Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2021 Toán Bài 43 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, ..., bốn mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (4ph) HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, ... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). - Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét. - GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 12ph) 1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập phương rời: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”. - Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37. b) HS thao tác, đếm, đọc các số từ 20 đến 40. - HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tưcmg tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp. c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 21 đến 40. Lưu ý: GV chú ý rèn và sửa cho HS đọc các số có biến âm như: hai mươi mốt, ba mươi mốt, hai mươi lăm, ba mươi lăm, mười bốn, hai mươi tư, ba mươi tư. Với những HS khó khăn khi đếm các số 29, 30 và 39, 40, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đù sổ khối lập phương (que tính), ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương (que tính), lấy thẻ số 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (14ph) Bài 1. ( cặp đôi) HS thực hiện các thao tác: - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số tương ứng vào ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. Bài 2. ( cá nhân) HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 3( nhóm 4) - Cá nhân HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - HS đọc các số từ 1 đến 40. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35,40 hoặc 4, 14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. D. Hoạt động vận dụng (4ph) Bài 4 ( nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng có bao nhiêu cầu thủ. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh. E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 106 ao eo (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo. - Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo. - Đọc đúng và hiểu bài Mèo dạy hổ khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng vần ao, eo, các tiếng (ngôi) sao, (con) mèo (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (4ph)2 HS tiếp nối nhau đọc bài Gà và vịt (bài 105). B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Giới thiệu bài: vần ao, vần eo. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ao - GV viết bảng: a, o./ HS (cá nhân, cả lớp): a - o - ao. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: ngôi sao. Tiếng sao có vần ao. / Phân tích vần ao. / Đánh vần, đọc trơn: a - o – ao / sờ - ao - sao / ngôi sao. 2.2. Dạy vần eo (như vần ao). Đánh vần đọc trơn: e - o - eo / mờ - eo - meo - huyền - mèo / con mèo. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vấn mới, từ khoá: ao, ngôi sao, eo, con mèo. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ao? Tiếng nào có vần eo?) - HS đọc từng từ ngữ dưới hình. / HS tìm tiếng có vần ao, vần eo, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng kéo có vần eo. Tiếng gạo có vần ao,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học trên bảng: ao, eo, ngôi sao, con mèo. b) Viết vần: ao, eo - 1 HS đọc vần ao, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần ao vừa hướng dẫn cách viết: độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với vần eo. - HS viết: ao, eo (2 lần). c) Viết: (ngôi) sao, (con) mèo (như mục b). - GV vừa viết mẫu tiếng sao vừa hướng dẫn, chú ý chữ s cao hơn 1 li. Tương tự với tiếng mèo; dấu huyền đặt trên e. - HS viết: (ngôi) sao, (con) mèo (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Mèo dạy hổ: Mèo ở trên cây cao, con hổ hung dữ đứng dưới gốc cây, không làm gì được mèo. Chuyện nói về con hổ gian ác và con mèo khôn ngoan. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: giao hẹn (nếu điều kiện đặt ra với ai đó trước khi làm việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): săn giỏi, giao hẹn, đồng ý, tài cao, lao ra vồ, leo tót, võ trèo. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài 2 đoạn: mỗi đoạn 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc trước lớp nội dung BT nối ghép. - HS viết ý mình chọn trên thẻ hoặc VBT, nói kết quả. - GV chốt lại: Ý a đúng. - Thực hành hỏi - đáp (1 HS hỏi- cả lớp đáp): 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: a) hổ không giữ lời hứa. - Đúng. 1 HS: Mèo không dạy hổ nữa vì... - Cả lớp: b) tài hổ đã cao. - Sai. - GV: Em học được điều gì từ mèo qua câu chuyện này? HS phát biểu. GV: Mèo rất khôn ngoan, cảnh giác, đề phòng hổ nên đã giữ miếng võ trèo, không dạy cho hồ. Nhờ thế, mèo đã bảo vệ được bản thân. Các em cần học hỏi tinh thần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu của mèo. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ao (VD: cháo, cáo, bảo, pháo,...); có vần eo (VD: keo, héo, treo,...). - GV dặn HS về nhà kể lại điều em học được qua câu chuyện Mèo dạy hổ; xem trước bài 107 (au, âu). ----------------------------------------------------------------- Sáng Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 107 au âu (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần au, âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au, âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Sáu củ cà rốt. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần au, âu, các tiếng (cây) cau, (chim) sâu cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) - 1 HS đọc bài Mèo dạy hổ (bài 106). - 1 HS nói tiếng ngoài bài em tìm được có vần ao, vần eo. B. DẠY BÀI MỚI (32ph) 1. Giới thiệu bài: vần au, vần âu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần au - GV viết: a, u. - HS (cá nhân, cả lớp): a - u - au. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: cây cau. Tiếng cau có vần au. / Phân tích vần au, tiếng cau. / Đánh vần, đọc trơn: a - u - au / cờ - au - cau / cây cau. 2.2. Dạy vần âu (như vần au) . * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) (Như những bài trước) Xác định YC. / Đọc tên sự vật. / Tìm tiếng có vần au, âu, nói kết quả. - Cả lớp đồng thanh: Tiếng tàu có vần au. Tiếng câu có vần âu,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng: au, âu, (cây) cau, (chim) sâu. b) Viết vần: au, âu - 1 HS đọc vần au, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần au vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét từ a sang u. / Làm tương tự với vần âu. Chú ý dấu mũ đặt trên chữ a. - HS viết: au, âu (2 lần). c) Viết tiếng: (cây) cau, (chim) sâu (như mục b) - GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét. / Làm tương tự với tiếng sâu. - HS viết: (cây) cau, (chim) sâu (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt: Thỏ con ôm một ôm to cà rốt đưa cho mẹ. Vì sao mặt thỏ mẹ lại nhăn nhó thế? Thỏ con có làm đúng lời mẹ dặn không? Các em cùng nghe đọc truyện. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh, thêm vào để câu nói gây ấn tượng). c) Luyện đọc từ ngữ: sáu củ, thỏ nâu, nhổ cà rốt, nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. Hấp! là 1 câu, Hì? là 1 câu. - GV chỉ từng câu (hoặc liền 2, 3 câu) cho HS đọc vỡ. Đọc liền 3 câu: Hấp? Hấp! Một lát sau ... cả ôm. Đọc liền 2 cầu: Mẹ bảo: “Nhổ sáu củ, con nhé!”. Đọc liền 2 câu cuối bài Hì! Con chưa ... mà. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 – 3 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). - Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài (từng cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. - HS làm bài, viết nhanh ý mình chọn lên thẻ hoặc VBT, báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án: Ý a, c đúng, ý b sai. - Cả lớp nói lại kết quả: a) Thỏ nâu nhổ một ôm cà rốt. - Đúng. b) Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. - Sai. c) Thỏ nâu chưa biết đếm. - Đúng. 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (VD: cháu, giàu, mau, màu,...); có vần âu (VD: cậu, bầu, nấu, xấu,...). - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài 108 (êu, iu) -------------------------------------------------------- Chiều Thứ 3 ngày 2 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt TẬP VIẾT: AO, NGÔI SAO, EO, CON MÈO, AU, CÂY CAU, ÂU, CHIM SÂU (1 tiết - sau bài 106, 107) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu - chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1ph) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết nội dung bài viết lên bảng - Cả lớp đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): ao, ngôi sao, eo, con mèo; au, cây cau, âu, chim sâu. /HS nói cách viết từng cặp vần ao, eo, au, âu. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét; cách viết dấu phụ; vị trí đặt dấu thanh (mèo). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sau. - GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, g, y, i, h cao 2,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Hôm nay con học vần gì? Tìm từ, tiếng chứa vần hôm nay học. - Khen ngợi những bạn viết đẹp, cẩn thận. --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 108 êu iu ( tiết1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng (con) sếu, (cái) rìu cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) - 1 HS đọc bài Tập đọc Sáu củ cà rốt (bài 107). - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần au, vần âu em tìm được. B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Giới thiệu bài: vần êu, vần iu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần êu - GV viết: ê, u. / HS (cá nhân, cả lớp): ê - u - êu. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: con sếu. Tiếng sếu có vần êu. / Phân tích vần êu tiếng sếu. / Đánh vần, đọc trơn: ê - u - êu / sờ - êu - sêu - sắc - sếu/ con sếu. 2.2. Dạy vần iu (như vần êu) - Đánh vần, đọc trơn: i - u - iu/ rờ - iu - riu - huyền - rìu/ cái rìu, * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc: bé xíu, lều vải,... - HS đọc thầm, nối hình với từng từ ngữ trong VBT. - 1 HS nói kết quả, GV giúp HS gắn chữ dưới hình trên bảng lớp. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải, 2) địu con, 3) trĩu quả,... - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xíu có vần iu. Tiếng lều có vần êu,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: êu, iu, con sếu, cái rìu. b) Viết vần: êu, iu - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần êu vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét phụ trên âm ê, nét nối giữa ê và u. / Làm tương tự với vần iu. - HS viết: êu, iu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) sếu, (cái) rìu - GV vừa viết tiếng sếu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li, êu - 1 li; dấu sắc đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng rìu. - HS viết: (con) sếu, (cái) rìu (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò (1ph) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu (thiu, chịu, níu,...). --------------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội BÀI 13: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT ( TIẾT1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI (34ph) 1. Hoạt động 1: Chuẩn bị khi đi tham quan thiên nhiên * Mục tiêu - Nêu được 1 số đồ dùng cần mang khi đi tham gian - Thực hiện 1 số nội quy khi đi tham quan. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát hình - Hướng dẫn HS cách quan sát các hình trang 86, 87 SGK. - Hỏi: Các bạn trong hình đang làm gì? Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - Từng HS trong nhóm trình bày, thảo luận: + Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan thiên nhiên? + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? + Khi đi tham quan cần lưu ý những điều gì? Gợi ý: GV hướng dẫn HS đọc bảng “ Hãy cẩn thận!” trong SGK trang 86, 87, giúp HS khắc sâu hơn: Không tự ý hái hoa, quả và ăn chúng; không đứng gần và thò tay vào chuồng thú, Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày những đồ dùng cần thiết mang theo khi đi tham quan thiên nhiên và tác dụng của chúng. - Trình bày những lưu ý khi đi tham quan. - GV hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước, đồ ăn bằng vật dụng gì? Gợi ý: Ở VN nhiều người có thói quen dùng đồ ăn nhanh, nước uống, đựng bằng đồ nhựa. Đồ nhựa gây nhiều tác hại cho môi trường sống của con người và động vật vì vậy chúng ta cần giảm thiểu bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng 1 lần. Bước 4: Củng cố - GV hướng dẫn HS: + Cách quan sát thiên nhiên: Quan sát từng cây, con vật về màu sắc, chiều cao, các bộ phận; + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào phía dưới của phiếu để hoàn thiện sau. - GV lưu ý nhắc nhở HS: + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em chứ biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn trong nhóm cũng như học hỏi từ các bạn, + Hs đựng nước vào bình nhưa, hạn chế sử dụng nước uống đóng bằng chai nhựa. Đồ ăn đựng trong hộp, tránh đựng thức ăn bằng túi nilon. + Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật: Không ngắt hoa, bẻ cành cây, vừa giữ vẻ đẹp của cây, vừa tránh tiếp xúc với gai và nhựa của cây, có thể gây bỏng, phồng rộp, ... + Khi không may bị gai đâm, nhựa cây dính vào da, mắt; các con vật cắn, ... cần rửa sạch vết thương bằng nước sạch và báo ngay với bạn bè, thầy cô, người thân cùng trợ giúp. IV.Củng cố- dặn dò (1ph) - GV nhắc lại: Cần cẩn trọng khi tiếp xúc với các cây và con vật ------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 3 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 108 êu iu ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) -GV viết lên bảng : êu, iu, lưỡi rìu, con nghêu, rêu...1 HS đọc bài - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần iu, vần êu B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1). 2. Tập đọc (BT 3). a) GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu (1): Chàng tiều phu nghèo đi đốn củi, làm văng lưỡi rìu xuống sông. Chàng ôm mặt khóc. Bụt hiện lên giúp chàng. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đốn củi, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, vàng, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống. d) Luyện đọc cậu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp; đọc liền 2 câu: 6, 7). e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu/ 5 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC./1 HS đọc trên bảng lớp 2 câu văn chưa hoàn thành. - HS làm bài cá nhân. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: a) Chàng đốn củi chỉ có một chiếc rìu sắt, b) Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng may lưỡi rìu văng xuống sông. 3. Củng cố, dặn dò (1ph) - HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (kêu, nêu, trêu,...); có vần iu (thiu, chịu, níu,...). - GV dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 109 (iêu, yêu). ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 109 iêu yêu ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần iêu, yêu, các tiếng (vải) thiều, đáng yêu cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) - 1 HS đọc bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (1) (bài 108). - 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vần êu, vần iu. B. DẠY BÀI MỚI . (31ph) 1. Giới thiệu bài: vần iêu, vần yêu. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iêu - GV viết: iê, u. - HS: iê - u - iêu. / Phân tích: Vần iêu gồm âm đôi iê và u. Âm iê đứng trước, u đứng sau. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: vải thiều. Tiếng thiều có vần iêu. - Phân tích vần iêu, tiếng nhiều. / Đánh vần: thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / thiều. - Đánh vần, đọc trơn: iê - u - iêu / thờ - iêu - thiêu - huyền - thiều / vải thiều. 2.2. Dạy vần yêu (như vần iêu) - Đánh vần, đọc trơn: yê - u - yêu / đáng yêu. - HS nhắc lại quy tắc chính tả: vần iêu viết là iêu khi có âm đầu đứng trước, viết là yêu khi trước nó không có âm đầu. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?) - (Như các bài trước) Xác định yêu cầu. / Đọc tên sự vật (HS nào đọc ngắc ngứ thì đánh vần). / Tìm tiếng có vần iêu, yêu, nói kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng niêu có vần iêu. Tiếng yêu có vần yêu,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: iêu, yêu, vải thiều, đáng yêu. b) Viết vần: iêu, yêu - 1 HS đọc vần iêu, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vần iêu, vừa hướng dẫn. Chú ý cách viết nét mũ trên ê, nét nối giữa iê và u. / Làm tương tự với vần yêu. - HS viết bảng con: iêu, yêu (2 lần). c) Viết tiếng: (vải) thiều, (đáng) yêu - GV vừa viết tiếng thiều, vừa hướng dẫn. Chú ý chữ t cao 1,5 li, chữ h cao 2m5 li; dấu huyền đặt trên ê. / Làm tương tự với tiếng yêu. - HS viết: (vải) thiều, (đáng) yêu (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò(1ph) - Nhận xét giờ học - HS tìm tiếng có chứa vần iêu, yêu, ------------------------------------------------------ Toán Bài 44 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai,..., bảy mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5ph) 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. - GV hoặc chủ trò đọc một số từ 1 đến 40. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác thể hiện số bằng những cách khác nhau. Ví dụ: Với số “hai mươi lăm”, có thể có nhiều cách giơ ngón tay nhưng đơn giản nhất là hai HS giơ cả hai bàn tay và HS thứ ba giơ năm ngón tay. Hoạt động cùng nhau giơ tay biểu thị số 25 tạo ra cơ hội gắn kết hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. 2. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. B. Hoạt động hình thành kiến thức (16ph) 1. Hình thành các số từ 41 đến 70 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b) HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: c) HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 41 đến 70. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. Lưu ý: Với HS khó khăn khi đếm các số 49, 50 và 59, 60 hay 69, 70, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính,... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10ph) Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41, 51, 61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. D. Hoạt động vận dụng (3ph) Bài 3 a) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? b) Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. ----------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 18 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 109 iêu yêu ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần iêu, yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng các vần iêu, yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph) -GV viết lên bảng : iêu, yêu, thương yêu, buổi chiều... 1 HS đọc bài - 1 HS nói tiếng ngoài bài đọc em tìm được có vầny êu, vần iêu. B. DẠY BÀI MỚI . (31ph) 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu (2). 2. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Trong giờ học hôm nay các em sẽ đọc tiếp phần 2 của câu chuyện Ba lưỡi rìu để biết câu chuyện có kết thúc như thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tiều phu (người đàn ông làm nghề đốn củi trong rừng). Luyện đọc từ ngữ: tiều phu, lưỡi rìu bạc, lặn xuống, lắc đầu, reo lên, yêu quý, túng thiếu, không tham, thưởng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 4 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 4 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: BT đã đánh số thứ tự cho tranh 1, 2, 5. Các em cần đánh số thứ tự cho 2 tranh còn lại. Chú ý quan sát màu sắc các lưỡi rìu để đánh số cho đúng - HS làm bài vào VBT, viết số thứ tự cho tranh 3 và 4. - HS báo cáo: thứ tự đúng là :1- 2 - 4 - 3 - 5. - GV chỉ từng tranh theo thứ tự đúng, 1 HS giỏi nói nội dung câu chuyện: (1) Chàng tiều phu làm văng lưỡi rìu xuống sông. (2) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu bạc, chàng tiều phu xua tay (tỏ ý đó không phải lưỡi rìu của mình). (3) Ông lão lấy từ dưới sông lên lưỡi rìu vàng, chàng tiều phu vẫn lắc đầu. (4) Ông lão lấy lên lưỡi rìu sắt, chàng vui mừng nhận chiếc rìu. (5) Ông lão nói mình là Bụt và thưởng cho chàng cả lưỡi rìu vàng và bạc. * HS đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 30). 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Em vừa tìm hiểu câu chuyện gì? Em học được gì từ câu chuyện trên? - Kể lại cho người thân nghe câu chuyện đã học. ---------------------------------------------------- Tiếng Việt TẬP VIẾT : ÊU, IU, IÊU, YÊU, CON SẾU, CÁI RÌU, VẢI THIỀU, ĐÁNG YÊU (1 tiết - sau bài 108, 109) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần êu, iu, iêu, yêu, các tiếng con sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng viết vần, từ ngữ vừa học trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1PH)GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ): êu, con sếu; iu, cái rìu, iêu, vải thiều; yêu, đáng yêu. /HS nói cách viết từng cặp vần. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, vị trí đặt dấu thanh (sếu, cái rìu, vải thiều, đáng yêu). - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỏ). - GV viết mẫu, hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ: s, r cao hơn 1 li; đ cao 2 li; h, g, y cao 2,5 li. Khi HS viết, không YC khắt khe về độ cao các con chữ. - HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - Cho HS đọc lại 1 số tiếng, từ vừa viết. - Khen ngợi các em viết cẩn thận, sạch đẹp. ---------------------------------------------------------- Toán Bài 45 CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 71 đến 99. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5ph) 1. HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số”. - GV hoặc chủ trò đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết số GV đã đọc. Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. Lưu ý: GV chú ý khai thác những sản phẩm của HS, khai thác những cách biểu diễn số khác nhau. 2. HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói: “Có 73 khối lập phương”, ... Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. B. Hoạt động hình thành kiến thức (15ph) 1. Hình thành các số từ 71 đến 99 a) HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. b) HS báo cáo kết quả theo nhóm. - Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. - GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm” Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc. 2. Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. - Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (10ph) Bài 1 ( cá nhân) HS thực hiện các thao tác: - Viết các số vào vở. - Đối vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. ( cặp đôi) HS thực hiện các thao tác: - Đem, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; ... D. Hoạt động vận dụng (4ph) Bài 3 (nhóm 4) - Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm. Chia sẻ trước lớp. HS lắng nghe và nhận xét cách đem của bạn. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại. E. Củng cố, dặn dò(1ph) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Sáng Thứ 6 ngày 19 tháng 2 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 110 KỂ CHUYỆN MÈO CON BỊ LẠC (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1.Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể lại từng đoạn câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự quan tâm, lòng tốt của mọi người đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph) GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Thổi bóng, mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 tự kể theo 3 tranh cuối. B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán - GV chỉ hình minh hoạ, HS quan sát, trả lời: Truyện có những nhân vật nào? (Truyện có mèo con, thỏ, sóc, nhím, cú mèo). - GV chỉ từng nhân vật trong tranh cho HS nhắc lại: + GV chỉ mèo, thỏ trong tranh 1 và 2 - HS: Mèo con, thỏ. + GV chỉ sóc trong tranh 3- HS: Sóc. + GV chỉ nhím trong tranh 4 - HS: Nhím. + GV chỉ cú trong tranh 5 - HS: Cú. - GV: Hãy đoán chuyện gì xảy ra với mèo con? (Chú ý tranh 1 và tranh 6). (Mèo bị lạc, gặp rất nhiều con vật khác. Cuối cùng, mèo nằm ngủ ngon lành). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về những việc xảy ra với một chú mèo con bị lạc. Chúng ta cùng xem những ai đã giúp mèo con tìm được đường về nhà 2. Khám phá và luyện tập 2.1 Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Nhân giống các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ thái độ lo lắng của mèo con khi bị lạc; lòng tốt, sự ân cần của những người muốn giúp mèo con. Chú ý phân biệt lời các nhân vật: Lời mèo con nhỏ nhẹ, dễ thương. Lời chị thỏ, cô sóc, chú nhím ân cần. Lời bác cú mèo tự tin. GV kể 3 lần (như đã hướng dẫn). Mèo con bị lạc (1) Mèo con bị lạc, không biết đường về nhà. Chị thỏ đi qua, bảo: “Đừng lo! Chị sẽ đưa em về nhà chị”. (2) Về đến nhà, chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn. Mèo con kêu: “Meo! Em không ăn cà rốt đâu!”. Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc xem cô sóc có gì cho mèo ăn không. (3) Đến nhà cô sóc, cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ. Mèo con rên rỉ: “Meo! Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Thế là mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím. (4) Đến nhà chú nhím thì chú nhím lại bảo: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”. Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết. (5) Nghe tiếng khóc thảm thiết của mèo, bác cú bay tới hỏi: “Vì sao cháu khóc?. Mèo con trả lời: “Cháu bị lạc ạ!”. Bác cú bảo: “Mèo con đừng lo. Mọi người đừng lo. Mèo con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”. (6) Bác cú bay lên cao. Mèo con chạy theo. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác). - GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy mèo con bị lạc, chị thỏ đã làm gì? (Thấy mèo con bị lạc, chị thẻ bảo mèo đừng lo, chị sẽ đưa mèo về nhà chị). - GV chỉ tranh 2, hỏi từng câu: Chị thỏ định cho mèo ăn gì? (Chị thỏ lấy cà rốt cho mèo con ăn). Mèo bảo sao? (Mèo con kêu: “Em không ăn cà rốt!”). Thỏ đã làm gì? (Chị thỏ đành đưa mèo con sang nhà cô sóc). - GV chỉ tranh 3: Cô sóc mời mèo con ăn gì? (Cô sóc ân cần mời mèo con ăn hạt dẻ). Mèo con nói gì? (Mèo con rên rỉ: “Cháu không ăn hạt dẻ đâu”. Vì thế, mọi người lại đưa mèo con sang nhà chú nhím). - GV chỉ tranh 4: Chú nhím nói gì với mèo? (Chú nhím nói: “Tiếc là ta chẳng có gì cho cháu ăn”). Nghe chú nhím nói, mèo thế nào? (Mèo con nghe vậy thì khóc lóc thảm thiết). - GV chỉ tranh 5: Bác cú đã làm gì để giúp mèo con trở về nhà? (Bác cú bảo: “Mèo con hãy chạy theo bác, bác sẽ tìm được nhà cháu”). - GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc ra sao? (Mèo con chạy theo bác cú. Cuối cùng, nó về được nhà và ngủ một giấc ngon lành trong ngôi nhà ấm áp). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 - 3 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS kể lại câu chuyện theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện khen ngợi những ai? HS: Câu chuyện khen ngợi chị thỏ, cô sóc, chú nhím, bác cú đã giúp đỡ mèo con bị lạc tìm được đường về nhà. GV: Câu chuyện ca ngợi sự quan tâm, lòng tốt của những người xung quanh đã giúp mèo con bị lạc tìm về được ngôi nhà ấm áp của mình. - GV: Qua câu chuyện mèo con bị lạc, được những người xung quanh tận tình giúp đỡ nên đã tìm được đường trở về nhà, em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV kết luận: + Cần giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó khăn. + Khi gặp khó khăn, có mọi người tận tình giúp đỡ, bạn sẽ vượt qua khó khăn. 3. Củng cố, dặn dò(1ph) - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cây khế. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 111 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Điều ước. - Điền vần thích hợp (am hay ăng) vào chỗ trống để hoàn thành câu văn rồi chép lại đúng chính tả câu văn, với cỡ chữ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,tivi - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1ph) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33ph) 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Điều ước; giới thiệu: Truyện kể về một bác đánh cá nghèo, được cá thần tặng một điều ước nhưng bác lại tham lam muốn quá nhiều. Các em hãy nghe câu chuyện để biết kết quả thế nào. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: điều ước, nghèo, bé xíu, van xin, liền thả cá, ước muốn gì được nấy, chẳng được gì. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài (13 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. Có thể đọc liền 2, 3 câu ngắn. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu ngắn). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 1: Có một bác đánh cá nghèo / câu được con cá bé xíu. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (8 câu/ 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx