và cho HS quan sát theo nhóm đôi 
 và nêu nhanh các số tương ứng với mỗi hình.
- HS quan sát và trả lời.
- GV thay đổi theo nhiều hình thức.
- GV nhận xét 3.Vận dụng:
- Nêu một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuồng
- Nhận xét tiết học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 -----------------------------------------------------------
 Kĩ năng sống:
 Bài 1: BÀI HỌC VỀ LÒNG BIẾT ƠN ( t1)
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 Tập viết: O, CO, Ô, CÔ, CỎ, CỌ, CỔ, CỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
*Phát triển năng lực ngôn ngữ
 Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ - chữ viết 
thường, cỡ vừa; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách 
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
* Phát triển năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của các từ cô, cỏ, cổ, cộ
2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ 
thường
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ thường; ý 
nghĩa của các từ đơn giản: cô, cỏ, cổ, cộ.
3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: có ý thức rèn luyện viết, rèn tính cẩn thận, tính thẩm mỹ 
khi viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: có ý thức hoàn thành mọi công việc được giao; có ý 
thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các chữ mẫu o, ô đặt trong khung chữ, có đánh số TT vào các dòng kẻ ngang và 
các dòng kẻ dọc trên khung chữ mầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Khởi động (2ph)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 GV hướng dẫn HS nhận mặt các chữ, các tiếng và nêu yêu cầu của bài học: 
tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5.
 2. Khám phá và luyện tập: ( 30 phút)
 Mục tiêu: - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cổ, cộ - chữ 
viết thường; đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách 
giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết.
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng GV đã viết mẫu.
 a) Tập tô, tập viết: o, co, ô, cô.
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn:
 + Chữ o: gồm 1 nét cong kín.
 + Chữ ô: gồm 1 nét chữ o, thêm dấu mũ để thành chữ ô. 
 + Tiếng cô: viết chữ c trước, chữ ô sau. Chú ý viết chữ c sát chữ ô để nối nét 
với ô.
 - HS tô, viết các chữ và tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện viết. GV đến từng 
bàn, hướng dẫn HS ngồi, viết đúng tư thế.
 b) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ.
 - 1 HS nhìn bảng, đọc các tiếng; nói cách viết.
 - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý độ cao, độ rộng, vị trí đặt các dấu thanh)
 - HS tô, viết các tiếng trong vở Luyện viết. GV khích lệ HS hoàn thành phần 
Luyện tập thêm.
 - GV chữa bài cho HS; khen ngợi những HS viết đúng, nhanh, đẹp. 
 3. Vận dụng( 3 phút)
 - Luyện viết các chữ đã học cho đẹp hơn.
 - GV nhận xét tiết học; khen ngợi HS 
 - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 6: ơ d
 ( 2 tiết) 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS đạt được: 1. Phát triển các năng lực đặc thù 
 - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d 
với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”.
 - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm 
d
 - Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.
 - Hiểu được nghĩa các từ: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò 
 2. Năng lực chung: 
 - HS biết tự quan sát tranh ảnh minh họa để phát hiện được tiếng có âm ơ, d 
trong bộ chữ cái; Tự đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d; Tự làm được các bài 
tập MRVT BT2, BT3 ở vở BT Tiếng Việt.
 - Nhớ được âm ơ, d, làm được các bài tập MRVT ở BT2, BT3. Tìm được 
tiếng ngoài bài có âm ơ, d.
 - HS biết thảo luận nhóm 2, tìm được tiếng có âm ơ, d ở BT2, BT3, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn.
 3. Phẩm chất: 
 - Cchỉ luyện đọc, hoàn thành các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
 - Tự tin phát biểu ý kiến của mình.
 - Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
 - Bộ Đ D học Tiếng Việt
 - Hình ảnh Lá cờ, chữ Ơ, D in hoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 1.Khởi động ( 5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái và kết nối vào bài mới
 - Gv kiểm tra 3 – 4 HS đọc bài tập đọc trong SGK (bài 5).
 - GV gắn lên bảng tên bài: ơ, d, giới thiệu bài học mới: âm ơ và chữ ơ, âm d 
và chữ d.
 - GV ghi chữ ơ, nói ơ. HS (cá nhân, cả lớp): ơ.
 - GV ghi chữ d, nói d. HS (cá nhân, cả lớp): d. - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (20ph)
 Mục tiêu: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng 
tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ơ, d. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, 
phát âm (hoặc được GV hướng dẫn phát âm) và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, 
âm d; tìm được chữ ơ, d trong bộ chữ.
Bước 1. Dạy âm ơ, chữ ơ.
 - GV trình chiếu tranh chỉ hình ảnh lá cờ, hỏi: Đây là cái gì?
 - GV chỉ chữ cờ, HS nhận biết: c, ơ, dấu huyền = cờ. Cả lớp đọc: cờ.
 - Phân tích tiếng cờ (giống như tiếng cá).
 - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: cờ - ơ – cơ – 
huyền – cờ/ cờ.
Bước 2. Dạy âm d, chữ d
 - Gv cho HS quan sát cái cặp da.
 - GV chỉ hình cặp da, hỏi: Đây là cái gì? ( Cặp da).
 - GV chỉ chữ da, HS nhận biết: d,a = da. Cả lớp đọc : da.
 - Phân tích tiếng da.
 - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: dờ - a – da/ 
da.
* Củng cố: Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? (Chữ ơ, chữ d). Các em vừa học 
2 tiếng mới là tiếng gì? (cờ, da).
 * HS ghép trên bảng cài: c. ơ, cờ, d, a, da.
3. Luyện tập:(10ph)
 Mục tiêu: - Tìm được tiếng có âm ơ, d
 - Đọc đúng bài tập đọc.
 - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng: ơ, d, cờ, da.
3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ơ?)
 - GV yêu cầu; cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay.
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự, 1 HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ,phở, 
mơ, xe.
 - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm ơ trong VBT.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, 
nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay.
 - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ơ.
 3.2 Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có âm d)
 - GV chỉ hình, HS nói tên từng sự vật: dê, khế, khỉ, dâu, dừa, táo.
 - HS nối d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp vừa nói to tiếng dê (có âm d), vừa vỗ tay, - HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm d.
 TIẾT 2
 3.3 Tập đọc (BT 4) ( 24 phút)
 a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc; giới thiệu hình ảnh lá cờ, các con vật. 
Các em cùng xem đó là cờ gì, các con vật gì?
 b) Luyện đọc từ ngữ
 - GV chỉ từ dưới hình 1, HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn:
 Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ/ cờ. GV giải thích nghĩa từ cờ.
 - GV chỉ hình 2, HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng: cá cờ. GV giải thích 
nghĩa.
 - GV chỉ hình 3, HS: da cá. GV: Hình trong bài là da của cá da trơn.
 - GV chỉ hình 4, HS: cổ, cò. GV: cổ cò rất dài.
 - GV chỉ từ theo thứ tự đảo trộn, kiểm tra 1 vài HS đọc.
 c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ cò.
 d) Thi đọc cả bài
 - Các cặp/ tổ/ cá nhân thi đọc cả bài.
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách.
 3.4 Tập viết (bảng con – BT 5) (10ph)
 a) HS lấy bảng con, phấn. GV viết các tiếng lên bảng: ơ, d, cờ, da. Cả lớp 
đọc.
 b) Viết chữ ơ, d.
 - GV vừa viết chữ mẫu vừa hướng dẫn:
 + Chữ ơ: viết như chữ o, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên bên phải, không 
quá to hoặc quá nhỏ.
 + Chữ d: cao 4 li. Gồm 2 nét: nét cong kín (như chữ o và nét móc ngược sát 
nét cong kín.
 - HS viết trên bảng con: ơ, d (2- 3 lần). HS giơ bảng, GV nhận xét.
 c) Viết: cờ, da.
 - HS 1 đọc cờ, nói cách viết tiếng cờ; sau đó đọc da, nói cách viết tiếng da.
 - GV vừa viết mẫu chữ cờ, da vừa hướng dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, 
chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên chữ ơ. Nhắc HS chú ý viết c và ơ; d và a sát nhau để 
nối nét với nhau.
 - HS viết trên bảng con: cờ, da.
 4. Vận dụng ( 1 phút)
 - Giới thiệu với người thân các sự vật, con vật có trong Bài Tập đọc; xem 
trước bài 7.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_trinh_thi_ha.docx