Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ngân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tuần 22: Thứ Tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022 ( Bài đã soạn ở thứ 6 .Tuần 21) ______________________________________ Thứ Năm , ngày 24 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài 131: oanh oach (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1 b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần oanh, oach, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần oanh, oach, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thiên nhiên .Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Chú bộ đội” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 1 HS đọc bài đi can đảm? (bài 130). - 1 HS nói tiếng em tìm được có vần oăng, vần oanh, oach - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : oanh, oach ( Tiết 2) - GV nhận xét bài 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (5p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần oanh, oach; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần oanh, oach. b) Cách tiến hành: a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động Luyện tập: ( 20P) a) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (1). - Viết đúng các vần oanh, oach, các tiếng khoanh (bánh), (thu) hoạch cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được đoạn 1 b) Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (1): Truyện kể về một bác nông dân vào rừng trồng cải củ bị gấu đến quát mắng. Sự việc diễn ra thế nào? Các em hãy lắng nghe. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: khoảnh đất (phần đất không rộng lắm); cải củ (loại rau trồng để ăn củ nằm dưới đất, củ trắng nõn, lá dùng để muối dưa). c) Luyện đọc từ ngữ: cuốc đất, trồng cải củ, gieo, ngoảnh lại, chạy tới, bình tĩnh, khoảnh đất, thu hoạch, thuộc về. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 3 và 4) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 câu ngắn) (cá nhân, cả lớp). e) Thi đọc theo vai (người dẫn chuyện, gấu, bác nông dân) - GV tô 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp, đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời gấu, lời bác nông dân. - GV mời 3 HS giỏi phân vai, đọc làm mẫu. - Từng tốp 3 HS, luyện đọc theo với trước khi thi. - Một vài tốp thi đọc theo vai. - GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng câu văn chưa hoàn thành, nêu YC. - 1 HS nói tiếp để hoàn thành câu. - Cả lớp nhắc lại: Lúc thu hoạch, tôi chỉ lấy gốc. Tất cả phần còn lại thuộc về ông. - GV: Phần còn lại thuộc về gấu là phần nào? (Phần lá, ngọn)./ GV: Phần ngon nhất của cây cải củ là phần củ, nằm dưới gốc. Bác nông dân đã khôn ngoan, có tính toán trước khi giao hẹn với gấu: bác chỉ lấy phần gốc. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “ Truyền điện” Tìm tiếng ngoài bài có vần oanh, oach - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... _________________________________________________ TIẾNG VIỆT TẬP VIẾT( Sau bài 130, 131 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Viết sẵn bài tập viết lên bảng HS: Vở luyện viết Tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động GV đọc cho HS nghe viết: HS viết bảng con: Nhận xét bạn GV nêu MĐYC của bài học mới 2. Khám phá: (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần oăng, oăc, oanh, oach; từ ngữ con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch b) Cách tiến hành: Bước 1. Viết chữ cỡ nhỡ - Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ vừa): oăng, con hoẵng; oăc, ngoắc tay; oanh, khoanh bánh; oach, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả), (có thể chia làm 2 chặng: mỗi chặng hướng dẫn HS viết một cặp vần, từ ngữ): + oăng: Viết o liền mạch với ă, n, g (từ điểm kết thúc o, chỉnh hướng bút xuống thấp, rê bút sang viết a, từ a nối sang n, lia bút viết tiếp g, ghi dấu mũ trên a để hoàn thành vần oăng. + con hoẵng: Viết chữ con chú ý lia bút từ c sang o, chuyển hướng và rê bút viết n. Viết chữ hoẵng bắt đầu từ h, lia bút viết sang o để viết vần oăng, đặt dấu ngã trên ă thành chữ hoẵng. Giữa 2 chữ cần để khoảng cách như quy ước. + oăc: Viết o - ă như trên, từ ă rê bút viết tiếp c thành vần oăc (dấu mũ trên a). + ngoắc tay: Viết xong ng, lia bút sang viết tiếp vần oăc, thêm dấu sắc trên thành chữ ngoắc. Viết chữ tay cần chú ý lia bút từ t sang a rồi nối nét sang y (tay). + oanh: Viết liền các con chữ (viết oa, nối nét sang n đến h để thành vần oanh). + khoanh bánh: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần oanh. + oach: Viết liền mạch các con chữ (viết o - a như ở vần oanh, lia bút viết sang c rồi nối nét viết tiếp h, tạo thành vần oach). + thu hoạch: Viết xong th thì nối nét viết tiếp u (thu). Viết chữ hoạch chú ý rê bút từ h sang o để viết vần oach, thêm dấu nặng dưới a để thành chữ hoạch. - HS viết vào vở Luyện viết (có thể chia mỗi chặng 1 cặp vần - từ ngữ). Bước 2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc từ ngữ (cỡ nhỏ): con hoẵng, ngoắc tay, khoanh bánh, thu hoạch. - GV hướng dẫn HS viết các chữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ; khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang một chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Luyện tập (15 phút) a)Yêu cầu cần đạt: HS viết kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. b) Cách tiến hành: GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở khi viết,... quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời GV khích lệ HS hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ nhỏ. - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ mẫu, tập viết. - HS viết vào vở Luyện viết. 4. Vận dụng Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm cỡ chữ nhỏ 5. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 132: uênh uêch (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). b) Năng lực văn học: - Hiểu được các từ ngữ: xoắn xuýt, tuýt còi, huýt sáo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uênh, uêch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết rèn luyện chữ viết, cạch trình bày bài. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt, bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở bài hát “ Tình bạn” trên youtube cho HS nghe ( HS nghe bài hát và vận động theo nhạc) - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (1). - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng : uênh, uêch, ( tiết 1) - GV chỉ vần phát âm mẫu. uênh, uêch, HS (cá nhân, tổ, cả lớp): 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - Nhận biết các vần uênh, uêch, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch. b) Cách tiến hành: Bước 1: 2.1. Dạy vần uênh - GV viết: u, ê, nh/ HS: u - ê - nhờ – uênh. - HS nói: nói huênh hoang. (Tiếng huênh có vần uênh. Phân tích vần uênh. - Đánh vần, đọc trơn: u - ê - nhờ - uênh / hờ - uênh - huênh / huênh hoang. Bước . Dạy vần uêch (như vần uênh): So sánh với vần uênh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - ê - chờ - uêch / ngờ - uêch - nguêch - nặng - nguệch / nguệch ngoạc. Bước 3: Củng cố: - Hôm nay các em được học hai vần gì mới và hai tiếng gì mới? - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: Cả lớp đọc trơn; uênh, nói huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. - HS gắn lên bảng: huênh hoang; uêch, vẽ nguệch ngoạc. 3. Hoạt động Luyện tập: ( 10p) a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uênh, vần uêch. - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uênh? Tiếng nào có vần uêch?) - GV đưa lên bảng lớp nội dung BT, nêu YC. - GV chỉ từng từ, HS đánh vần, đọc trơn: xuềnh (xoàng), (bộc) tuệch,... - 1 HS đọc mẫu: Trống huếch, tiếng huếch có vần uêch. - HS đánh dấu tiếng có vần uênh, vần uêch trong VBT. - GV chỉ bảng, 1 HS nói kết quả, GV giúp HS đánh dấu: Tiếng có vần uênh (xuềnh, chuếnh). Tiếng có vần uêch (tuệch, tuếch, huếch, khuếch). - GV chỉ bảng, cả lớp: Tiếng xuềnh có vần uênh. Tiếng tuệch có vần uêch,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: uênh, uêch, huênh (hoang), nguệch (ngoạc). b) Viết vần: uênh, uêch - 1 HS đọc vần uênh, nói cách viết. / GV viết vần uênh, hướng dẫn cách nối nét, viết dấu mũ trên ê. / Làm tương tự với vần uêch. - HS viết: uênh, uêch (2 lần). c) Viết tiếng: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) - GV vừa viết tiếng huênh vừa mô tả cách viết, độ cao các con chữ, cách nối nét giữa h và u./ Làm tương tự với nguệch, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết bảng con: huênh (hoang), nguệch (ngoạc) (2 lần). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào thực tế b) Cách tiến hành: - Tìm một số từ ngữ có tiếng chứa vần uênh, uêch - Nói câu chứa tiếng có vần uênh, uêch - Yêu cầu HS về đọc bài tập đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... _________________________________________________ TOÁN Bài 56: PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực : a. Năng lực chung : - Thông qua luyện tập thực hành tổng họp về nhận biết được bảng cacsoos từ 1 đến 100. HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học đề diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học b.Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất: - HS yêu thích môn Toán và thích học toán. - Trung thực, trách nhiệm và chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tranh, Học liệu điện tử, Thước - HS: VBT, BĐ DHT: que tính, kẹp giấy, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu: (10p) a. Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b. Cách tiến hành: a. HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn lại phép cộng trong phạm VI 10. b. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? + Viết phép tính thích họp vào bảng con. + Nói với bạn về phép tính vừa viết. Chẳng hạn: “Tớ nhìn thấy có 14 chong chóng đỏ, 3 chong chóng xanh, tất cả có 17 chong chóng, tớ viết phép cộng: 14 + 3 = 17”. - GV hỏi thêm: Em làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 14 + 3 = 17? - GV nhận xét và giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng - 3 hs đọc to mục bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (10 p) a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. b. Cách tiến hành: a. HS tính 14 + 3 = 17 - Thảo luận nhóm về các cách tìm kết quả phép tính 14 + 3 = ? - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét các cách tính các bạn nêu ra. - GV phân tích cho HS thấy có thể dùng nhiều cách khác khau để tìm kết quả phép tính. b. HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép tính cộng 14 + 3 và cùng thao tác với GV: - Tay lấy 14 chấm tròn đỏ (xếp vào các ô trong băng giấy). - Miệng nói: Có 14 chấm tròn. Tay lấy 3 chấm tròn xanh, xếp lần lượt từng chấm tròn xanh vào các ô tiếp theo trong băng giấy. - Đếm: 15, 16,17. - Nói kết quả phép cộng 14 + 3 = 17. c. HS thực hiện một số phép tính khác, viết kết quả vào bảng con. Chẳng hạn: 13 + 1 = 14; 12 + 3 = 15; ... - Chia sẻ cách làm. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: ( 10p) a. Mục tiêu: - Biết cách tìm kết quả các phép cộng dạng 14 + 3. -Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đà học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. b. Cách tiến hành: Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1; Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài, có thể làm mẫu 1 phép tính. Bài 2 - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiếm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - GV chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 14 + 3 bằng cách đếm thêm 3 kể từ 14: 15, 16,17 4. Hoạt động vận dụng: (5p) a)Mục tiêu: - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - HS biết quan sát tranh, nêu số lượng của mỗi tranh. b) Cách tiến hành: - HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng dạng 14 + 3. - GV gọi hs nêu tình huống - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ___________________________________________ Thứ Sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI 132: uênh uêch (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu ..... một bài nhé? b) Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT3 phần tìm hiểu bài , biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề b) Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết yêu quý tình bạn, biết giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn hoạn nạn.Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Ti vi thông minh, máy tính 2. HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bảng con từ : uênh, uêch, - 1 HS nói tiếng ngoài bài em đã tìm có vần uênh, uêch,doanh trại, chim oanh - GV nhận xét 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá: (5p) a) Mục tiêu: - Biết quan sát bức tranh và nêu được nội dung của bức tranh đó. b) Cách tiến hành: - HS quan sát bức tranh - Bức tranh vẽ gì? - GV giới thiệu bài tập đọc và ghi mục bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện tập: Tập đọc (BT 3) (20p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2). - Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được từ đầu ..... một bài nhé? b. Cách tiến hành: Bước 1. 3.3. Tập đọc 32’(BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân và con gấu (2): Bác nông dân đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa lưỡi. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huênh hoang (thái độ khoe khoang, nói phóng lên, không đúng sự thật). c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng nõn, nếm, đắng ngắt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2, 3 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Bước 2. Hướng dẫn Tìm hiểu bài đọc: g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT, báo cáo kết quả. Đáp án: Ý b đúng. - Hỏi - đáp: + 1 HS: Vì sao gấu tức mà không làm gì được? + Cả lớp: (Ý b) Vì bác nông dân đã làm đúng lời hứa. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uênh, uêch, - HS đặt câu với tiếng có vần uênh, uêch, - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... ___________________________________________ TIẾNG VIỆT BÀI 133: uynh uych (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 6 dòng thơ đầu b) Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Hà mã bay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uynh, vần uych. n làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uynh, vần uych. đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Giáo dục HS biết quý trọng yêu quý những người nghệ sĩ đóng vai hề và giữ gìn bản sắc dân tộc. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Ti vi, máy tính, 2.HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt , bảng con, Phấn viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Hoạt động mở đầu: (5p) a) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - GV mở trên youtube bài hát “ Chú voi con ở Bản Đôn” cho HS nghe và vận động theo. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (2). - GV nhận xét. bổ sung - GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới ghi mục bài lên bảng: uynh, uych. - GV chỉ vần uynh, vần uych. phát âm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp): uynh, uych. 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (15p) a) Mục tiêu: - HS nhận biết vần uynh, vần uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych. b) Cách tiến hành: Bước1: 2.1. Dạy vần uynh - GV viết: u, y, nh. / HS đọc: u - y - nhờ – uynh. - HS nói: họp phụ huynh. / Tiếng huynh có vần uynh. / Phân tích vần uynh, tiếng huynh. / Đánh vần, đọc trơn: u - y - nhờ - uynh / hờ - huynh - huynh / họp phụ huynh. Bước 2: Dạy vần uych (như vần uynh): So sánh với vần uynh (chỉ khác ở âm cuối ch). / Đánh vần, đọc trơn: u - y - chờ - uych / hờ - uych - huych - nặng - huych / chạy huỳnh huỵch. Bước 3: Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? Hai tiếng mới là tiếng gì? ( Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học.) Cả lớp đọc trơn: uynh, họp phụ huynh; uych, chạy huỳnh huỵch. 3. Hoạt động Luyện tập a) Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uynh, vần uych. - Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con). b) Cách tiến hành 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uynh? Tiếng nào có vần uych?) - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang. - HS làm bài trong VBT, nói tiếng có vần uynh; vần uych. -GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng huých có vần uych. Tiếng huỳnh có vần uynh,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đánh vần, đọc các vần, tiếng: uynh, uych, huỳnh huỵch. b) Viết vần: uynh, uych - 1 HS đọc vần uynh, nói cách viết. - GV viết vần uynh, hướng dẫn HS viết liền nét các chữ, không nhấc bút. / Làm tương tự với vần uych. Chú ý: viết u, y, lia bút viết tiếp ch; viết y - c không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: uynh, uych (2 lần). c) Viết tiếng: huỳnh huỵch - GV viết tiếng huỳnh, hướng dẫn quy trình viết, dấu huyền đặt trên y. Làm tương tự với huỵch. Chú ý lia bút khi kết thúc y để viết ch; dấu nặng đặt dưới y. - HS viết: huỳnh huỵch (2 lần). * HS nghỉ giữa tiết TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (32p) a. Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay. + Phần Tập đọc: - Đối với HS năng khiếu yêu cầu đọc lưu loát được toàn bộ câu chuyện. - Đối với HS tiếp thu chậm chỉ yêu cầu đánh vần đọc được 6 dòng thơ đầu b. Cách tiến hành: 3.3. Tập đọc (BT 3) 32’ a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Hà mã bay: Hà mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù, thực hiện ước mơ. b) GV đọc mẫu GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà (khuỳnh chân: vòng rộng chân ra và gập cong lại - mời 1 HS nam làm động tác khuỳnh chân, lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên). Nhưng luýnh quýnh mãi, chú vẫn chẳng bay được (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do mất bình tĩnh). Để giảm cân, sáng sáng, hà mã chạy huỳnh huỵch (chạy huỳnh huỵch. chạy mạnh, phát ra âm thanh huỳnh huỵch). Sau một tháng, chú leo lên mỏm đá, nhảy vọt lên (giơ tay chỉ lên), nhưng lại rơi huỵch xuống đất (chỉ tay xuống đất). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: bãi rộng, khuỳnh chân, luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi huỵch, nhảy dù, thật tuyệt. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc 2 câu hỏi. - Cả lớp đọc lại. - 1 HS đọc lại câu hỏi b (Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào?), GV chỉ từng hình ảnh dưới câu hỏi, HS nói tên từng sự vật. (Khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa). - Từng cặp HS trao đổi để trả lời, làm bài trong VBT. - 2 HS thực hành hỏi - đáp: HS 1: a) Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Hà mã bố giúp con bay lên bầu trời bằng cách ghi tên con vào lớp học nhảy dù. HS 1: (b) Theo em, con người bay lên bầu trời bằng cách nào? HS 2: Con người bay lên bầu trời bằng khinh khí cầu, máy bay, tàu vũ trụ,... - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 70). 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (5p) a)Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uynh, uych - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; cùng người thân tìm tiếng có vần uynh, uych. Xem trước bài bài mới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: .... ......... _____________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



