Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly

docx29 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 20
 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2021
 Toán
 Bài 40: CÁC SỐ 17, 18, 19, 20
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời 
hoặc - Các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
HS thực hiện các hoạt động sau:
 - Lớp trưởng đọc lần lượt các số17, 18, 19, 20
 -. Cả lớp viết vào bảng con
 - GV nhận xét
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 25 phút)
 Bài 3.nhóm 4
 - HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. 
GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp thẻ số và thẻ 
chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với thẻ chữ “mười chín”.
 Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số 
theo thứ tự.
 Bài 4. Cá nhân
- HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có dấu “?”.
- HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì 
trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số 
đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2,..., hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2,...
 C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
 Bài 5. Nhóm đôi
- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng các bạn nhỏ trong bức 
tranh. Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. 
Chẳng hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? ...
 E. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào.
 -------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 100
 oi ây
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần oi, ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi, ây (với các mô 
hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + 
thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oi, vần ây (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sói và Dê.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần oi, ây và các tiếng (con) voi, cây ( dừa) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Bài cũ:( 4 phút)
 - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú gà quan trọng (2) (bài 99) (HS 1 đọc 4 câu 
đầu, HS 2 đọc 3 câu cuối).
 B.Bài mới ( 31 phút)
 1. Giới thiệu bài: vần oi, vần ây. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần oi . 
- GV viết bảng: o, i. / HS: o - i - oi.
- Chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: voi. / Tiếng voi có vần oi. / Phân tích vần oi, tiếng voi. / Đánh vần, đọc trơn: 
vờ - oi - voi / voi.
- GV chỉ mô hình vần oi, tiếng voi, cả lớp: o - i - oi/ vờ - oi - voi / con voi. 
 2.2. Dạy vần ây (như vần oi): Đánh vần, đọc trơn: â - y - ây / cờ - ây - cây/ cây 
dừa. 
 * Củng cố: HS nói lại các vần, tiếng vừa học; đọc trơn các vần, từ khoá. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oi? Tiếng nào có vần ây?) 
- GV chỉ từng từ ngữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: nhà ngói, chó sói,... 
- HS tìm tiếng có vần oi, vần ây (làm bài trong VBT). / HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng ngói có vần oi,... Tiếng cấy có vần ây,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng lớp. b) Viết vần: oi, ây 
- 1 HS đọc vần oi, nói cách viết.
- GV vừa viết vần oi vừa hướng dẫn: viết o trước, viết i sau; độ cao các con chữ là 1 li, 
chú ý nét nối giữa o và i. / Thực hiện tương tự với vần ây.
- HS viết bảng con: oi, ây (2 lần). 
c) Viết tiếng: (con) voi, cây (dừa)
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết v trước, vần oi sau; độ cao của các con chữ là 
1 li. / Thực hiện tương tự với tiếng cây.
- HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3) ( 34 phút)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Sói và dê; giới thiệu hình ảnh dê con, hình ảnh sói bị 
người đuổi đánh. Các em hãy nghe để hiểu nội dung câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau).
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình tĩnh 
nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy chạy lại, nện, nên thân.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 3 / 4 câu. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4.
- 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn 
hát tặng sói một bài để sói ngon miệng.
- HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. 
- 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3.
- 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) “Dê con hét “be... be...” thật to. (4) Ông chủ nghe 
thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
- (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói trước tranh 4:
(1) Sói sắp ăn thịt dê con. 
(2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. 
(3) Dê con hét “be... be...” thật to.
(4) Ông chủ nghe thấy chạy tới nện sói một trận nên thân. 
 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi (VD: giỏi, mỏi, củ tỏi...); có vần ây (VD: vây cá, 
cục tẩy, đấy...) hoặc HS đặt câu với tiếng có vần oi/ây.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem 
trước bài 101 (ôi, ơi). Sáng Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 101
 ôi ơi
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi (với các mô hình: 
“âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + 
thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi (BT Mở rộng vốn từ). 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ông và bướm.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần ôi, ơi và các tiếng (trái) ổi, bơi ( lội) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- VBT Tiếng Việt tập 2. 
- Máy tính,tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A.Bài cũ ( 4 phút)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Sói và dê. 
- 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần oi, vần ây. 
 B.Bài mới ( 31 phút)
 1. Giới thiệu bài: vần ôi, vần ơi. 
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 
 2.1. Dạy vần ôi 
- GV viết chữ ô, i./ HS (cá nhân, cả lớp): ô - i - ôi.
- Chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: trái ổi. / Tiếng ổi có vần ôi. / Phân tích vần ôi. / Đánh vần, đọc trơn: ô - i- ôi - 
hỏi - ổi / trái ổi.
 2.2. Dạy vần ơi (như vần ôi): Đánh vần, đọc trơn: ơ -i- ơi / bờ - ơi - bơi / bơi lội.
 * Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: 
ôi, trái ổi; ơi, bơi lội.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) 
- HS đọc từng từ ngữ; làm bài trong VBT, nối hình với từng từ ngữ tương ứng. 
- HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa xôi... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp.
b) Viết vần: ôi, ơi - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS 
chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.
- Cả lớp viết: ôi, ơi (2 lần).
c) Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng dẫn. 
Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự với bơi. 
- HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)(34 phút)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới thiệu hình ảnh vườn hoa rực rỡ, 
ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm bay tới rủ ong cùng đi chơi.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng. Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách chao 
nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng); chơi rong (đi chơi lang thang, không 
có mục đích).
c) Luyện đọc từ ngữ: bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ đi chơi, trả lời, việc 
chưa xong, chơi rong, không thích.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng). 
- GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b). 
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại đáp 
án: Ý a.
- (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
+ 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng bướm? 
+ Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong việc mới đi chơi. 
h) học thuộc lòng bài thơ
- GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại những 
chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết.
- HS thi đọc thuộc 6 dòng thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài thơ. 
 4. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (gối, nối, tối,...); có vần ơi (gợi ý, sợi dây ( với,...) 
hoặc đặt câu với tiếng có vần ôi, vần ơi.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe: xem 
trước bài 102 (ui, ưi).
 --------------------------------------------------------
Chiều Thứ 3 ngày 26 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: OI, CON VOI, ÂY, CÂY DỪA, ÔI, TRÁI ỔI, ƠI, BƠI LỘI
 (1 tiết - sau bài 100, 101)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ viết vần, từ ngữ của bài trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 -GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập ( 33 phút)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ 
- GV viết nội dung bài viết lên bảng :oi, con voi; ấy, cây dừa; ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. 
- HS đọc các vần và từ ngữ: oi, con voi; ấy, cây dừa; ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. 
- HS nói cách viết các vần oi, ây, ôi, ơi.
- GV vừa viết mẫu các vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách 
nối nét, vị trí đặt dấu thanh (dừa, ổi, lội).
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. (Viết 2 đợt: HS nghe hướng dẫn, viết xong 1 
cặp vần, từ ngữ thì dừng bút, nghe GV hướng dẫn tiếp, rồi tiếp tục viết).
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội, nói cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li; r cao hơn 
1 li; d cao 2 li; y, b, l cao 2,5 li; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 
chữ o.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Đọc lại 1 số từ đã viết.
- Tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
 ------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 102
 ui ưi
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi (với các mô 
hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + 
thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi (BT Mở rộng vốn từ). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần ui, ưi và các tiếng (ngọn) núi, gửi( thư) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Bài cũ: ( 3 phút)
 -2 HS đọc thuộc lòng bài Ong và bướm (bài 101). 1 HS nói tiếng ngoài bài em 
đã tìm được có vần ôi, vần ơi.
 B.Bài mới ( 31 phút)
 1. Giới thiệu bài: vần ui, vần ưi.
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần ui 
- GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp): u - i - ui.
- Chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / Phân tích vần ui, tiếng núi. / Đánh vần, đọc 
trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / ngọn núi.
 2.2. Dạy vần ưi (như vần ui) 
- Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi / gửi thư. 
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ui? Tiếng nào có vần ưi?) 
- (Quy trình như các bài trước) HS tìm tiếng có vần ui, vần ưi. 
- HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) . 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. 
b) Viết vần: ui, ưi
- 1 HS đọc vần ui, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm tương tự 
với vần ưi.
- HS viết: ui, ưi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như mục b).
- GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư. 
- HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần).
 4. Củng cố, dặn dò (1phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ui , ưi hoặc nói câu có vần ui, vần ưi.
 ----------------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI ( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc, bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
- Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con 
vật.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn 
khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây và các con vật.
- Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi. 
- Phiếu bài tập
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.Hoạt động khởi động:( 3 phút)
- Tiết trước ta học bài gì?
- GV nhận xét
B.Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 31 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
 KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ vật nuôi
 * Mục tiêu
- Biết chăm sóc 1 số vật nuôi và có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi 
- GV hướng dẫn HS khai thác các hình trang 82 (SGK): Các bạn trong hình đang làm 
gì? 
( Cho gà ăn, cho bò ăn, cho chó đi tiêm phòng, người lớn che ấm cho gia súc, )
Theo em , những việc làm này có tác dụng gì đối với các con vật?
Bước 2: Tổ chức làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 82.
- GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các hình trong SGK.
- HS tóm tắt vào bảng về những việc cần làm để chăm sóc các con vật bằng sơ đồ hoặc 
hình vẽ. GV khuyến khích HS những năng lực mà HS có thể thể hiện. 
Bước 3: Tổ chức làm việc nhóm
- Từng cặp HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của cặp mình.
- Các nhóm HS treo sản phẩm của mình trên bảng và chia sẻ trước lớp ( nếu có thời 
gian).
Bước 4: Tổ chức làm việc cả lớp
- Đại diện Hs giới thiệu sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc các vật nuôi. 
- Yêu cầu 1 số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. Bước 5: Củng cố
- HS nêu: Sau bài học này, em đã học được điều gì? 
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công 
cộng.
 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
4. Hoạt động 4: Đóng vai, xử lý tình huống
 * Mục tiêu
- HS có ý thức bảo vệ động vật, đặt biệt là động vật hoang dã.
 * Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức làm việc nhóm
- GV tổ chức từng nhóm đóng vai, xử lý tình huống như gợi ý trong SGK, khuyến 
khích HS xây dựng thêm kịch bản.
Bước 2: Tổ chức làm việc cả lớp
- Từng nhóm bốc thăm lên đóng kịch thể hiện tình huống mà nhóm vừa thực hiện dựa 
trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung.
- Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn. 
Bước 3: Củng cố 
- HS nêu: Sau tình huống này em đã rút ra được điều gì? 
- GV nhắc lại: Không đánh đập chó, mèo và vật nuôi, có thể bị chúng cắn lại. Chúng ta 
không nên ăn thịt thú rừng, không nuôi giữ những con vật hoang dã, chúng ta cần thả 
động vật hoang dã về với môi trường sống tự nhiên của chúng.
- GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ vật nuôi ở nhà và ở nơi công 
cộng. 
 ĐÁNH GIÁ
 GV có thể sử dụng câu 3 bài 12 (VBT) để đánh giá kết quả học tập của HS.
C. Củng cố dặn dò: ( 1 phút)
Nhận xét tiết học
 -----------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 27 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 102
 ui ưi ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: (3ph)
 - Gv viết các vần, tiếng , từ có chứa vần ui, ưi. Gọi HS đọc : cái túi, mùi hương, gửi 
 thư.....
 - GV nhận xét
 B. Bài mới ( 31ph)
 1. Giới thiệu bài tập đọc
 - GV gt bài tập đọc Hạt nắng bé con.
 2. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể chuyện hạt nắng 
xuống đất chơi, đã làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho hạt mầm...
b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng óng, 
thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng bị gãy cành 
đang sụt sùi khóc.): từ gợi tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, cố nén. Phả (Nghe 
hạt mầm thì thầm, nó phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi bốc mạnh thành luồng.
c) Luyện đọc từ ngữ: hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, an ủi, gửi tặng, vàng 
óng, thì thầm, phả, đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 6 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. 
- 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt nắng xuống đất chơi.
- HS làm bài trên VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 3).
- Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) thả hạt 
nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 3) giúp hạt 
cây nảy mầm. 
 3. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- HS tìm tiếng ngoài bài có vần ui (VD: vui, bụi, lùi, bụi,...).
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc: xem trước bài 103 (uôi, 
ươi).
 ------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 103
 uôi ươi
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi (với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + 
thanh khác thanh ngang”).
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi (BT Mở rộng vốn từ). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần uôi, ươi và các tiếng (dòng) suối, quả ( bưởi) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. Bài cũ ( 4 phút)
- 1 HS đọc bài Hạt nắng bé con (bài 102).
- 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần ui, vần ưi.
 B.Bài mới ( 30 phút)
 1. Giới thiệu bài: vần uôi, vần ươi. 
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần uôi 
- GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi.
- Chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc trơn: 
uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / dòng suối.
 2.2. Dạy vần ươi (như vần uôi): Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. 
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uôi, dòng suối; ươi, quả bưởi. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôi? Tiếng nào có vần ươi?) 
- GV chỉ từng từ ngữ, 1 HS, cả lớp đọc. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
- HS báo cáo. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng chuối có vần uôi. Tiếng tươi có vần ươi,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. . 
b) Viết vần: uôi, ươi 
- 1 HS đọc vần uôi, nói cách viết.
- GV vừa viết vần uôi vừa hướng dẫn: các con chữ cao 2 li, cách viết dấu mũ của ô, 
cách nối nét. / Làm tương tự với vần ươi.
- HS viết: uôi, ươi (2 lần). 
c) Viết tiếng: (dòng) suối, (quả) bưởi (như mục b).
- GV vừa viết mẫu tiếng suối vừa hướng dẫn: chữ s cao hơn 1 li; chú ý nét nối giữa các 
con chữ; dấu sắc đặt trên ô. / Làm tương tự với bưởi. 
- HS viết: (dòng) suối, (quả) bưởi (2 lần).
 4. Củng cố, dặn dò( 1phút)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà luyện đọc thêm bài thơ. Toán
Bài 41: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20.
- Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương 
rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau:
- Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số 
“đích”).
- Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo dõi, 
nhận xét.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 24 phút)
 Bài 1. Số ? cá nhân
 - HS thực hiện các thao tác:
- Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào mỗi ô ? .
- Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1.
 GV tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số 
ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có 
vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới 
mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, 
đếm thêm từ sổ đó.
 Bài 2. Số (nhóm 4)
 -HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát các số, đếm số theo thứ tự từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số đó 
vào ô trống có dấu
- Đọc kết quả cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách làm.
 Bài 3. nhóm 4
 -Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: số hình ghép thành bức 
tranh; số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Chia sẻ 
trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
 Bài 4. Số? nhóm 8
 - GV cho HS chơi trò chơi nối tiếp nhau lên điền số còn thiếu trong mỗi toa tàu
 C. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
 Bài 5. Nhóm 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số lượng mỗi loại cây trong bức 
tranh. Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. 
Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”
 D. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì?
 --------------------------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 28 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 103
 uôi ươi
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá và chim
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ ( 3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi truyền điện
 Tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi
 - GV nhận xét.
B. Bài mới ( 31 phút)
 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài Tập đọc Cá và chim
 2.Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Cá và chim: Cá bơi dưới nước, chim bay trên 
trời, thế mà cá và chim vẫn trò chuyện, kết bạn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Các em 
cùng lắng nghe để biết cá và chim trò chuyện thế nào.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, nhẹ nhàng.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): bơi dưới suối, hót trên cây, biết bơi, xuống 
đây, đôi cánh, bay trên trời, thích lắm.
d) Luyện đọc câu, đoạn 
- GV: Bài có mấy câu văn, bao nhiêu dòng thơ? (4 câu văn, 13 dòng thơ). 
- GV chỉ từng câu văn, từng khổ thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu văn, từng khổ thơ (cá nhân, từng cặp): (Đọc cá nhân) HS 1 đọc câu đầu: Cả bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: HS 2 đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá). HS 3 đọc 
tiếp câu: Chim trả lời: và 4 dòng thơ (lời chim). HS 4 đọc câu: Cá nói: và 5 dòng thơ 
(lời cá). HS 5 đọc câu văn cuối cùng. (Đọc từng cặp). Cặp thứ nhất đọc câu đầu: Cá 
bơi dưới suối, thấy... bèn rủ: Cặp thứ hai đọc tiếp: 4 dòng thơ (lời cá)... 
e) Thi đọc theo lời nhân vật
- GV: Bài Cả và chim là lời trò chuyện giữa cá và chim. Để đọc đúng vai, các em cần 
xác định những câu văn nào là lời người dẫn chuyện, những câu thơ nào là lời cá, lời 
chim. GV chỉ bài đọc trên bảng, cùng HS xác định:
+ Lời dẫn chuyện; 4 câu văn. 
+ Lời cá rủ chim (4 dòng thơ): Này bạn chìm gì? . Thích lắm! 
+ Lời chim (4 dòng thơ); Ôi bạn cả ơi! ... Chim bay trên trời, + Lời cá (5 dòng thơ): 
Không lo chim ơi! ... Thích lắm!
- Từng tốp (mỗi tốp 3 HS) nhìn SGK cùng luyện đọc theo vai. 
- Một vài tốp thi đọc theo vai. Cả lớp và GV nhận xét. 
- 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc. 
- GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. /1 HS làm mẫu: a) Cả - 2) bơi dưới suối. 
- HS làm bài trong VBT. 
-1 HS đọc kết quả. 
- Cả lớp đọc lại kết quả: 
a) Cá - 2) bơi dưới suối. 
b) Chim - 3) bay trên trời. 
c) Cá và chim - 1) cùng đi chơi. 
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 20). 
 3. Củng cố, dặn dò( 1 phút)
- HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần uôi (tuổi, cuối, đuổi,...), có vần ươi (tưới, 
cưới,...).
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà luyện đọc thêm bài thơ.
 --------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: UI, NGON, NÚI, ƯI, GỬI THƯ, UÔI, DÒNG SUỐI, ƯƠI, QUẢ 
 BƯỞI
 (1 tiết - sau bài 102, 103)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần ui, ưi, uôi, ươi, các tiếng ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi 
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài:( 1 phút)
 - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 33 phút)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết nội dung bài viết lên bảng : ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, dòng suối; ươi, 
quả bưởi
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) viết trên bảng: ui, ngọn núi; ưi, gửi thư; uôi, 
dòng suối; ươi, quả bưởi. /HS đọc, nói cách viết từng cặp vần.
- GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt 
dấu thanh (ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi).
- HS viết các vần, từ ngữ vào vở Luyện viết. 
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngọn núi, gửi thư, dòng suối, quả bưởi.
- GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ, chú ý độ cao của các con chữ: s cao hơn 1 li; t 
cao 1,5 li, d, q cao 2 li; g, b, h cao 2,5 li. Khi HS viết, không đòi hỏi các em phải viết 
thật chính xác độ cao các con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Củng cố, dặn dò( 1 phút)
- HS nêu lại độ cao của các con chữ mà GV đưa ra.
- Chỉ một số từ cho HS đọc lại.
- Tuyên dương những HS tích cực.
 ----------------------------------------------------------
 Toán
 Bài 42: CÁC SỐ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 
- Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
- Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương 
rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
- Các thẻ số 10, 20, ..., 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
 HS thực hiện các hoạt động sau:
- Quan sát tranh khởi động.
- Suy nghĩ thảo luận theo cặp hoặc theo bàn: Có cách nào đếm số khối lập phương dễ 
dàng và ít nhầm lẫn không?
- Chia sẻ trước lóp.
- GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng 
nhóm 10 khối lập phương rồi đếm.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 14 phút) 1. GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương (như một thao tác mẫu)
- GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập 
phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; 
gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”.
- GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 20 khối lập 
phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập 
phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, 
hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”.
- GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng 
cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách 
đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn.
- Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối 
lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập phương; gắn 
thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”.
- HS thực hành đếm khối lập phương:
- HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết quả.
- GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương rời có số lượng khác nhau 
(chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm 2: 50; ...; nhóm 6: 90).
- HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của nhóm.
- GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: 
chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập 
phương”.
 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng”
- HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những 
khối lập phương vừa lấy.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 10 phút)
 Bài 1. Nhóm đôi
 -HS thực hiện các thao tác:
- Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các 
chuỗi vòng.
- GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt 
vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai 
mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng.
- Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh 
các túi kẹo.
 Bài 2. cá nhân
 - HS thực hiện các thao tác:
- HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm.
- HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 và ngược lại: 90, 80,..., 10.
 D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
 Bài 3.Nhóm đôi
 - HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra 
đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương,...
 E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong 
các tình huống nào.
 ------------------------------------------------------------------
 Sáng Thứ 6 ngày 29 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 104
 KỂ CHUYỆN 
 THỔI BÓNG
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể 
từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, không 
nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, có thể nhìn thấy ưu điểm của các bạn để học 
hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. . Bài cũ : ( 4 phút)
 GV gắn lên bảng tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu, mời HS 1 trả lời 
câu hỏi của GV theo 3 tranh đầu. HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối (hoặc cả 2 HS cùng trả 
lời câu hỏi theo tranh).
 B. Bài mới ( 30 phút)
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Các em hãy xem tranh, 
nói câu chuyện có những nhân vật nào? (Chuyện có báo con, thầy giáo hổ và các con 
vật khác: khỉ, thỏ, chồn, gấu, hổ. GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra? (Các con vật vui 
chơi: thi chạy, leo cây, vật tay...) (Lướt nhanh).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Thổi bóng kể về một chú báo con. Báo 
con rất khoẻ, chạy cực nhanh. Nó là nhà vô địch khi thi chạy nhưng lại thua các bạn trong các trò chơi khác. Thái độ của báo con khi thắng, khi thua thế nào, các em hãy 
cùng lắng nghe câu chuyện.
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể gây ấn tượng với 
những từ ngữ thể hiện sự hớn hở của báo con khi thắng, sự ỉu xìu rồi tức giận của báo 
con khi thua, tài thổi bóng của báo. Đoạn cuối (lời khuyên của thầy hổ): giọng kể 
chậm rãi; lời báo con thấm thía.
- GV kể 3 lần - kể rõ ràng từng câu, từng đoạn. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa 
chỉ từng tranh vừa kể thật chậm. Kể lần 3: như lần 2.
 Thổi bóng
(1) Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa cùng các bạn.
(2) Các bạn rủ nhau thì chạy. Chạy thì ai nhanh bằng báo con! Báo con thắng cuộc. Nó 
hớn hở, hò reo ầm ĩ.
(3) Đến cuộc thi leo cây. Báo con leo trèo rất giỏi nhưng vẫn chưa bằng khỉ con. Thoắt 
một cái, khỉ con đã leo tót lên ngọn cây cao. Bị thua khỉ con, báo con ỉu xìu.
(4) Đến cuộc thi vật tay, báo con không thắng nổi gấu con. Nó xị mặt, vùng vằng.
(5) Thầy giáo hổ đi qua, thấy vậy liền gọi báo con vào phòng. Thầy nhờ báo con giúp 
thầy thổi bóng, trang trí lớp học. Báo con nhận lời. Chỉ loáng một cái, báo con đã thổi 
xong cả rổ bóng đủ màu sắc. 
(6) Thầy giáo hổ khen báo con, rồi hỏi báo con đã hết bực tức chưa. Báo con xấu hổ, 
nói: “Em đã thổi hết tức giận vào trong những quả bóng rồi ạ”.
Thầy giáo bảo: “Khi chơi, không nên hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. 
Em nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi các bạn, như thế mới mau tiến bộ”. Báo 
con vui vẻ nói: “Từ nay em sẽ không tức giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì 
em sẽ thổi bóng ạ”.
 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh,
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Giờ ra chơi, bảo con làm gì? (Giờ ra chơi, báo con ra sân nô đùa 
cùng các bạn).
- GV chỉ tranh 2: Trong cuộc thi chạy, bảo thắng hay thua? (Trong cuộc thi chạy, báo 
chiến thắng). Thái độ của báo thế nào? (Nó hớn hở, hò reo ầm ĩ).
- GV chỉ tranh 3: Trong cuộc thi leo cây, ai thắng? (Trong cuộc thi leo cây, khỉ thắng). 
Thái độ của bảo thế nào? (Báo con ỉu xìu).
- GV chỉ tranh 4: Trong cuộc thi vật tay, ai thắng? (Trong cuộc thi vật tay, gấu thắng). 
Thái độ của báo thế nào? (Báo con xị mặt, vùng vằng).
- GV chỉ tranh 5: Nhìn thấy vẻ mặt của bảo, thầy hổ nhờ nó làm gì? (Thầy hổ nhờ báo 
thổi bóng trang trí lớp học). Bảo làm việc đó thế nào? (Báo làm rất nhanh. Loáng một 
cái, báo đã thổi xong cả rổ bóng đủ màu sắc).
- GV chỉ tranh 6: Thầy giáo khuyên bảo điều gì? (Thầy khuyên: Khi chơi, không nên 
hiếu thắng. Ai cũng có điểm mạnh, điểm yếu. Nhìn thấy ưu điểm của các bạn, học hỏi 
các bạn, mới mau tiến bộ). Báo nói thế nào? (Báo vui vẻ nói: Từ nay em sẽ không tức 
giận khi thua nữa. Nếu em còn tức giận thì em sẽ thổi bóng).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh.
 * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em 
có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu.
 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS kể chuyện theo 2 - 3 tranh. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ / gieo xúc xắc 6 mặt). 
c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. 
 * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần có sự hỗ trợ của tranh. 
 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: Không nên hiếu thắng. Khi tham gia 
trò chơi, không nên tức giận khi thua cuộc...).
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Khi tham gia các trò chơi, không nên hiếu thắng, 
không nên tức giận khi thua cuộc. Qua trò chơi, các em sẽ nhìn thấy ưu điểm của mỗi 
bạn để học hỏi, làm cho mình tiến bộ hơn.
 3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV biểu dương những HS kể chuyện hay. Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân 
nghe ở lớp em đã học được điều gì hay.
- Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Mèo con bị lạc tuần tới, Tìm đọc 
thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1.
 ---------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 105
 ÔN TẬP
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Gà và vịt. 
- Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy chiếu / thẻ để HS ghi ý lựa chọn. 
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: ( 1ph)GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập (33ph)
 2.1. BT1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Gà và vịt, giới thiệu: Gà và vịt chơi với nhau, vịt thì 
biết bơi còn gà thì không. Vì sao vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu, giọng vui, đọc phân biệt lời của gà, lời của vịt. .
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mờ sáng, tập bơi, đi vắng, kiếm giun, lười, tới 
nay, không biết bơi.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu cuối: 
Thế là, chỉ vì lười mà tới nay / gà vẫn không biết bơi,
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6/4 câu); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 ý để lựa chọn.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình chọn vào thẻ. / HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. 
Đáp án đúng: Ý b. 
- Cả lớp đọc kết quả: Vịt rủ gà tập bơi, gà nói: - b) Tớ đi vắng rồi.
- GV: Câu trả lời của gà có gì đáng cười? HS phát biểu. GV: Đó là lời nói dối rất buồn 
cười vì gà đi vắng thì sao còn nói được.
 2.2. BT 2 (Nghe viết). 
- GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc câu văn.
- Cả lớp đọc thầm lại câu văn, chú ý những từ các em dễ viết sai (lười, đến nay, không 
biết,...).
- HS gấp SGK. Đây là một câu dài, GV có thể đọc 2, 3 hoặc 5 tiếng một (Chỉ vì lười, 
đến nay / gà vẫn không biết bơi.) cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai với cỡ chữ 
nhỏ (đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần). HS viết xong Chỉ vì lười, (tô chữ C 
đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: đến nay ... .
- HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại câu văn để sửa lỗi. 
- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. GV chữa bài, nhận xét chung.
 3. Củng cố, dặn dò.(1ph)
- Hôm nay em học bài tập đọc gì?
- Qua bài đọc đó em rút ra được bài học gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
 -----------------------------------------------------------------------
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: CHIA SẺ VỀ HOẠT ĐỘNG EM YÊU THÍCH 
 1. Mục tiêu
Sau hoạt động, HS có khả năng: 
- Nhận xét về các mặt nề nếp, học tập, về sinh trong tuần
- Biết chia sẻ cảm xúc sau các hoạt động của chủ đề.
- Bước đầu vận dụng được điều đã học vào cuộc sống hằng ngày. 
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
2. Gợi ý cách tiến hành (33phút)
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ 
tuần vừa qua đã thực hiện như thế nào.
- Nhận xét về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những tổ còn lúng túng.
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx