Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phan Thị Kiều Ly, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUÀN 24 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG QUÊ EM SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HỘI DIỄN VĂN NGHỆ 1. Yêu cầu cần đạt Sau hoạt động, HS có khả năng: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Trải nghiệm về quê hương qua các bài hát được biểu diễn. - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vẻ đẹp quê hương. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Hồ hởi tham gia các hoạt động của lớp, của trường về việc ca ngợi vẻ đẹp quê hương. - Nói với các bạn những bài hát ca ngợi vẻ đẹp quê hương. - Biết tham gia những hoạt động phù hợp với lứa tuổi để ca ngợi về quê hương II. Thời gian, địa điểm và thành phần tham gia 1. Thời gian: Sáng thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 2. Địa điểm: Sân trường, lớp học 1A 3. Thành phần tham gia: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và tất cả học sinh toàn trường trong phần chào cờ và phần của lớp là GVCN. III. Tổ chức các hoạt động 1. Chào cờ - Ổn định tổ chức - Chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục - Đứng trang nghiêm - Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu (Liên đội trưởng điều hành) - Giới thiệu chương trình của tiết chào cờ (Tổng phụ trách) 2. Đánh giá tuần 23 và triển khai kế hoạch tuần 24 * Đội cờ đỏ đánh giá, nhận xét các phong trào, hoạt động của các lớp trong tuần qua (Liên đội trưởng thực hiện) * Hiệu trưởng đánh giá, nêu kế hoạch tuần tới. 3. Hội diễn văn nghệ - Tổng phụ trách Đội và Ban tổ chức điều khiển chương trình biểu diễn văn nghệ của các lớp theo chủ đề “Quê hương em”. - Nhà trường động viên, khen ngợi các lớp đã biểu diễn chương trình văn nghệ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 123 : ÔN TẬP (1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú. - Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi chép lại 2 câu đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. 2. Năng lực chung: - Tìm được chữ phù hợp (oăn hay oăm) điền vào ô trống và chép lại được câu ở bài tập 2: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn thoắt. - HS biết luyện đọc trong nhóm 2 đọc đúng bài Tập đọc Vườn thú, chăm chỉ, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ luyện đọc, hoàn thành các BT ở vở BT Tiếng Việt. - Có tinh thần hợp tác, làm việc cặp đôi, làm việc trong nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ Vườn thú III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2p Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho hs chơi trò chơi gọi thuyền. - Lớp trưởng lên điều hành lớp chơi. Giới thiệu bài: ( 1ph)GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 32ph) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn thú. - Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong 2 câu văn rồi chép lại 2 câu đó đúng chính tả, với cỡ chữ nhỏ. Bước 1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài Vườn thú: Bé Xuân được cô giáo đưa đi thăm vườn thú. Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn thú. Các em hãy nghe bé Xuân kể gì. . b) GV đọc mẫu: giọng vui, hồn nhiên. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): vườn thú, ngoạm, tảng thịt bò, quất lên lưng, chích chòe, nhảy thoăn thoắt, mỏ khoằm, trắng toát. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Có thể đọc liền câu 3 và 4 kể về con hổ; câu 5 và 6 kể về con voi.. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích YC: Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại... - GV chỉ hình từng con vật, cả lớp: a) con hổ, b con voi,... - GV chỉ từng ý a, b, c, d, e, cả lớp thay hình ảnh bằng từ ngữ, hoàn thành câu: a) Con hổ rất tham ăn. b) Con voi lấy đuôi quất lên lưng. c) Chích chòe nhảy thoăn thoắt. d) Con vẹt có cái mỏ khoằm. e) Con công trắng toàn thân trắng toát. Bước 2. BT 2 (Điền vần oăn hay oăm? - Tập chép) - GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần, cỡ chữ nhỏ; nêu 2 yêu cầu của bài tập. - HS làm BT trong vở Luyện viết 1. - (Chữa bài) 1 HS điền vần trên bảng: Vẹt có cái mỏ khoằm. Chích chòe nhảy thoăn thoắt. / Cả lớp đọc 2 câu đã hoàn chỉnh; sửa bài (nếu làm sai). - Cả lớp chép vào vở Luyện viết 1 hai câu văn; tổ chữ V, C hoa đầu câu. - HS viết xong, tự soát lỗi; đổi bài với bạn, sửa lỗi. - GV chữa bài, nhận xét chung. 3. Vận dụng (1ph) - Chỉ cho HS đọc 1 số từ ngữ ngoài bài giáo viên viết ở bảng. - Kể tên những con vật mà em biết. IV. Điều chỉnh sau bài dạy --------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 124 oen oet ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). 2. Năng lực chung - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oen, oet để nối đúng. - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oen, oet ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. - Nhớ được vần oen, oet làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần uy, uya -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oen, oet 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ bé nhoẻn miệng cười, chim khoét tổ, chú hề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho HS chơi trò chơi Hái táo GV gắn các quả táo có ghi tiếng , từ chứa vần đã học , đánh dấu số thứ tự ở từng quả táo . HS thi nhau chọn quả táo , Gv mở quả táo HS đã chọn cho HS đọc từ, tiếng có ở quả táo đó. HS nói câu có tiếng chứa vần vừa nêu Giới thiệu bài: vần oen, vần oet. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu:- Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. Bước 1. Dạy vần oen. - GV viết: o - e - n / HS: o - e - nờ - oen, / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e - nờ - oen/oen. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: nhoẻn cười. Tiếng nhoẻn có vần oen. - Phân tích vần oen. / Đánh vần, đọc trơn: o - e - nờ - oen / nhờ - oen - nhoen - hỏi - nhoẻn / nhoẻn cười. Bước 2. Dạy vần oet (như vần oen). Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oet / khờ - oet - khoet - sắc - khoét / khoét tổ. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con). Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) - HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ: cưa xoèn xoẹt,... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần oen, vần oet; báo cáo kết quả. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet,... Bước 2. BT 3 (Ghép đúng) - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). - HS làm bài trong VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu trời - 2) xám ngoét. Bước 3. Tập viết (bảng con - BT 5) a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. b) Viết vần: oen, oet - HS đọc vần oen, nói cách viết. (GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ e sang n./ Làm tương tự với vần oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối). - HS viết: oen, oet (2 lần). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ). - GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu hỏi đặt trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e. - HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) (2 lần). 4. Vận dụng: - Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần vừa học. ------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội BÀI 14: CƠ THỂ EM ( Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Xác định được tên, hoạt động được các bộ phận bên ngoài cơ thể. - Nhận biết được bộ phận riêng tư của cơ thể. - Nếu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể và lợi ích của việc làm đó. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Phân biệt được con trai và con gái. - Tự đánh giá được việc thực hiện giữ vệ sinh cơ thể - Có ý thức giúp đỡ người có tay, chân không cử động được. - Có ý thức thực hiện giữ vệ sinh cơ thể hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh minh họa về giữ cơ thể sạch sẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3. Giữ cơ thể sạch sẽ KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI ( 16 phút) 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu về các việc cần làm để giữ cơ thể sạch sẽ * Mục tiêu - Nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát các hình trang 99 SGK và trả lời câu hỏi: Các bạn trong mỗi hình đang làm gì để giữ cơ thể sạch sẽ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 17 phút) 6. Hoạt động 6: Tự đánh giá về việc giữ vệ sinh cơ thể * Mục tiêu - Chia sẻ về những việc làm hàng ngày để giữ vệ sinh cơ thể. - Tự đánh giá, tìm ra thói quen chưa tốt cần thay đổi ( nếu có) để giữ sạch cơ thể. - Nhận biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ thể * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo cặp HS lần lượt hỏi và trả lời nhau các câu hỏi: + Hàng ngày bạn đã làm giữ sạch cơ thể mình? Cơ thể sạch sẽ có lợi ích gì? + Bạn thấy mình cần thay đổi thói quen gì để giữ cơ thể sạch sẽ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Các cặp khác nhận xét, bổ sung câu trả lời - Kết thúc hoạt động này, HS nhận biết được sự cần thiết, giữ vệ sinh cơ thể “ Giữ cơ thể luôn sạch sẽ để giúp e mạnh khỏe và phòng tránh bệnh tật”. IV. ĐÁNH GIÁ ( 2 phút) Ngoài việc đánh giá quá trình thực hiện các hoạt động học tập của HS trong tiết học, trước khi kết thúc tiết học, GV sử dụng câu 6 và câu 7 của bài 14 VBT để đánh giá nhanh kết quả học tập của tiết học này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) -------------------------------------------------------------------- Sáng: Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Toán Bài 51 DÀI HƠN - NGẮN HƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. HS có cơ hội được phát triển năng lực, mô hình hóa toán học, NL giao tiếp học toán, NL giải quyết vấn đề học toán. - HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán, HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Thước có chia vạch, băng giấy III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 3 phút) Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: - Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. - Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của mình lên bảng và nói cách nhận biết băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào ngắn hơn. B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 12 phút) Mục tiêu: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. Bước 1. HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì xanh. HS nói suy nghĩ và cách làm của mình để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào ngắn hơn. Bước 2. GV gắn hai băng giấy lên bảng, chẳng hạn: HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy, chẳng hạn: HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. 3. Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15ph) Mục tiêu:- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. Bài 1. HS thực hiện các thao tác: ( cá nhân) - Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? - Giải thích cho bạn nghe. Bài 2. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi) - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS thực hiện các thao tác:( nhóm 4) - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. D. Hoạt động vận dụng ( 5ph) Bài 4. HS thực hiện các thao tác:( nhóm đôi) - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, ... - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, tẩy, hộp bút, ... với bạn rồi nói kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì của bạn, ... - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ----------------------------------------------------------------------- Mĩ thuật Cô Tâm dạy ----------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 124 oen oet ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. 2. Năng lực chung * Tự chủ và tự học: - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần oen, oet để nối đúng. - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần oen, oet ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. Nhớ được vần oen, oet làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần uy, uya -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần oen, oet 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh vẽ chú hề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho HS chơi trò chơi Hái hoa GV gắn các bông hoa có ghi tiếng , từ chứa vần đã học , đánh dấu số thứ tự ở từng bông hoa . HS thi nhau chọn bông hoa , Gv cho HS đọc từ, tiếng có ở bông hoa đó. HS nói câu có tiếng chứa vần vừa nêu Giới thiệu bài: Tập đọc Chú hề. 2. Luyện tập Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. Tập đọc (BT 4)( 34 phút) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài thơ Chú hề: Chú hề là một vai diễn trong rạp xiếc chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề. b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: choen choét, cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện. Giải nghĩa từ lòe loẹt( nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm). c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen choét, quả cà chua, loè loẹt, nhoẻn miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc.. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 12 dòng thơ. - GV chỉ từng cặp 2 dòng thơ cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ đầu câu, cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. Mũi quả cà chua. Áo quần lòe loẹt. Nụ cười thân thiện. - (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: +1 HS: Môi -Cả lớp: đỏ choen choét. +1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. +1 HS: Áo quần - Cả lớp: loè loẹt. +1 HS: Nụ cười - Cả lớp: thân thiện. 3. Vận dụng ( 1 phút) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. -Đặt câu có tiếng chứa vần vừa học - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ------------------------------------------------------------------ Tiếng Việt BÀI 125 uyên uyêt ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. 2. Năng lực chung - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần uyên, uyêt để nối đúng. - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần uyên, uyêt ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. - Nhớ được vần uyên, uyêt làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần uy, uya -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần uyên, uyêt 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Có tinh thần hợp tác làm việc GDQPAN: Giúp học sinh hiểu nghĩa duyệt binh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh vẽ con chim khuyên, bộ đội đang duyệt binh, - Chữ mẫu của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 1. Khởi động: Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài: vần uyên, vần uyêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Mục tiêu: - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. Bước1. Dạy vần uyên - GV viết: u, yê, n. / HS: u - yê - nờ - uyên. - GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì? - HS nói: chim vành khuyên. Tiếng khuyên có vần uyên. / Phân tích vần uyên: âm u đứng trước, về đứng giữa (đọc liền hơi yê), n đứng cuối./ Đánh vần, đọc trơn : u - yê - nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. Bước 2. Dạy vần uyêt (như vần uyên): Đánh vần: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt / duyệt binh. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. GDQPAN: Giáo viên giúp hs biết: Duyệt binh là cho các binh chủng ăn mặc chỉnh tề đi qua lễ đài trong một buổi lễ long trọng. - Chiếu một số hìn ảnh về duyệt binh của Quân đội cho hs xem. 3. Luyện tập Mục tiêu: - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Viết đúng các vần uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng) - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: thuyền buồm, truyện cổ,.../ HS làm bài trong VBT. - GV chỉ từng hình theo số TT, 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2). trăng khuyết... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vần uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt,... Bước 2. Tập viết (bảng con - BT4) a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, uyêt, khuyên, duyệt binh. b) Viết vần: uyên, uyêt - 1 HS đọc vần uyên, nói cách viết. - GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. / Làm tương tự với vần uyêt. - HS viết: uyên, uyêt (2 lần). c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh) - GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ k. h, y là 5 li. / Làm tương tự với duyệt, dấu nặng đặt dưới ê. - HS viết: khuyên, duyệt (binh) (2 lần). 4.Vận dụng ( 1 phút) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. -Tìm các đồ vật mà em biết có chứa vần vừa học. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ------------------------------------------------------------- Chiều: Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 125 uyên uyêt ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uyên, uyêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. 2. Năng lực chung - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần uyên, uyêt để nối đúng. - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần uyên, uyêt ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn. - Nhớ được vần uyên, uyêt làm được các bài tập MRVT; Biết tìm tiếng mới có vần uy, uya -Nói- nghe chính xác để tìm được tên các con vật, sự vật có vần uyên, uyêt 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên qua hình ảnh các sự vật. - Thông qua hoạt động nối từ ngữ với tranh học sinh biết được một số đặc điểm của một số loài vật, sự vật từ đó thêm yêu quý và chăm sóc cho chúng - Chăm chỉ luyện đọc; Thực hiện đầy đủ các yêu cầu GV nêu ra. - Có tinh thần hợp tác làm việc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chữ mẫu của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 1. Khởi động:2P Mục tiêu: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - GV cho HS chơi trò chơi gọi thuyền để củng cố các vần đã học Giới thiệu bài: vần uyên, vần uyêt. 2. Tập đọc (BT 3) ( 32 phút) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. a) GV chỉ hình minh họa bài Vầng trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: huyền ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, đẹp kì lạ và bí ẩn); gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt. VD: gặm xương). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trên VBT. - 1 HS nói kết quả nối ghép. - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2 lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi liềm. 3.Vận dụng ( 1 phút) - Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc. -Tìm các đồ vật mà em biết có chứa vần vừa học. - Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ------------------------------ Luyện Toán: LUYỆN TẬP ĐỌC, VIẾT CÁC SỐ ĐẾN 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - HS luyện đếm, đọc, viết các số đến 100 -Biết thứ tự các số từ 1 đến 100 -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực chung - Làm được các bài tập gv ra - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, tham gia trò chơi; trình bày kết quả học tập trước lớp. 3. Phẩm chất -Tích cực tham gia các hoạt động nhóm, cá nhân, hoàn thành tốt các bài tập. -Có tinh thần giúp đỡ, hỗ trợ bạn trong quá trình học tập. II. CHUẨN BỊ - Các thẻ hình các quả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động(4ph) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi phấn khởi cho học sinh và kết nối bài học mới HS thực hiện các hoạt động sau: - GV phát cho hs thẻ các quả ( Đồ vật) - GV nêu số, HS lấy thể tương ứng B. Luyện tập (25ph) Mục tiêu: Đếm, đọc, viết các số từ 1 đến 100 -Bài 1: Luyện đếm các số từ 1 đến 100 HS đọc các sổ tròn chục Bài 2- Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 30 thì HS lấy ra đủ 48 que tính và lấy thẻ số 60 đặt cạnh những que tính vừa lấy .. Bài 3. GV đọc cho hs viết các số trong phạm vi 100 HS thực hiện viết vào bảng con. Bài 4: Cho hs viết các số tròn chục có 2 chữ số - HS viết vào vở luyện thêm - Gv chấm chữa bài D. Vận dụng (1ph) - Về nhà đọc lại các số đã học cho người thân nghe - Nhận xét giờ học. HS chuẩn bị tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ------------------------------------------------------ Hoạt động ngoài giờ lên lớp(An toàn giao thông) BÀI 4: NGỒI AN TOÀN TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt:. - Biết được vị trí, cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông phổ biến như: xe đạp, xe máy, ô tô, ghe, thuyền . - Nhận biết và phòng tránh những nguy hiểm khi ngồi không đúng vị trí hoặc không đúng cách. - Thực hiện chia sẻ với người khác về vị trí ngồi, cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông. II. Đồ dùng dạy học -GV: Tranh của các hoạt động trong bài 4 III. Hoạt động dạy và học. 1.Khởi động: -GV đọc cho học sinh nghe: ĐI XE ĐẠP -HS nghe -Đi xe đạp vui thật vui,bánh xe quay tròn tròn đều -Mẹ đằng trước bé đằng sau phố phường đông vui quá. -Bạn cùng lớp vẫy chào nhau mỗi khi đi tới trường. -GV hỏi bài thơ cô vừa đọc nói về việc gì? -HS trả lời -GV yêu cầu HS kể phương tiện giao thông đường bộ mà mình được tham gia. * GV giới thiệu và ghi tựa bài HS nhắc lại tựa bài. -Bài 4: Ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông. 2. Khám phá Mục tiêu: + HS biết phương tiện giao thông đường bộ. + Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy, ô tô, ghe, thuyền . + Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi lên xuống xe, biết bám chắc người ngồi đằng trước, . 2.1. Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên các phương tiện giao thông: - Cho HS thảo luận nhóm đôi: Quan sát 4 tranh trong tài liệu. (Trang 16, 17) Quan sát và nói cách ngồi an toàn của các bạn nhỏ trên các phương tiện giao thông. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - GV liên hệ giáo dục. 2.2. Tìm hiểu một số hành vi ngồi không an toàn trên các phương tiện giao thông - Cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong tranh ngồi như thế nào? + Điều gì có thể xảy ra với các bạn ? - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Tranh 1: bạn nhỏ ngồi sau không ôm cha mà giơ 2 tay lên. + Tranh 2: Mẹ và bạn trai không vịn tay vào đầu xe sẻ dễ xẩy ra tai nạn khi gặp phương tiện cùng tham gia giao thông hoặc khi đi qua ngã tư mà + Tranh 3:.. + Tranh 4: .. - HS chia sẻ. - GV nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý cho HS chia sẻ: + Em làm gì để phòng tránh những nguy hiểm đó? - GV nhận xét, đánh giá. Liên hệ giáo dục - GV gợi ý cho HS tự đánh giá. 3/ Thực hành: Mục tiêu: - HS nhận biết được các tình huống, hành vi có thể xảy ra tai nạn giao thông. - Biết nói lời khuyên đúng, sai với bạn khi tham gia giao thông. 3.1. Quan sát tranh và chỉ ra những bạn ngồi không an toàn trên các phương tiện giao thông. - GV cho HS quan sát tranh theo nhóm đôi, trao đổi : - GV mời HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Trong quá trình HS trình bày, GV đặt câu hỏi để khai thác từng bức tranh. - HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -Tranh 1: Có 2 loại xe đang tham gia giao thông đường bộ - Tranh 2: Các bạn ngồi trên xuồng có bạn không mặc áo phao và còn đứng trên xuồng dễ bị lật xuồng thì sẽ đuối nước . 3.2. Xử lí tình huống trong tranh có thể gây nguy hiểm khi bản thân tham gia giao thông. - GV cho HS quan sát từng tình huống thảo luận theo nhóm bốn, trao đổi : - Em đồng tình với tình huống nào khi tham gia giao thông nào trong từng bức tranh (bằng cách sử dụng thẻ) - Em hãy nói lời khuyên cho với những tình huống chưa đúng ? +HS quan sát từng tranh và thảo luận. +Tình huống 1: Bạn B ngồi phía sau xe không ôm ba dễ xảy ra tai nạn giao thông. + Tình huống 2: Bạn Bống và Bốp còn đùa nghịch trên xe, không thắt dây an toàn dễ xảy ra tai nạn - GV chốt lại nội dung chính và giáo dục HS. 4.Hoạt động vận dụng: Mục tiêu: Chia sẻ với bạn hoặc người thân những việc cần làm để phòng tránh tai nạn giao thông xảy ra. - GV chia nhóm, nêu yêu cầu: - Trao đổi với bạn nhưng nội dung sau: -Em hãy kể những hành vi nguy hiểm ,dễ xãy ra tai nạn giao thông? -Em hãy kể lại những việc đã làm để phòng tránh tai nạn giao thông? -GV nhận xét giải thích. Giáo viên tổng kết các công việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác khi tham gia giao thông đường bộ. - Về nhà các em xem lại bài và thực hiện tốt luật giao thông khi tham gia. - Vận động mọi người chấp hành tốt An toàn giao thông. - Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ---------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 1 tháng 3 năm 2023 Tiếng Việt TẬP VIẾT OEN, NHOẺN CƯỜI, OET, KHOET TỔ, UYÊN, KHUYÊN, UYÊT, DUYỆT BINH (1 tiết - sau bài 124, 125) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. - HSCNK : Viết thêm phần luyện thêm 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Tự giải quyết nhiệm vụ học tập (đọc và viết chữ nhỏ); Hoàn thành bài viết, viết cẩn thận đẹp) - Nhận xét, trao đổi về cách viết các từ oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh chữ nhỏ; hiểu ý nghĩa của các từ đơn giản). -PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2p - Cho hs nghe hát bài Năm ngón tay ngoan. - HS nghe và hát theo - GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 32 phút) Mục tiêu: - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt; từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ -GV viết nội dung bài viết lên bảng . -HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ cỡ vừa: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết (viết mẫu và mô tả cách viết): + oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen). + nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. + oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet. + khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oet, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ. + uyên: Viết liền nét các con chữ: kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên. + khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn. + uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u - y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút viết t, thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt. + duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh. - HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh. - GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý chữ d cao 2 li; t cao 1,5 li; h, k , b cao 2,5 li. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chiều ngang 1 chữ o. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Vận dụng ( 1 phút) -Yêu cầu HS về nhà luyện viết thêm cỡ chữ nhỏ IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 126 uyn uyt (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. 2. Năng lực chung - Tích cực, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập - HS biết tự nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có vần uyn, vần uyt để nối đúng. - Chủ động, tự tin phối hợp với bạn khi làm việc nhóm - Có khả năng nói cho bạn nghe, nói trước lớp về các tiếng có vần uyn, vần uyt ở BT mở rộng vốn từ. Biết tự đánh giá bản thân và nhận xét bạn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_24_nam_hoc_2020_2021_phan_thi_ki.docx