Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly

docx31 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 23
 Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2021
 Toán
Bài 48
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
 HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau:
- Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”.
- Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?”
- Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan.
- Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”.
 Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (24ph)
 Bài 1( cặp đôi)
- HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho bạn nghe, chẳng hạn, tranh a):
+ Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương.
+ Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp).
 Chục Đơn vị
 4 1
+ Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị.
- Làm tương tự với các câu b), c), d).
 Bài 2 ( cặp đôi)
- Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị.
- HS có thể đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục 
và mấy đơn vị? - Nếu HS gặp khó khăn, thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào 
bảng chục - đơn vị:
 Chục Đơn vị
 Bài 3.( nhóm 2)
- HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo nhóm:
- Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi.thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số 
nào gồm 5 chục và l đơn vị.
- HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 chục và l đơn vị.
 Bài 4. (nhóm 4)
 HS thực hiện theo nhóm:
- Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi đọc số đó.
- Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 
13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
 C. Hoạt động vận dụng (5ph)
 Bài 5.( cá nhân)
- HS thực hiện các thao tác:
- HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với 
bạn.
- HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê.
 D. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em 
trong cuộc sống hằng ngày?
- Từ ngữ toán học nào em cần nhớ?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn 
vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào.
 ----------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 118
 oam oăm
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oam, oăm. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bài học cho gà trống. 
 B. DẠY BÀI MỚI ( 32ph)
 1. Giới thiệu bài: vần oam, vần oăm. 
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần oam 
- GV giới thiệu vần oam./HS (cá nhân, cả lớp): o - a - mờ - oam. (Đây là vấn đầu 
tiên có mô hình “âm đệm + âm chính + âm cuối” mà HS được học, GV dạy kĩ để 
HS học những vần tiếp theo nhanh hơn.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì ?
- HS nhìn hình, nói: ngoạm./ Tiếng ngoạm có vần oam. / Phân tích vần oam: âm o 
đứng trước, âm a đứng giữa, m đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn: o - a - mờ - oam / 
ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm / ngoạm.
 2.2. Dạy vần oăm (như vần oam): Đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / 
khờ - oăm - khoăm - huyền - khoằm / mỏ khoằm.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oam? Tiếng nào có vần 
oăm?).
- GV chỉ từng từ cho 1 HS đánh vần, 1 tô đánh vần: nhồm nhoàm, sâu hoắm, 
ngoạm. Chỉ từng câu cho cả lớp đọc trơn: Dê nhai lá nhồm nhoàm,..
- HS đọc thầm từng câu, tìm tiếng có vần oam, vần oăm. /HS nói kết quả 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nhoàm có vần oam. Tiếng hoắm có vần oăm...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm. 
b) Viết vần: oam, oăm
- 1 HS đọc vần oam, nói cách viết. / GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa 
o, a, m. / Làm tương tự với vần oăm.
- HS viết: oam, oăm (2 lần). 
c) Viết tiếng: ngoạm, (mỏ) khoằm - GV vừa viết tiếng ngoạm vừa hướng dẫn. Chú ý chữ g cao 2,5 li, dấu nặng đặt 
dưới a. / Làm tương tự với khoằm, dấu huyền đặt trên ă. 
- HS viết: ngoạm, (mỏ) khoằm (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)( 34ph)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mưu chú thỏ, giới thiệu: hổ đang nhìn bóng mình 
dưới giếng, thỏ đứng trong bụi cây bên giếng nhìn ra.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lang thang (đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, 
không dừng lại ở chỗ nào); giếng (hố đào sâu xuống lòng đất để lấy nước); sâu 
hoắm (rất sâu, không thấy đáy).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: mưu, nộp 
mạng, đến lượt, buồn bã, lang thang, lòng giếng sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao 
xuống, hết đời.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). 
- GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 4 và 5; câu 7 và 8). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc trước lớp nội dung BT. 
- HS viết ý mình chọn lên thẻ. / HS giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng. 
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp (không nói ý b, chỉ nói câu trả lời):
+1 HS: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? 
+ Cả lớp: (Ý b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. 
- GV nhắc HS không chơi gần giống hoặc hố sâu nguy hiểm. 
 4. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
 --------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 119
 oan oat
 (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oan, oat. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Mưu chú thỏ. 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? 
 B. DẠY BÀI MỚI (32ph)
 1. Giới thiệu bài: vần oan, vần oat. 
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần oan 
- GV viết: o, a, n / HS: o - a - nờ - oan.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì ?
- HS nói: máy khoan. Tiếng khoan có vần oan. / Phân tích vần oan: âm o đứng 
trước, a đứng giữa, n đứng cuối. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - nờ - oan / khờ - oan - 
khoan / máy khoan.
 2.2. Dạy vần oat (như vần oan) Đánh vần, đọc trơn: o - a - tờ - oat/ thờ - oat 
- thoat - sắc - thoát / trốn thoát. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oan, máy khoan, oat, trốn thoát. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oan? Tiếng nào có vần oat?)
- GV chỉ từng từ ngữ cho HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: phim hoạt 
hình, đĩa oản,...
- HS đọc thầm, làm bài. 
- HS báo cáo kết quả tìm tiếng có vần oan, vần oat. 
- GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoạt có vần oat. Tiếng oản có vần oan,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. 
b) Viết vần: oan, oat
- 1 HS đọc vần oan, nói cách viết. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết, cách nồi nét giữa o, a và n. / Làm 
tương tự với vần oat. Chú ý chữ t cao 1,5 li.
- HS viết bảng con: oan, oat (2 lần). 
c) Viết tiếng: (máy) khoan, (trốn) thoát - GV vừa viết mẫu tiếng khoan vừa hướng dẫn cách viết, độ cao các con chữ, cách 
nối nét. / Làm tương tự với thoát, chú ý dấu sắc đặt trên a. 
- HS viết: (máy) khoan, (trốn) thoát (2 lần).
 TIẾT 2
 3.3. Tập đọc (BT 3)(34ph)
a) GV chỉ hình minh hoạ truyện Đeo chuông cổ mèo, chỉ hình chuột nhắt, chuột 
già, bầy chuột, mèo và cái chuông.
b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loài 
động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng).
c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: đeo chuông, thoát, 
vuốt mèo, gật gù, dám nhận, khôn ngoan, rất hay.
d) Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu; chỉ từng câu ( hoặc chỉ liền hai câu lời nhân vật) cho 
HS đọc vỡ.
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liên 2 câu lời nhân vật) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc theo vai người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già)
- GV tổ 3 màu trong bài đọc trên bảng lớp đánh dấu những câu văn là lời người 
dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già.
- (Làm mẫu) 3 HS giỏi (mỗi HS 1 vai) đọc mẫu. 
- Từng tốp 3 HS phân vai luyện đọc trước khi thi. 
- Một vài tốp thi đọc. 
- GV khen những HS, tốp HS nhập vai tốt, đọc đúng lượt lời, biểu cảm. 
- Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
g) Tìm hiểu bài đọc
- 1 HS đọc nội dung BT. 
- HS làm bài, viết ý lựa chọn (a hay b) lên thẻ. / HS giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp 
án: Ý a đúng.
- Thực hành: 1 HS hỏi - cả lớp đáp 
+ 1 HS: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được: 
+ Cả lớp: (Ý a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. 
 4. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: OAM, OĂM, OAN, OAT, NGOẠM, MỎ KHOẰM, MÁY 
 KHOAN, TRỐN THOÁT
 (1 tiết - sau bài 118, 119)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy 
khoan, trốn thoát 
- kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: ( 1PH)GV nêu mục tiêu của bài học. 
 2. Luyện tập (33ph)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- Gv viết nội dung bài viết lên bảng
- HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ) trên bảng: oam, ngoạm; oăm, mỏ khoằm; oan, 
máy khoan; oat, trốn thoát.
- GV hướng dẫn HS viết từng vần, từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, 
vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát).
- HS viết vào vở Luyện viết.
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. 
- GV hướng dẫn HS viết. Chú ý độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. 
- HS viết vào vở Luyện viết, hoàn thành phần Luyện tập thêm..
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
 --------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 120
 oăn oăt
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt cỡ nhỡ (trên bảng 
con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ ( 3ph)
- 1 HS đọc bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. 
- 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được.
 B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
 1. Giới thiệu bài: vần oăn, vần oăt. 
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần oăn 
- GV viết: o, ă, n. / HS: o - ă - nờ - oăn.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nhìn tranh, nói: tóc xoăn. Tiếng xoăn có vần oăn. / Phân tích vần oăn, tiếng 
xoăn. / Đánh vần, đọc trơn: o - ă - nờ - oăn / xờ - oăn - xoăn / tóc xoăn.
 2.2. Dạy vần oăt (như vần oăn) Đánh vần, đọc trơn: o - ă - tờ - oăt / ngờ - 
oăt - ngoăt - nặng - ngoặt / chỗ ngoặt. 
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt.
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: khuya khoắt, dây 
xoắn,.../HS đọc thầm, làm bài, nối hình với từ ngữ tương ứng. TH - 1 HS báo cáo: 
1) khuya khoắt, 2) ngoắt đuôi... Cả lớp nhắc lại.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khoắt có vần oăt. Tiếng xoắn có vần oăn... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt. 
b) Viết vần: oăn, oăt
- 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết. 
- GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n./ Làm 
tương tự với vần oăt.
- HS viết: oăn, oăt (2 lần). 
c) Viết tiếng: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt
- GV viết mẫu tiếng xoăn, hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ x sang vần oăn / 
Làm tương tự với ngoặt, chú ý dấu nặng đặt dưới ă.
- HS viết: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- Nhận xét giờ học
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học
 --------------------------------------------------------
 Tự nhiên và xã hội
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
 CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT 
 ( TIẾT2)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, 
lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn
- Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và 
sách báo.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi 
- Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động 4: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?(11ph)
 * Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ cây.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
 * Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
 TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY
 STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
 1 Em cùng bố mẹ trồng cây ở nhà.
 2 Hàng ngày em chăm sóc và tưới cây
 3 Em cùng bố mẹ xới đất, nhổ cỏ cho cây
 4 Cắt tỉa cây trong chậu/ vườn. 
 5 Em không ngắt hoa, bẻ cành nơi công cộng. 6 Em không giẫm lên cỏ, cây xanh nơi công cộng 
 ...
- Hs viết hoặc vẽ những việc mình làm để chăm sóc và bảo vệ cây xanh của mình 
bằng cách:
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
Hoạt động 5: Tự đánh giá: Em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ các con 
vật?(12ph)
 * Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc chăm sóc và bảo vệ 1 số con vật.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
 * Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
 TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ VẬT NUÔI
 STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
 1 Em không đánh đập vật nuôi
 Hàng ngày em cho vật nuôi của em ăn và chăm sóc 
 2
 chúng
 3 Em cùng bố mẹ cho vật nuôi đi tiêm phòng
 Em cùng bố mẹ che ấm cho vật nuôi vào mùa đông và 
 4
 tắm mát cho chúng vào mùa hè.
 Em cùng gia đình và khuyên mọi người thả động vật 
 5
 hoang dã về nơi sống của chúng và không ăn thịt chúng.
 ...
- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật bằng 
cách:
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
 Hoạt động 6: Tứ đánh giá: Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với 1 số cây và con vật? (12ph)
 * Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây 
và con vật. 
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh.
 * Cách tiến hành - Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
 TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN
 KHI TIẾP XÚC VỚI CÂY VÀ CON VẬT
 STT Những việc em đã làm Em tự đánh giá
 1 Em không đánh đập, kéo đuôi vật nuôi
 Em không đùa nghịch trước các con vật to lớn như: 
 2
 Trâu, bò, ... 
 3 Em không chọc tổ ong, tổ kiến, ...
 4 Em không ngắt hoa, bẻ cành cây.
 Em không tự ăn lá, quả chín mọc bên đường hay trong 
 5
 rừng,...
 ...
- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản 
thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật bằng cách: 
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ  nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
 --------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 120
 oăn oăt
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph)
- 1 Hs đọc các tiếng, từ GV viết ở bảng : oăn, oăt, khuya khoắt, đi thoăn thoắt. - GV nhận xét
 B. DẠY BÀI MỚI ( 31ph)
1. Giới thiệu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, 
những cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn 
mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, 
ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ 
sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải 
xanh và chim sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu 
bọ giúp cây lá tốt tươi).
 3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
 ------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
BÀI 121
 uân uât
 ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm. - Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3ph) 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả 
lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt.
 B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
 1. Giới thiệu bài: vần uân, vần uât. 
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / 
Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
 2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât 
- xuât - sắc - xuất / sản xuất.
 * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản 
xuất. 
 3. Luyện tập 
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp 
lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho 
vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm 
tương tự với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất - GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm 
tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
4. Củng cố, dặn dò ( 1ph)
- Nhận xét giờ học
- Hs về nhà tìm tiếng có chứa vần vừa học nói cho người thân nghe
 --------------------------------------------------
 Toán
Bài 49
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính,tivi
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động khởi động (5ph)
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi 
những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói 
cho bạn nghe suy nghĩ của mình).
- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được 
học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số 
trong phạm vi 100.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (14ph)
 1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành 
một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
 17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 
18 và 21 và so sánh tương tự như trên:
 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
 21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
 2. So sánh các số trong phạm vi 60
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, 
ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
 42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
 3. So sánh các số trong phạm vi 100
 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt 
rời)
 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90
 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
 67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 11ph)
 Bài 1( cá nhân)
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 ? 18. + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 
< 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
 Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
 Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
 D. Hoạt động vận dụng (4ph)
 Bài 4( nhóm 4)
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang 
cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải 
thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều 
nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong 
cuộc sống.
 E. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 
100 được sử dụng trong các tình huống nào.
 ----------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 121
 uân uât
 ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3ph)
 - GV viết bảng : uân, uât, mùa xuân, khuân vác, mĩ thuật
 - 2 hs đọc 
 B. DẠY BÀI MỚI (31ph) 1. Giới thiệu bài
- GV giớt thiệu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác 
nông dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất 
(tức quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, 
ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay 
b) lên thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
+ 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em 
cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh 
nghĩ cách tự cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
 3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
 -------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: OĂN, OĂT, UÂN, UÂT, TÓC XOĂN, CHỖ NGOẶT, HUÂN 
 CHƯƠNG, SẢN XUẤT
 (1 tiết - sau bài 120, 121)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân 
chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Giới thiệu bài: (1PH) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 33ph)
 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết nội dung bài viết lên bảng
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân 
chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu 
thanh (tóc, chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 
li; t cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
 3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
 ---------------------------------------------------------
 Toán
Bài 50
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động (4ph)
 Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập (30ph)
 Bài 1 ( cá nhân)
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả 
vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để 
HS giải thích cách so sánh của các em.
 Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 
1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau.
 Bài 2( cá nhân)
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi 
sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
 Bài 3 ( cặp đôi)
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn 
theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống 
bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
 Bài 4 ( nhóm 4)
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số 
trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số 
tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
 C. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
 -----------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2021
 Tiếng Việt
BÀI 122
 KỂ CHUYỆN 
 HOA TẶNG BÀ
 (1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi 
người yêu quý.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3ph)
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
 B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, 
HS xem tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, 
cún con, voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy 
nước giếng cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con 
ngoan ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là 
món quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
 2. Khám phá và luyện tập
 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, 
gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi 
người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
 Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào 
bệnh viện thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng 
bước, voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng 
nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con.
(3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước. 
Thì ra cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó 
chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước 
nữa. Cún cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà chóng 
khoẻ. Bà cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui, khen voi: 
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx