Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 21 Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022 ĐẠO ĐỨC BÀI 10: LỜI NÓI THẬT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. - Giải thích được vì sao phải nói thật. - Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác. - Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối. II. ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ DẠY HỌC : - GV: Máy tính , tv , Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có). - Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”. -HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động : Hoạt động 1: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể liên quan đến việc nói thật. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nêu các tình huống ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 25. - GV phân công các nhóm HS thảo luận đưa ra cách xử lý tình huống. - HS làm việc theo nhóm. - Với mỗi tình huống, GV mời 1-2 nhóm lên đóng vai; các nhóm khác quan sát để đưa ra lời nhận xét, đặt câu hỏi (nếu có). Nhóm khác có thể đưa ra cách ứng xử của nhóm mình. - Gợi ý cách nhận xét: 1) Cách ứng xử trong tình huống đã phù hợp hay chưa? 2) Có cách ứng xử nào khác không? - GV kết luận: + Tình huống 1: Cách xử lí phù hợp là Chi nên nói thật với bạn về lỗi của mình, xin lỗi và đề nghị cách sửa lỗi (Ví dụ: dán lại vở cho bạn, hoặc nhờ mẹ mua vở mới cho bạn). + Tình huống 2: Cách xử lí phù hợp là Mai nên nói thật với mẹ, xin lỗi mẹ với thái độ chân thành và đề nghị cách sửa lỗi. (Ví dụ: Con xin lỗi mẹ ạ! Con sơ ý đã làm quên lời mẹ dặn. Bây giờ con mang đồ sang cho bà ngay nhé.) Hoạt động 2: Luyện tập và vận dụng : (Hướng dẫn HS học ở nhà ) Hoạt động 3: Vận dụng trải nghiệm: * Mục tiêu: - HS biết đánh giá việc nói thật, nói dối của mình và có ý thức điều chỉnh hành vi nói thật của mình. * Cách tiến hành: - HS chia sẻ theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi: 1) Bạn đã bao giờ dũng cảm nói thật khi mắc lỗi chưa? 2) Khi đó bạn cảm thấy như thế nào? 3) Sau khi bạn nói thật, người đó có thái độ như thế nào? - Một vài HS chia sẻ lại trước lớp. - GV có thể chia sẻ với HS kinh nghiệm của mình. - GV khen HS đã biết dũng cảm nói thật và khuyến khích HS luôn nói thật. Vận dụng - HS tìm hiểu những câu chuyện về dũng cảm nói thật (qua ti vi, qua bố mẹ, người thân...). - HS chia sẻ với bạn một câu chuyện về dũng cảm nói thật mà mình đã biết (ví dụ: Câu chuyện Lê - nin đánh vỡ cốc khi đến thăm nhà dì). - GV nhắc HS luôn nói thật ở trường, ở nhà, ở ngoài, không chỉ nói thật với thầy cô, ông bà, cha mẹ, mà nói thật với bạn bè, em nhỏ; khi thấy bạn nói dối, em nên nhắc nhở bạn. - GV hướng dẫn HS thả hình ngôi sao vào “Giỏ việc tốt” mỗi ngày HS dũng cảm nói thật. - HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 54. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : ............... _______________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 127: oang - oac ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu đến trước mặt chó, Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Thỏ trắng và quạ khoang 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oang , oac ), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oang , oac đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý và bảo vệ các loài động vật và giữ gìn những loài động vật quý hiếm. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện” Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac - GV nhận xét. bổ sung - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: oang, oac 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (20p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được Từ đầu đến trước mặt chó, Không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành: Bước 1. Hướng dẫn luyện đọc: a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Thỏ trắng và quạ khoang: Quạ khoang đang bay lên, chó đuổi theo thỏ trắng. Thỏ trắng chạy vắt chân lên cổ. Giải nghĩa từ: quạ khoang (loài chim quạ, lông đen nhưng phía sau cổ, trên lưng, và một dải quanh ngực có màu trắng, có cánh dài, mỏ dài, hay bắt gà con). b) GV đọc mẫu, giọng hồi hộp ở đoạn kể chó vồ quạ, đuổi bắt thỏ. Giải nghĩa từ: khoác lác (nói phóng lên cho oai, không có thật); tẽn tò (cảm giác ngượng, xấu hổ, bị hẫng vì nhầm lẫn); bẽn lẽn (dáng rụt rè, thiếu tự tin vì thẹn, xấu hổ). c) Luyện đọc từ ngữ: quạ khoang, khoe, biết bay, khoác lác, tẽn tò, nhảy lên, lao tới, nhanh như cắt, rối rít, bẽn lẽn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc liền 2 cầu ngắn, đọc liền 3 câu cuối bài.. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Chú ý nghỉ hơi câu dài để không bị hụt hơi: Thỏ thấy vậy / bèn nhảy lên mô đất... e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 ý. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Thỏ mắng quạ khoác lác. (Sai) b) Thỏ dũng cảm, mưu trí cứu quạ. (Đúng) c) Quạ cảm ơn thỏ. (Đúng). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 60). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oang (Ví dụ: toang, toáng ...); vần oac (VD: khoác, loác , ...hoặc nói câu có vần oang , vần oac . VD: Cái áo khoác này rất đẹp Khoang tàu rất lớn. - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài - Tuyên dương những bạn tích cực trong tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ... . ...... ______________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT(1 tiết - sau bài 126, 127) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh:bảng con, Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Cả lớp viết các chữ vào bảng con các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác GV nhận xét Hoạt động 2: Khám phá, luyện tập a)Mục tiêu: Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác - kiểu chữ cỡ vừa và cỡ nhỏ, chữ viết rõ ràng, đều nét. b)Cách tiến hành: 1. Viết chữ cỡ nhỡ HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ (cỡ vừa): uyn, màn tuyn; uyt, xe buýt; oang, khoang tàu; oac, áo khoác. GV hướng dẫn HS viết (chia 2 chặng: mỗi chặng một cặp vần, từ ngữ): + uyn: Chú ý viết liền nét u - y - n (không nhấc bút). + màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý lia bút từ m sang a, viết tiếp n, thêm dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu bằng t, nối nét sang vần uyn. Khoảng cách giữa 2 chữ màn tuyn bằng 1 con chữ o. + uyt: Chú ý viết liền nét u - y - t (không nhấc bút, từ y sang t chỉ rê bút). + xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt: rê bút từ b sang u để viết tiếp vần tuyt, thêm dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa xe và buýt. + oang: Chú ý rê bút, chuyển hướng khi viết xong o để viết sang a, giữa n và g có thể lia bút, để khoảng cách giữa n và g không xa quá. . + khoang tàu: Viết xong kh, lia bút viết tiếp vần oang; chữ tàu viết liền nét, ghi dấu huyền trên a thành chữ tàu. Chú ý khoảng cách hợp lý giữa khoang và tàu. + oac: Chú ý viết o - a như ở vần oang; từ a lia bút viết tiếp c thành oac. + áo khoác: Chú ý lia bút từ a sang o, thêm dấu sắc trên a thành chữ áo. Viết chữ kh, vần oac, dấu sắc đặt trên a. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Viết chữ cỡ nhỏ HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác. GV hướng dẫn HS cách viết các chữ theo cỡ nhỏ. Chú ý chiều cao các con chữ: t cao 1,5 li ; y, b, k, h, g: cao 2,5 li. HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm. Hoạt động 3:Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Biết viết tiếng, từ hoặc một bài tập đọc đã học vào vở ô li theo chỡ chữ nhỏ Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... ____________________________________________ Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT KỂ CHUYỆN : CÁ ĐUÔI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nghe hiểu câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. b) Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sàng bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỷ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác giá, giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục tính tốt bụng biết quan tâm giúp đỡ mọi người.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ câu chuyện Hoa tặng bà, mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể chuyện theo 3 tranh. GV - HS nhận xét Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)MT: Nghe và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu chuyện Cá đuôi cờ: Các em hãy xem tranh để biết chuyện có những nhân vật nào? / GV (chỉ hình cá săn sắt): Truyện có cá săn sắt (cả lớp nhắc lại: cá săn sắt). GV (chỉ hình cá rô, chị chim sẻ): Truyện có cá rô, chị chim sẻ. Ngoài ra còn có cua, ếch, các loài cá khác. / GV: Hãy đoán điều gì xảy ra trong câu chuyện? (Các loài cá mở hội thi bơi. Có chuyện gì đó đã xảy ra với chim sẻ...). 2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường, cá săn sắt lại dừng cuộc thi Vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì sao như vậy? Các em hãy theo dõi câu chuyện. 3. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ, hành động khác biệt của cá rô, cá săn sắt trước tai nạn của chị chim sẻ, thái độ cảm phục của cả hội thi trước hành động cao đẹp của cá săn sắt. Cá đuôi cờ (1) Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi. Chẳng mấy chốc, cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước. (2) Khi hai bạn đang cố hết sức về đích thì nghe thấy tiếng chị chim sẻ kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở những cơn dông đã lật nhào tô của tôi xuống hồ rồi”. (3) Cá rô chẳng nói gì, cứ bơi tiếp. Còn cá săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ. (4) Sau một hồi tìm kiếm, cá săn sắt đã tìm thấy trứng cho chị chim sẻ. Sau đó, nó vội rẽ nước tiếp tục cuộc thi. Nhưng không kịp nữa vì cá rô đã về đích rồi. (5) Tại lễ trao giải thưởng, chị chim sẻ bay tới và nói: - Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm. (6) Nghe lời kể của chị chim sẻ, mọi người đều nhất trí trao giải đặc biệt cho cá săn sắt tốt bụng. Người ta đính lá cờ vào đuôi cá săn sắt. Từ đó, cá săn sắt còn được gọi là “cá đuôi cờ”. *Trả lời câu hỏi theo tranh:( 9') a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh GV chỉ tranh 1, hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? (Các loài cá trong hồ mở hội thi bơi). Ai đã vượt lên trước? (Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước). GV chỉ tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chim sẻ bay đến nói gì? (Khi cá săn sắt và cá rô đang cố sức về đích thì chị chim sẻ bay đến, kêu thảm thiết: “Ai cứu con tôi với! Trứng của tôi sắp nở nhưng cơn dông đã lật nhào tổ của tôi xuống hồ rồi”. GV chỉ tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt quay lại giúp chị chim sẻ? (Ca săn sắt lập tức quay lại giúp chị chim sẻ). GV chỉ tranh 4: Cá săn sắt đã giúp được gì cho chị chim sẻ? (Cá săn sắt đã tìm thấy trứng giúp chị chim sẻ). Khi nó tiếp tục cuộc thi thì ai đã về đích? (Khi nó tiếp tục cuộc thi thì cá rô đã về đích rồi). GV chỉ tranh 5: Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói gì với mọi người? (Tại lễ trao giải, chim sẻ đã nói với mọi người: “Cá săn sắt đang dẫn đầu cuộc đua nhưng anh ấy đã dừng lại để cứu con tôi nên mới về đích chậm”). GV chỉ tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt? (Cá săn sắt được trao giải đặc biệt vì lòng tốt sẵn sàng cứu người). Vì sao cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ? (Cá săn sắt còn được gọi là cá đuôi cờ vì mọi người đã đính giải thưởng đặc biệt là lá cờ vào đuôi của nó). b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi) :( 10') a)Mục tiêu: Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. b)Cách tiến hành: a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. HS có thể chọn tranh bằng trò chơi Xúc xắc 6 mặt, HS 1 gieo quân xúc xắc, xuất hiện mặt số nào thì kể theo tranh đoạn ấy (VD: gieo xúc xắc được số 5 – kể theo tranh 5). HS 2 gieo xúc xắc và kể đoạn khác. Nếu gieo trúng số của bạn trước (đoạn đã kể) thì gieo lại để rơi vào đoạn chưa kể. c) 1 hoặc 2 HS chỉ tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện GV: Em nhận xét gì về cá săn sắt? (Cá săn sắt tốt bụng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. Cá săn sắt thương người, đang thi cũng quay lại giúp chị chim sẻ tìm quả trứng rơi xuống hồ,...). GV: Em nhận xét gì về cá rô? (Cá rô chỉ nghĩ đến cuộc thi, nghe chị chim sẻ kêu cứu cũng không giúp. / Cá rô chỉ nghĩ đến mình, không giúp người khác lúc khó khăn. Cá rô đáng trách...). GV: Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi người yêu quý, được đính cờ vào đuôi nên có tên là cá đuôi cờ. Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... _____________________________________ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng Tập đọc Những người bạn tốt. Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Những người bạn tốt. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung:Tự chủ, tự học(HS biết hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài, biết đánh giá, nhận xét bản thân, đánh giá bạn ), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục tính.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG : Giáo viên : Máy tính, ti vi Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai bộ đồ dùng Tiếng việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động1. Khởi động: (5') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái táo( cách chơi tương tự các tiết trước) Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá(13') a)Mục tiêu: Đọc đúng và hiêu Tập đọc Những người bạn tốt. b)Cách tiến hành: BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Những người bạn tốt kể chuyện mèo, lợn và ếch lập đội thi bơi thuyền. Các bạn mỗi người đều có tài riêng nhưng đều bị mèo chê nên cuối cùng mèo phải thi bơi thuyền một mình. Vừa ra xa bờ, mèo rơi xuống nước. Các bạn đã cư xử với mèo như thế nào? b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lợn (heo); rộng ngoác (rộng hết cỡ, khác hẳn bình thường); xuýt xoa (phát ra âm thanh như tiếng gió, cảm giác bị rét và kinh ngạc trước việc gì). c) Luyện đọc từ ngữ: bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch rộng ngoác, chèo khỏe, thuyền tròng trành, rơi xuống nước, choàng, xuýt xoa, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu GV: Bài đọc có 11 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 3 câu cuối bài) cho HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 3 câu cuối bài) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn: 4 câu /7 câu). Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? (Lợn và ếch là bạn tốt của mèo). g) BT về dấu câu (Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi...). GV nêu YC: Ba câu văn đều thiếu dấu kết thúc câu. Cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cuối mỗi cầu cho phù hợp. Cả lớp đọc từng câu. /1 HS nói kết quả. / GV chỉ từng câu, cả lớp đọc: a) Ai là bạn tốt của mèo? (dấu chấm hỏi) b) Mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn. (dấu chấm) c) Vì sao mèo xin lỗi hai bạn ếch và lợn? (dấu chấm hỏi) Hoạt động 2. Thực hành luyện tập a)Mục tiêu: Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. Nghe viết 2 câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. b)Cách tiến hành: BT 2 (Nghe viết) GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết; nêu YC; chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn: dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. 1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn: Viết chữ đầu câu 1 (Mèo xuýt xoa) lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2, cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn... HS gấp SGK, mở vở Luyện viết 1. GV có thể đọc từng câu / hoặc đọc 2 - 3 tiếng một cho HS viết (Mèo xuýt xoa: /Các bạn / thật là tuyệt vời.). GV đọc chậm Mèo xuýt xoa cho HS viết, tô chữ viết hoa M đầu câu. HS viết xong, GV đọc tiếp: (hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng) Các bạn / thật là / tuyệt vời. Đọc mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 lần. HS nào viết bài vào vở có thể viết chữ in hoa M, C đầu câu. HS viết xong, nghe GV đọc chậm lại hai câu văn để sửa lỗi. HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. / GV chữa bài, nhận xét chung. Hoạt động 4:Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b)Cách tiến hành: Nói những về những việc tốt em đã làm để giúp đỡ bạn Tuyên dương những HS tích cực. Dặn HS về nhà đọc bài cho người thân nghe. Nhắc HS chuẩn bị cho bài tuần sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022 TOÁN EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. 2.Góp phần trát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triền các NL toán học. II. CHUẨN BỊ: Vở BT Toán. Học liệu điện tử, ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: khởi động:(7') a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. -Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập:(26') a)Mục tiêu: Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. b)Cách tiến hành: Bài 1. GV mở HLĐT, hướng dẫn học sinh quan sát HS viết (ra vở hoặc phiếu) hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. HS làm bài vào VBT Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 2. a. HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b. HS thực hiện các thao tác: Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Bài 3. Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a. Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b. Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c. Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e. Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 66 gồm mấy chục và mấy đơn vị? HS làm bài vào VBT GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả GV - HS nhận xét Hoạt động 3. vận dụng.(4') Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì? Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau bài dạy : .................................................................................... _________________________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 130: oăng oăc (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?. - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1 b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Ai can đảm?. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oăng, oăc. làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc. đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý những người nghệ sĩ đóng vai hề và giữ gìn bản sắc dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Phấn viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Những người bạn tốt (SGK, bài 129). - GV nhận xét. bổ sung - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: Bài 124: oen - oet (2 tiết) - GV chỉ vần oăng – oăc phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): oăng - oăc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết vần oang, vần oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. b) Cách tiến hành: Bước1: 2.1. Dạy vần oăng - GV viết: o, ă, ng. / HS: o - ă - ngờ - oăng. - HS nói: con hoẵng. / Tiếng hoẵng có vần oăng. / Phân tích vần oăng: âm o đứng trước, ă ở giữa, ng nằm ở cuối. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - ngờ - oăng / hờ - oăng - hoăng - ngã - hoẵng/ con hoẵng. Bước 2: 2.2. Dạy vần oăc (như vần oăng): So sánh vần oăc khác vần oăng ở âm cuối c. - Đánh vần, đọc trơn: o - ă - cờ - oăc / ngờ - oăc - ngoăc - sắc - ngoắc / ngoắc tay. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.) Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay. 3. Hoạt động Luyện tập a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc - Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, vần oăc) với hình tương ứng. - Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình) - GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: ngoắc sừng, cổ dài ngoằng,... / HS làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng trong VBT. - GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) cổ dài ngoẵng, 2) ngoắc sừng, 3) chớp loằng ngoằng, 4) dấu ngoặc đơn 5) chạy loăng quăng. - GV chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng ngoẵng có vần oăng. Tiếng ngoắc có vần oăc... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, ngoắc tay. b) Viết vần: oăng, oăc - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết. - GV viết vần oăng, hướng dẫn cách nối nét giữa o và a (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống hơi thấp để nối sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ ở trên a để thành ă. / Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm cuối c). - HS viết: oăng, oăc (2 lần). c) Viết tiếng: (con) hoẵng, ngoắc (tay) - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ h sang o; dấu ngã đặt trên ă. Làm tương tự với ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. - HS viết: (con) hoẵng, ngoắc (tay) (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?. (Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 2 khổ thơ đầu-không yêu cầu làm bài tập đọc hiểu) b. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Ai can đảm? nói về 3 bạn cùng chơi trong sân: Một bạn khoe mình có khẩu súng nhựa. (Hoằng, mặc áo màu xanh da trời, đang bỏ chạy). Một bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm). Bạn Tiến (áo vàng) chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn ngỗng đến thì mới rõ ai can đảm. Giải nghĩa từ: can đảm (không sợ hãi, không ngại nguy hiểm). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Hoằng, liến thoắng, khoe, vung thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoằng, quàng quạc, chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết. Giải nghĩa từ: ngoắc (móc vào vật khác). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Chúng vươn cổ dài ngoằng,/ kêu “quàng quạc”, / chúi mỏ về phía trước / như định đớp bọn trẻ. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng: - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài. /1 HS đọc kết quả. (GV nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả: a) Hoằng - 3) ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. b) Thắng - 1) nấp sau lưng Tiến. c) Tiến - 2) nhặt cành cây, xua ngỗng đi. g2) GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? HS phát biểu: Thích Tiến vì Tiến can đảm. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. GV: Hoằng có súng nhựa, Thắng có kiếm gỗ. Nhưng Hoằng thấy ngỗng thì sợ, ngoắc súng vào vai, bỏ chạy. Thắng thấy ngỗng cũng sợ, nấp sau lưng Tiến. Tiến không có gì trong tay nhưng can đảm nhặt cành cây, xua ngỗng đi. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăng, oăc ? - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần oăng , vần oăc . Xem trước bài bài uy, uya IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... .........– –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 15: CÁC GIÁC QUAN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng : - Nêu được tên, chức năng của các giác quan. 2. Yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất: - Quan sát và trải nghiệm thực tế để phát hiện ra chức năng của 5 giác quan và tầm quan trọng của 5 giác quan. - Giải thích được ở mức độ đơn giản tại sao cần bảo vệ các giác quan. - Thực hiện được các việc cần làm để bảo vệ các giác quan trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt biết cách phòng tránh cận thị học đường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạtđộng mở đầu: ( 5p) a)Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh b) Cách tiến hành: - HS nghe nhạc và múa, hát theo lời bài hát: “ Ồ sao bé không lắc”. - HS trả lời câu hỏi của GV để khai thác nội dung bài hát như: + Bài hát nhắc đến những bộ phận nào của cơ thể? + Các bộ phận khác nhau của cơ thể đã thực hiện những công việc gì trong khi múa, hát? GV dẫn dắt vào bài học: : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những bộ phận của cơ thể giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. 2. Hoạt động Khám phá kiến thức mới: (15p) Chăm sóc, bảo vệ các giác quan KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Thảo luận về các việc nên và không nên làm để bảo vệ mắt * Mục tiêu - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ mắt. - Luôn có ý thức vệ sinh và bảo vệ mắt * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời các câu hỏi sau: (1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt Lưu ý: + Với câu hỏi này, HS có thể tham khảo các hình trang 104 SGK để kể tên những việc nên và không nên làm khác. + Với mỗi việc được nêu ra, HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc, bảo vệ mắt. (2) Thay đổi thói quen nào để chăm sóc, bảo vệ mắt tránh cận thị? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác góp ý bổ sung. - GV có thể ghi nhanh ý kiến của các nhóm và những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt ( GV có thể tham khảo về các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt ở dưới đây) Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ mắt STT Các việc nên làm Các việc không nên làm 1 - Dùng chung khăn mặt, hoặc sử dụng nước Giữ vệ sinh, luôn rửa mặt bằng không sạch ( dẫn đến lây các bệnh về mắt) khăn sạch, nước sạch ( để tránh bị - Dùng tay dụi mắt ( đưa mầm bệnh vào mắt, đau mắt, làm giảm thị lực hoặc dẫn đến đau mắt) hoặc làm tổn thương mắt vì bệnh nặng có thể dẫn đến mù lòa) bất cứ nguyên nhân nào ( cũng dẫn đến mù, lòa). 2 - Đọc sách, xem ti vi quá gần hoặc ở nơi không Đọc sách đúng khoảng cách và ở đủ ánh sáng ( làm mắt bị mỏi dẫn đến cận thị). nơi đủ ánh sáng ( giúp phòng tránh - Nhìn vào ánh sáng quá mạnh như Mặt trời cận thị) hoặc tia lửa hàn ( gây hỏng mắt dẫn đến mù lòa). 3 Đi khám mắt định kỳ ( để kiểm tra thị lực, phát hiện sớm bị cận thị, Dùng các thiết bị điện tử ( điện thoại, máy tính, không để tăng số nhanh). Nếu bị Ipad, ) quá lâu. cận thị, cần đeo kính đúng số. 6. Hoạt động 6: Thảo luận về các việc làm và không nên làm để bảo vệ tai. * Mục tiêu - Kể ra được 1 số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai - Nêu được sự cần thiết để bảo vệ tai - Luôn có ý thức vệ sinh để bảo vệ tai. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi sau: (1) Hãy nói về các việc nên và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ tai. Lưu ý: - Với câu hỏi này, HS có thể tham khảo các hình trang 105 SGK để kể thêm các việc nên và không nên làm khác. - Với mỗi việc được nêu ra, HS cũng cần giải thích tại sao đây là việc nên làm, không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tai. (2) Bạn cần thay đổi thói quen nào để chăm sóc và bảo vệ tai? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các cặp lên trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác góp ý bổ sung. - GV có thể ghi nhanh kiến thức của các nhóm về những việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tai. Các việc nên và không nên làm để chăm sóc và bảo vệ tai STT Các việc nên làm Các việc không nên làm 1 Giữ vệ sinh tai, hàng ngày khi rửa mặt cần lau sạch vành tai. 2 Cần sử dụng tăm bông để lấy ráy tai Sử dụng vật cứng để lấy ráy tai hay ngoáy vào (tránh làm thủng màng nhĩ) tai ( sẽ làm thủng màng nhĩ dẫn đến điếc tai). 3 Khi có nhiều nước vào tai cần nhảy lò cò, nghiêng người về phía tai có nước, kéo nhẹ vành tai để nước Để nước vào tai ( dễ gây viêm nhiễm). chảy ra và dùng tăm bông lau khô phía trong tai. 4 Tránh nghe các tiếng động quá to. Trong trường hợp không tránh Nghe nhạc quá to hoặc đứng gần nơi có tiếng được, lấy bông nhét vào tai hoặc động quá to ( sẽ làm thủng màng nhĩ). dùng tay bịt tai, 5 Báo cho bố mẹ hoặc người thân biết Sử dụng thường xuyên tai nghe ( dẫn đến hỏng để đi khám khi bị đau tai hoặc có tai) vấn đề gì. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 7. Hoạt động 7: Đóng vai xử lý tình huống để bảo vệ mắt và tai * Mục tiêu - Thể hiện được ý thức giữ vệ sinh để bảo vệ mắt và tai. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Tình huống 1: Một bạn đang ngồi đọc truyện thì 1 bạn khác đến hét to vào tai. Nếu em có mặt ở đấy em sẽ nói gì với bạn? + Tình huống 2: Giờ ra chơi các bạn rủ em chơi đánh trận giả và dùng que để đánh nhau, em sẽ nói gì với bạn? - Nhóm trưởng điều khiển các bạn xung phong thể hiện cách ứng xử với bạn của mình trong các tình huống này. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm thể hiện cách ứng xử và góp ý lẫn nhau. - Tiếp theo, cả lớp thảo luận về bài học rút ra qua cách ứng xử tình huống của các nhóm. Kết luận - Chúng ta không nên chơi những trò chơi nguy hiểm có hại cho mắt và tai. - Kết thúc giờ học, GV nhắc HS ngồi học đúng tư thế để bảo vệ mắt. ĐÁNH GIÁ Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV có thể sử dụng câu 6,7 của bài 15 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của hai tiết học này __________________________________________ TIẾNG VIỆT Bài 131: oanh oach (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oanh, oach, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oanh, oach, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Chú bộ đội” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 1 HS đọc bài đi can đảm? (bài 130). - 1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oăc. - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : oanh, oach - GV nhận xét bài 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. b) Cách tiến hành: Bước 1 : 2.1. Dạy vần oanh - GV viết o, a, nh./HS: o - a - nhờ - oanh. - HS nói: khoanh bánh. / Tiếng khoanh có vần oanh. / Phân tích vần oanh: âm o đứng tước, a đứng giữa, nh đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nhờ - oanh / khờ - oanh - khoanh / khoanh bánh. . Bước 2: Dạy vần oach (như vần oanh): So sánh vần oanh với vần oach. *GV liên hề giáo dục an ninh quốc phòng: GV giới thiệu và cho hs quan sát ảnh chụp doanh trại của quân đội. Bước 3: Củng cố: HS đọc trơn các vần, từ khóa: o - a - chờ - oach / hờ - oach - hoach - nặng - hoạch / thu hoạch. HS gắn lên bảng cài: oanh, oach, doanh trại, khoanh 3. Hoạt động Luyện tập: ( 15P) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oanh, vần oach. - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oanh? Tiếng nào có vần oach?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: doanh trại, làm kế hoạch nhỏ, ... - HS làm bài; nói tiếng có vần oanh; tiếng có vần oach. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng doanh có vần oanh. Tiếng hoạch có vần oach,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: oanh, oach, khoanh bánh, thu hoạch. b) Viết vần: oanh, oach - 1 HS đọc vần oanh, nói cách viết. - GV viết mẫu vần oanh, hướng dẫn cách nối nét từ o sang a. / Làm tương tự với vần oach. - HS viết bảng con: oanh, oach (2 lần). c) Viết tiếng: khoanh (bánh), (thu) hoạch - GV vừa viết mẫu tiếng khoanh vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét từ kh sang o. / Làm tương tự với tiếng hoạch... - HS viết bảng con: khoanh (bánh), (thu) hoạch (2 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “ Truyền điện” Tìm tiếng ngoài bài có vần oanh, oach IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ... . ...... _________________________________________________ Toán EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC tiết 2 I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. - Phát triền các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp: - Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn trong nhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



